ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập k.tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kỹ năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc đổi mới
54 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 12 – Chương trình cơ bản - Học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:../../. Tiết: 01
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập k.tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kỹ năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc đổi mới
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Bản đồ kinh tế VN
- Một số hình ảnh, tư liệu, videovề các thành tựu của công cuộc đổi mới.
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở, nêu vấn đề
- Nghiên cứu, thảo luận, phân tích so sánh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ( 5p ): + Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng HT, sách vở của HS.
+ Thống nhất các quy định của môn học.
3. Bài mới: Giáo viên vẽ trục biêủ diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu học sinh nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989 . Sau đó GV bổ sung và dẫn dắt vào bài .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp
* Bước 1: GV yc HS :
- Đọc SGK cho biết bối cảnh nền kinh tế nước ta trước khi đổi mới
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta.
* Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
( 1976-1980 Ktế tăng 1,4%, 1986 lạm phát 700% )
HĐ 2: cặp
* Bước 1: GV hỏi: Nêu diễn biến và phân tích các xu thế đổi mới của Đảng.
* Bước 2:
- HS đại diện trình bày, các học sinh khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
HĐ 3: Nhóm
* Bước 1: GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Trình bày thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta và cho ví dụ.
- Nhóm 2: Quan sát H1.1, nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng.
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, nhận xét tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993-2004
* Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- GV NX, BS và chuẩn k.thức
HĐ 4: Cặp
- GV y/c HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Bối cảnh quốc tế trong những năm cuối TK XX có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta.
+ Những thành tựu nước ta đã đạt được.
- HS: trả lời, NX, BS
- GV chuẩn kiến thức và đặt tiếp câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
HĐ 5: Cá nhân
- GV: y/c HS dựa vào SGK, nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới ở nnớc ta
- HS trả lời, GV BS, mở rộng kiến thức
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách về kinh tế- xã hội (20p)
a. Bối cảnh
- Sau ngày đất nước thống nhất: cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu, chịu nhiều hậu quả của các cuộc chiến tranh
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80( TK XX ) diễn biến phức tạp.
-->Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
- Năm 1979: bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp).
- Ba xu thế đổi mới( ĐH đảng VI- 1986):
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế- xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005) .
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH HĐH (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III ).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh) .
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực (14p)
a. Bối cảnh
- TG: toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền K.tế TG, đẩy mạnh hợp tác kinh tế KV.
- VN là thành viên của ASEAN ( 7/95), bình thường hoá quan hệ Việt – Mỹ, thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoà ODA, FDI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK gạo
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.(5p)
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với nền kinh tế tri thức
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục
4. Củng cố (2p):
1/ Hãy ghép các năm ở cột bên trái phù hợp với các nội dung ở cột bên phải
1. Năm 1975
A. Đề ra đường lối đổi mới nền KT – XH
2. Năm 1986
B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với H.Kỳ
3. Năm 1995
C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997
D. Gia nhập tổ chức thương mại TG WTO
6. Năm 2006
E. Khủng hoảng tài chính ở châu Á
2/ Trả lời câu hỏi 2 - sgk
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau ( 1p ):
- Làm câu hỏi 1,2 SGK
- NC Atlat, bài 2: xác định vị trí, phạm vi lãnh thổ nước ta và ý nghĩa của chúng
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../. Tiết: 02
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- XĐ được vị trí địa lý, giới hạn và phạm vi lãnh thổ nước ta
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, sự phát triển KT-XH và quốc phòng.
2. Kỹ năng
- Xác định được trên bản đồ Đông Nam Á hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ: TN Việt Nam, các nước Đông Nam Á
- Atlat Địa lý Việt Nam , sơ đồ phạm vi vùng biển theo luật quốc tế.
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, vấn đáp, gợi mở
- Đọc bản đồ, thảo luận nhóm, cặp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )
(HS TB, Y) 1/ Nêu diễn biến của công cuộc đổi mới ở nước ta.
(HS khá,G) 2/ Vì sao nước ta phải hội nhập quốc tế và khu vực? Nêu tóm tắt thành tựu trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực ở nước ta.
Bài mới:
Mở bài: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động KT-XH nước ta
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp
- GV: y/c HS quan sát BĐ các nước ĐNÁ, trình bày đặc điểm vị trí địa lý của nước ta theo dàn ý:
+ XĐ các điểm cực B, N, Đ, T trên đất liền và toạ độ địa lý các điểm cực
+ XĐ các nước láng giềng trên đất liền và trên biển
- HS: lên bảng trình bày trên bản đồ
- GV : chuẩn kiến thức
HĐ 2: cả lớp
*Bước 1: GV y/c HS dựa vào sgk, Atlat địa lý:
- Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào.
- XĐ vị trí, giới hạn của các bộ phận lãnh thổ đó.
*Bước 2 : Một HS lên bảng trình bày, các HS khác NX, BS
*Bước 3: GV chuẩn kiến thức
HĐ 3: Nhóm
*Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lý tới tự nhiên nước ta.
- Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lý tới phát triển kinh tế.
- Nhóm 7, 8, 9: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lý tới VH-XH và quốc phòng. * Bước 2: HS thảo luận, trình bày, NX,BS.
* Bước 3: GV NX, BS và chuẩn kiến thức.
1. Vị trí địa lí (7p)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023’ B – 8034’ B (kể cả đảo: 230 23’ B – 60 50’ B)
+ Kinh độ: 102O09’ Đ - 109o24’ Đ ( kể cả đảo 1010 Đ- 1170 20’ Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ (10p)
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới trên đất liền: hơn 4 600 km
+ P.Bắc giáp Trung Quốc: 1400km.
+ P.Tây giáp Lào 2100 km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển Đông, đường bờ biển dài 3260km, có 28 tỉnh, thành phố giáp biển
- Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ở ngoài khơi xa: Trường Sa( Khánh Hoà), Hoàng Sa(Đà Nẵng).
b. Vùng biển:
- Tiếp giáp 8 nước
- Diện tích khoảng 1 trệu km2
- Gồm: vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c.Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý(19p)
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm-> TV 4 mùa xanh tốt
- Tài nguyên khoáng sản và SV rất phong phú
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: B – N, Đ - T, thấp - cao
* Khó khăn: có nhiều thiên tai ( bão lũ lụt, hạn hán )
b. Ý nghĩa kinh tế, VH-XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Thuận lợi giao lưu với các nước trong KV và trên TG bằng đường bộ, biển, hàng không. Tạo ĐK thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và TG
+ PT các ngành kinh tế biển
- Về VH-XH: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng PT với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA
- Về an ninh, quốc phòng:
+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA .
+ Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, PT kinh tế và bảo vệ đất nước
4. Củng cố( 2p ):
a. GV chuẩn bị các mẩu bìa ghi toạ độ các điểm cực y/c một HS lên bảng gắn lên BĐ, các HS khác NX, sửa đổi
b. Hãy nối các yếu tố ở cột bên trái vố các số liệu ở cột bên phải sao cho phù hợp
1. DT phần đất liền và hải đảo( km2)
A. 1000.000
2. Đường biên giới trên đất liền( km )
B. 28
3. DT vùng biển(km2)
C. 3260
4. Số tỉnh giáp biển
D. 4600
5. Chiều dài đường bờ biển ( km )
E. 331.212
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau( 1p ):
- Làm câu hỏi 1,2 SGK
- Chuẩn bị giấy A4, bút chì, thước kẻ; NC cách vẽ lược đồ Việt Nam giờ sau thực hành
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../. Tiết: 03
Bài 3: THỰC HÀNH
VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Hiểu được cách vẽ lược đồ VN bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông( hệ thống kinh vĩ tuyến)
- XĐ được vị trí địa lý nước ta và một số đối tượng địa lý quan trọng
2. Kỹ năng
- Vẽ được tương đối chính xác lược đồ VN và một số đối tượng địa lý
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giấy A4, bút chì, màu, thước
- Lược đồ mẫu
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vẽ, gợi mở, quan sát
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp(1p )
2. Kiểm tra bài cũ (5p )
(HS khá,G) 1/ Xác định trên BĐ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta, phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý.
(HS TB,Y) 2/ Hãy ghép các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp
1. Nội thuỷ
A. Là vùng thuộc chủ quyền QG trên biển có chiều rộng 12 hải lý
2. Lãnh hải
B. Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan
4. Vùng đặc quyền kinh tế
D. Vùng nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
- GV: y/c HS đọc SGK, nêu yêu cầu và nội dung của bài thực hành
- HS trả lời, GV chốt lại y/c của bài
HĐ 2: cả lớp
* Bước 1: GV hướng dẫn HS vẽ khung gồm 40 ô vuông, đánh số thứ tự từ trái -> phải( A -> E ), từ trên -> dưới ( 1-> 8 )
* Bước 2: XĐ các điểm khống chế và các đường khống chế-> nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ VN( phần đất liền )
* Bước 3: Vẽ đường biên giới (nét đứt, màu đen), vẽ đường bờ biển(dùng màu xanh nước biển)
* Bước 4: Dùng các ký hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa(ô E4) và Trường Sa(ôE8)
* Bước 5: Vẽ các sông chính( dùng màu xanh nước biển )
HĐ 2: Cá nhân
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh
- Tên nước chữ in đứng
- Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông
* Bước 2: Dựa vào Atlat địa lý VN XĐ vị trí các thành phố , thị xã
- Ven biển: Hải Phòng gần 210 B, Thanh Hoá 19045,B , Vinh 18045,B, Đà Nẵng 160B, TP HCM 10049,B ...
- Trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột nằm trên kinh tuyến 1080Đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến 1040Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu nằm trên vĩ tuyến 220B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
* Yêu cầu của bài
- Vẽ lược đồ Việt Nam
- Điền một số địa danh quan trọng lên bản đồ
1. Vẽ khung ô vuông
2. Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ
4. Củng cố ( 1p ): nhận xét, đánh giá bài vễ của HS
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau ( 1p ):
- Hoàn thiện bài vẽ
- NC lịch sử hình thành, phát triển lãnh thổ giai đoạn Tiền cambri, đọc bảng niên biểu địa chất.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../. Tiết: 04
Bài 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: Tiền cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri
- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất và các điều kiện địa lý ở nước ta
2. Kỹ năng
- XĐ trên bản đồ các vị trí nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất
3. Thái độ
- Tôn trọng và tin tưởng cơ sở KH để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ địa chất-khoáng sản Việt Nam
- Bảng niên biểu dịa chất
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất; tranh ảnh minh hoạ; Atlat địa lý Việt Nam
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- NC, phân tích, so sánh, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 2p ): kiểm tra việc hoàn thiện bài thực hành của HS
3. Bài mới
Mở bài: Llịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta là quá trình lâu dài và phức tạp, gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cặp
- GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm, bảng niên biểu địa chất, trả lời các CH sau:
+ Kể tên các đại, các kỷ thuộc mỗi đại
+ Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra thời gian ngắn nhất
+ Sắp xếp các kỷ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất
- HS: trả lời, GV nx và chuẩn kiến thức
HĐ 2: Nhóm
* Bước 1: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK ( tr 20 )
* Bước 2: GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho các nhóm quan sát lược đồ hình 5 ( tr 26 ), nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền cambri theo các câu hỏi sau:
- Nhóm 1: so sánh thời gian xuất hiện và diễn ra của gđ Tiền cambri với các giai đoạn khác, rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Nhận xét về phạm vi lãnh thổ
- Nhóm 3: Nêu đặc điểm của các thành phần tự nhiên
* Bước 3:
- HS: trao đổi, trình bày, NX, BS
- GV: Chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi
+ Các sinh vật giai đoạn Tiền cambri hiện nay còn xuất hiện ở nước ta không?
+ Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được hình thành chưa?
+ Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
* Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam(16p)
- Giai đoạn Tiền cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
1. Giai đoạn Tiền cambri (23p)
Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam
Thời gian bắt đầu cách đây 2,5 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay:
Tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ
C. Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, chỉ có chất khí amôniac, đĩôit cácbon, nitơ, hiđrô về sau là ô-xi
- Thuỷ quyển: khi nhiệt độ Tráí Đất hạ thấp mới xuất hiên lớp nước trên mặt
- Sinh vật nghèo nàn: tảo( tảo lục, tảo đỏ ), động vật thân mềm( sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc )
4. Củng cố ( 2p ):
Cho vài HS XĐ trên BĐ Địa chất – Khóang sản VN các mảng nền cổ Tiền cambri và NX phạm vi lãnh thổ nước ta trong giai đoạn này
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau( 1p ):
- Làm các câu hỏi trong SGK
- NC 2 giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../. Tiết: 05
Bài 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
(Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên VN.
- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất và các điều kiện địa lý ở nước ta
2. Kỹ năng
- Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất
3. Thái độ
- Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên VN trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ Địa chất – Khoáng sản VN. Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất. Các tranh ảnh minh hoạ. Atlat địa lí VN.
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- NC, phân tích, so sánh, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4p ):
(HS khá, G) 1/ Xác định trên bản đồ phạm vi lãnh thổ của giai đoạn Tiền cambri.
Vì sao nói giai đoạn Tiền cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
(HS TB,Y) 2/ Nêu các đặc điểm của giai đoạn Tiền cambri?
3. Bài mới
Mở bài: Giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo, hình dáng đất nước VN dần dần được hiện ra như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
* Bước1: GV Chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho các nhóm( phiếu học tập phần phụ lục )
+ Nhóm1 : Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo
* Bước 2: HS các nhóm trao đổi -> đại diện các nhóm trình bày -> nhóm khác NX,BS
* Bước 3: GV NX và chuẩn kiến thức ( xem thông tin phản hồi phần phụ lục ) và đặt thêm câu hỏi:
- Quan sát H5 cho biết: nếu vẽ BĐ địa hình VN sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào?
( Móng Cái, đồng bằng s.Hồng, các ĐB Duyên hải miền Trung và ĐB s. Cửu Long )
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc?
( Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kỳ )
- Thời kỳ đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực tác động chủ yếu vào địa hình nước ta( mưa, nắng, gió, nhiệt độ ). Hãy cho biết một năm tác động ngoại lực bào mòn 0,1 mm thì 41,5 triệu năm bào mòn bao nhiêu?
( 4150m, như vậy sau giai đoạn Palêôgien bề mặt địa hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không có núi cao như ngày nay )
HĐ 2: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Quan sát H5 , SGK vị trí các loại đá được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào BĐ trống VN các khu vực được hình thành trong 2 giai đoạn trên
- HS: + Một HS lên bảng vẽ vào BĐ trống lãnh thổ nước ta sau gđ Cổ kiến tạo, một HS lên bảng vẽ vào BĐ trống lãnh thổ nước ta sau gđ Tân kiến tạo,
+ Các HS khác NX, BS
HĐ3: Cá nhân/cặp
- GV: y/c 1/2 lớp so sánh gđ Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, 1/2 còn lại so sánh gđ Tân kiến tạo với gđ Cổ kiến tạo theo nội dung sau:
+ Thời gian kiến tạo
+ Bộ phận lãnh thổ được hình thành
+ Đặc điểm khí hậu, sinh vật
+ Các khoáng sản chính
- GV kẻ bảng thành ô, gọi 2 HS đại diện cho 2 cặp lên ghi kết quả, các HS khác NX, BS
- GV NX và chuẩn kiến thức.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo
a. Đặc diểm (24p)
( Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
b. Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành (8p)
c. So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo (5p)
4. Củng cố( 2p ):
- Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta
- Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn đến ngày nay
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau( 1p ):
- Làm các câu hỏi SGK
- NC mục đích, yêu cầu bài thực hành, chuẩn bị kiến thức giờ sau thực hành
V. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập: Đọc SGK mục 2 và quan sát H5, nêu đặc điểm các giai đoạn kiến tạo của nước ta theo mẫu sau
Giai đoạn
TG diễn ra, bắt đầu và kết thúc
HĐ địa chất
Đặc điểm lãnh thổ
Các k.sản được hình thành
Đặc điểm lớp vỏ cảnh quan
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
*Thông tin phản hồi:
Giai đoạn
G diễn ra, bắt đầu và kết thúc
HĐ địa chất
Đặc điểm lãnh thổ
Các k.sản được hình thành
Đặc điểm lớp vỏ cảnh quan
Cổ kiến tạo
Diễn ra 477 triệu năm, bắt đầu cách đây 540 triêụ năm, kết thúc cách đây 85triệu năm
VĐ uốn nếp và nâng lên, đứt gãy ở TB, ĐB, BTB; HĐ mác ma mạnh ở TrSơn Nam
Phần lớn trở thành đất liền ( trừ các khu vực đồng bằng)
Đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, than, đá quý
Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới rất phát triển
Tân kiến tạo
Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài đến ngày nay
VĐ uốn nếp, đứt gãy, phun trào, mác maVĐ nâng lên không đều theo nhiều chu kỳ, bồi lấp các vùng trũng nội địa
ĐH đồi núi chiếm phần lớn DT. ĐH phân bậc
- Các CN ba dan, đ.bằng châu thổ được hình thành
Dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, bô xít
Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới tiếp tục được hoàn thiện, thiên nhiên ngày càng phong phú, đa dạng như ngày nay
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../. Tiết: 06
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Bài 6 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc dịa hình VN, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi ở VN, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng
2. Kỹ năng
- XĐ 4 vùng địa hình đồi núi, đặc diểm của các vùng trên bản đồ
- XĐ được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- BĐ Địa lý tự nhiên VN, Atlat địa lý VN
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình nước ta.
* Phương án 2: Máy chiếu
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, phân tích, so sánh, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
- NC, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
(HS khá,G) 1/ Xác dịnh trên bản đồ các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong mỗi giai đoạn phát triển lãnh thổ nước ta? Lãnh thổ nước ta hiện nay còn tiếp tục hình thành không? Hãy chứng minh.
3. Bài mới
Mở bài: HS quan sát bản đồ, nhận xét khái quát địa hình nước ta -> vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cặp/nhóm
* Bước 1: GV y/c hs nhắc lại cách phân loại núi theo độ cao ( thấp: 2000m ), sau đó chia hs ra thành các nhóm, y/c hs đọc SGK muc1 và quan sát H6.1Atlat ĐLVN hoặc BĐ TN VN để trả lời các CH sau:
- Cho biết các dạng ĐH chủ yếu ở nước ta? ĐH nào chiếm DT lớn nhất?
- NX cấu trúc địa hình nước ta.
- Cho biết về mùa mưa, ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng hạ lưu sông thường có hiện tượng gì? Vì sao lại có hiện tượng đó?
- Bề mặt địa hình nước ta hiện nay có bị thay đổi nhiều so với trước kia không? Lấy dẫn chứng và giải thích nguyên nhân.
* Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày trên BĐ, các hs khác NX, BS.
* Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Nhóm
* Bước 1: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm NC một khu vực dựa vào sgk, bản đồ thảo luận làm rõ các nội dung: giới hạn, độ cao, hướng núi, các dãy núi chính
* Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên bảng trình bày trên bản đồ, nhóm khác BS
* Bước 3: GV NX, đánh giá và chuẩn kiến thức trên bản đồ.
* HĐ 3: cả lớp
- GV y/c hs quan sát bản dồ NX vị trí và đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi núi trung du
- HS: trình bày, GV chuẩn kiến thức
1. Đặc điểm chung của địa hình(7p)
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi 3/4, ĐB 1/4 diện tích đất đai.
- Địa hình cao 2000m chỉ chiếm 1%.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
- Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN. - - Cấu trúc gồm 2 hướng chính:
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
2. Các khu vực địa hình.(30p)
a. Khu vực đồi núi.
+ Địa hình núi chia thành 4 vùng:
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: tả ngạn sông Hồng
- Chủ yếu là đồi núi thấp
- Gồm
File đính kèm:
- giao an dia li 12 HKy 1.doc