Giáo án Địa lí 7 - Tuần 1, Bài 1: Vị trí địa lí. Phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Âu - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Tuần 1, Bài 1: Vị trí địa lí. Phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Âu - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 12/ 9/ 2022
TIẾT 1,2 - BÀI 1:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân
hoá khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới
thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (xác
định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích
mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn
trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt
trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với
các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu.
- Phiếu học tập.
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết
nối vào bài học.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tham gia trò chơi NHÌN HÌNH ĐOÁN QUỐC GIA
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và vào bài mới.
GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học sinh,
GV kết nối vào bài học: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Bài học này sẽ giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi châu Âu
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi của châu Âu.
b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1.1, hãy:
+ Cho biết Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
+ Trình bày đặc điểm hình dạng và kích thước của Châu Âu
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
- Vị trí địa lí, hình dạng và kich thước của châu Âu:
+ Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với chầu Á bởi dãy núi U-
ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn
hoà của bán cẩu Bắc.
+ Hình dạng: Châu Âu có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển,
vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
+ Kích thước: Châu Âu có diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn
hơn châu Đại Dương.
- Châu Âu có phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tầy giáp Đại Tây Dương, phía nam
giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Âu
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc + Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía
thông tin trong mục và sử dụng bản đồ hình 1.1 để tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với
trả lời cac câu hỏi sau: chầu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn
lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ
luvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc
đới ôn hoà của bán cẩu Bắc.
+ Hình dạng: Châu Âu có đường bờ
biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành
nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn
sâu vào đất liền.
+ Kích thước: Châu Âu có diện tích
trên 10 triệu km2, so với các châu
lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại
Dương.
- Châu Âu có phía bắc giáp
Bắc Băng Dương, phía tầy giáp Đại
Tây Dương, phía nam giáp Địa
Trung Hải và Biển Đen, phía đông
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và giáp châu Á.
kích thước châu Âu?
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh
châu Âu?
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Âu
a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân
hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới
thiên nhiên ở châu Âu.
b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1.1, hãy:
+ Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
+ Xác định vị trí một số dãy núi và đổng bằng lớn ở châu Âu.
- Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày dặc điểm phân hoá khí hậu ở châu
Âu.
- Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai nơ trên bản đồ hình 1.1.
- Đọc thông tin và quan sát các hình ánh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên
nhiên ở châu Âu. Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung
phiếu học tập (theo mẫu)
Đới thiên Thực vật và
Phân bố Đặc điểm khí hậu Động vật
nhiên đất
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Thông tin phản hồi phiếu học tập.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 2. Đặc điểm tự nhiên
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm a. Địa hình
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc - Châu Âu có hai khu vực địa
thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 11, hình: đồng bằng và miền núi.
1.2, 1.3 để hoàn thành các nhiệm vụ sau: + Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích
NHÓM 1,2: Địa hình châu lục.
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phần + Khu vực miến núi gồm núi già và
bố ở đâu? núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình? phía bắc và trung tâm châu lục;
- HS xác định được trên ban đổ một sô dãy núi phần lớn là các núi có độ cao trung
và đồng bằng lớn ở châu Âu: bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các- phân bố chủ yếu ở phía nam; phần
pát, Ban-căng,... lớn là các núi có độ cao trung bình
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa- dưới 2000 m
nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,... b. Khí hậu
NHÓM 3,4: Khí hậu - Khí hậu châu Âu có sự phân hoá
+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiểu khí hậu nào? từ bắc xuống nam và từ tây sang
Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào? đông, tạo nên nhiều đới và kiểu
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì? khí hậu khác nhau:
+ Nhận xét chung về sự phần hoá khí hậu ở châu Âu. c. Sông ngòi
NHÓM 5,6: Sông ngòi - Có nguồn nước dồi dào và chế độ
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở châu Âu? nước phức tạp.
+ Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? d. Các đới thiên nhiên
Tên một số sông lớn ở châu Âu? (phụ lục)
Nhiệm vụ 2: Cặp đôi
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cặp, khai
thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục
để hoàn thành phiếu học tập.
Đới thiên Đặc Thực
Động
nhiên Phân bố điểm vật và
vật
khí đất
hậu
PHIẾU HỌC TẬP
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV tóm lắt, nhận xét phần trình bày của HS,
chuẩn hoá kiến thức và làm rõ thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc
xuống nam và từ tầy sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận
cực, ôn đới và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải
dưoìig và ôn đới lục địa. Khu vực Tây Âu do chịu ảnh
hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại lầy
Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu
điếu hoa, múa đông tương đối ấm, mùa hạ mát:
mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800
- 1 000 mm trở lên. Vào sầu trong lục địa: mùa đông
khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm, lượng mưa ít
(khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.
- GV yêu cầu IIS đọc phần “Em có biết” để có
thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.
- GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video
về cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên
châu Âu.
- GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các sông đổ ra
Bắc Băng Dương thường đóng băng trong một thời
gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông.
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
3. Hoạt đông luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu.
- Sưu tầm thông tin về một số sông lớn ở Châu Âu
b. Nội dung
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Tại sao ở Châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
- Thu thập thông tin về một trong các sông lớn của Châu Âu: Rai – nơ, Đa – nuyp, Vôn-ga
- GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để tra lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- GV yêu cầu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác lắng nghe, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Thời gian 1 phút: Nối cột quốc gia với môi trường tương ứng.
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
- Hãy thiết kế 1 bức tranh về môi trường mà em thích nhất sau khi học bài Vị trí địa lí, đặc điểm
tự nhiên châu Âu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
5. Phụ lục
PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP
Đới Đặc điểm khí
Phân bố Thực vật và đất Động vật
thiên hậu
nhiên Chủ yếu là
Đới Nam Âu, ven Địa Khí hậu địa các loại bò
Rừng thưa và cây bụi
nóng Trung Hải Trung Hải sát: thằn lằn,
tắc kè, rùa
Các đảo, quần đảo ở Hàn đới, quanh Chủ yếu là rêu, địa y, cây Một số loài chịu
Đới Bắc Băng Dương và năm lạnh giá. bụi. Mặt đất bị tuyết bao phủ được lạnh.
lạnh một dải hẹp ở Bắc Âu quanh năm.
Bắc Âu Khí hậu lạnh và Chủ yếu là rừng lá kim. Nhóm Da dạng về số
Đới ôn
am ướt. đất điển hình là đất pốt dôn. loài và số
hoà
lượng cá thể
Giáo viên : Lê Hương Ly Tuần 1
Tây Âu và Trung Âu - Tây Âu có khí Thực vật có rừng lá rộng. Sầu trong mỗi loài.
hậu ôn hoà, mùa trong lục địa là rừng hỗn hợp. Có các loài
đông ấm, mùa hạ Nhóm đất điển hình là đất thú lớn: gấu
mát, mưa nhiều. rừng nâu xám. nâu, chồn, linh
- Trung Âu có miêu, chó sói,
lượng mưa ít, mùa sơn dương,...
đông lạnh, mùa hạ cùng nhiều loai
nóng. bò sát và các
loài chim.
Đông Nam Âu Khí hậu mang tính Chủ yếu là thảo nguyên ôn
chất lục địa, mưa đới. Đất điển hình là đất đen
ít. thảo nguyên ôn đới.
Khí hậu cận nhiệt Rừng và câv bụi lá cứng phát
Nam Âu địa trung hải, mùa triển.
hạ nóng, khô; mùa
đông ấm và có
mưa.
Giáo viên : Lê Hương Ly
File đính kèm:
giao_an_dia_li_7_tuan_1_bai_1_vi_tri_dia_li_pham_vi_va_dac_d.docx



