Giáo án Địa lí 7 - Tuần 11+12, Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Kết nối tri thức)

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Tuần 11+12, Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Kết nối tri thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/ 11/ 2022 Tuần 11, 12 – Tiết 17, 18, 19, 20 BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á CÁC KHU VỰC CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực của châu Á. - Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội, phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng; nhận thức sự phân bố trong không gian, vị trí địa lí,... - Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á. - Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi. - Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và báo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ chính trị châu Á. - Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á. - Các hình ảnh, video clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu - Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung - Tìm tên quốc gia qua hình ảnh. c. Sản phẩm - Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó tạo nên những nét văn hoá riêng biệt của từng khu vực. Châu Á có những khu vực nào? Nêu một số hiểu biết của em về một số khu vực ở châu Á. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị châu Á a. Mục tiêu - Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á. b. Nội dung - Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á. c. Sản Phẩm - HS xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. d. Cách thức tổ chức Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Bản đồ chính trị châu Á - GV cho HS quan sát hình 7.1. Bản đồ chính - Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh trị châu Á (hoặc bản đổ các nước châu Á treo thổ. tường) kết hợp nghiên cứu bảng 1 và thông - Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân tin trong SGK, dùng phương pháp đàm thoại, chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á, Đông gợi mở để giới thiệu cho HS những nét chính Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. về các khu vực của châu Á. - GV yêu cầu HS xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi và xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ. - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên các khu vực châu Á a. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực châu Á - Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung - Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 5.1 và 5.2 và thông tin trong SGK hãy nêu một số đặc điểm của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á. c. Sản Phẩm - Thông tin phản hồi phiếu học tập - Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: Giao nhiệm vụ - 2. Các khu vực thuộc châu Á Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình (Phụ lục) 5.1, 5.1 và thông tin trong SGK, các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Các Đông Đông Nam Tây Trung khu Á Nam Á Á Á vực N1 Á N3 N4 N5 N2 Phạm vi lãnh thổ, địa hình Khí hậu Khoáng sản Sông ngòi Tài nguyên rừng Nhiệm vụ 2: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi và trả lời câu hỏi Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc - Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức: 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu - Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung - Dựa vào kiến thức đã học để mô tả các từ khóa liên quan đến nội dung bài học. c. Sản Phẩm - Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung - Mỗi nhóm chuẩn bị một bài giới thiệu về một địa danh du lịch tự nhiên ở các khu vực châu Á. c. Sản Phẩm - Bài giới thiệu tiềm năng du lịch tự nhiên châu Á của học sinh d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: EM YÊU DU LỊCH Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. PHỤ LỤC Các khu Đông Á Đông Nam Á Nam Á Trung Á Tây Á vực Phạm 11,5 triệu - Diện tích 4,5 7 triệu km2. - Á Là khu vực - Gồm bán vi lãnh km2, gồm triệu km2, gồm Địa hình bao duy nhất của đảo A ráp, thổ, địa phần đất liến hai phần: phần gồm: hệ châu Á không bán đáo Tiểu hình và hải đảo. đất liến (ban thống núi Hi- tiếp giáp với đại Phần đất liến đảo Trung Ấn) ma lay-a dương, có diện Á, đổng bằng chiếm hơn và phần hải chạy theo tích trên 4 triệu Lưỡng Hà. 96% diện tích, đảo (quần đảo hướng tây km2. - Địa hình có địa hình đa Mã Lai) bắc - đông - Thấp dần từ nhiều núi và dạng: phía tây - Phần đất liền nam ở phía đông sang tây: sơn nguyên. có nhiều hệ có các dãy núi bắc; sơn phía đông là thống núi và cao trung bình nguyên I-ran miền núi cao Pa- sơn nguyên hướng bắc - ở phía tây; mia, Thiên Sơn và cao, các bồn nam và đông sơn nguyên An-tai; phía tây là địa rộng lớn; bắc - tây nam, Đê-can cao nguyên và phía đông có xen kẽ là các tương đối đồng bằng kéo nhiều núi thung lũng, thấp và bằng dài tới hồ Ca-xpi; trung bình, sông cắt xẻ phẳng ở phía ở trung tâm là hồ thấp và đồng sâu, làm địa nam; ở giữa A-ran. bằng rộng. hình bị chia cắt là đồng bằng Phần hải đảo mạnh. Đổng Ấn - Hằng. có địa hình bằng phù sa phần lớn là phân bố ở ven đổi núi; có biển và hạ lưu nhiều núi lửa, các sông. thường xuyên + Phần hải đảo có động đất, có nhiều đồi, sóng thần. núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa hoạt động và thương xảy ra động đất, sóng thần. Khí hậu Phần hải đảo Phần đất liền Phần lớn Ôn đới lục địa Khí hậu khô và phía đông có khí hậu NĐ nằm trong khô. Lượng mưa hạn và nóng. phần đất liền gió mùa; mùa kiểu KH nhiệt rất thấp, khoảng Lượng mưa có khí hậu gió hạ có gió tây đới gió mùa. 300 - 400 rất thấp, mùa. nam nóng, ẩm Từ sông Ấn mm/năm. khoảng 200 - gầy mưa đến sơn 300 mm/năm, Phía tây phần nhiều; mua nguyên I-ran một số vùng đất liền (gồm đông có gió có khí hậu gần Địa Trung lãnh thổ đông bắc khô, khô hạn. Hải có mưa Mông Cổ và lạnh. - Phần nhiều hơn. tây Trung hải đảo có khí Quốc) quanh hậu xích đạo năm khô hạn. quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Khoáng Các khoáng Khoáng san: Dầu mỏ, khí đốt, Khoáng sản sản sản chính là: dầu mỏ, khí tự than, sắt, vàng và chính là dầu than, dầu mỏ, nhiên, than đá, nhiều kim loại mỏ với hơn sắt, thiếc, sắt, thiếc, màu khác. một nửa trữ đồng, man- đồng,... lượng dầu mỏ gan,... thế giới tại Tây Á. Dầu mỏ phần bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đổng bằng của bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xích. Sông Một số sông Mạng lưới Có nhiếu hệ Hai con sông lớn Sông ngòi ngòi lớn: Trường sông tương đối thống sông nhất của khu vực kém phát Giang, Hoàng dày, các sông lớn (Ấn, là Xưa Đa-ri-a và triển, nguồn Hà,... Các chính: Mê Hằng, Bra- A-mu Đa-ri-a đều nước rất sông có nhiều Công, Mê ma-pút), bồi đổ vào hồ A ran. hiếm. Nước giá trị, tuy Nam, I-ra-oa- đắp nên vùng cho sinh hoạt nhiên vào và sản xuất mùa mưa đi, sông đồng bằng được lấy từ sông hay gây Hổng,... màu mỡ. sông Ti-grơ, ngập lụt. sông ơ-phrát, nước ngẩm và nước lọc từ biển. Cảnh Phía tây phát Rừng chủ yếu Thảm thực Chủ yếu là thảo Cảnh quan tự quan triển cảnh là rừng mưa vật chủ yếu: nguyên, bán nhiên phần quan thảo nhiệt đới, rừng nhiệt hoang mạc và lớn là bán nguyên, bán thành phần đới gió mùa hoang mạc. hoang mạc và hoang mạc và loài phong và xa van. hoang mạc. hoang mạc. phú.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_7_tuan_1112_bai_7_ban_do_chinh_tri_chau_a_cac.docx