Giáo án Địa lí 9 kì 2 - Tường THCS Hải Thọ

Tiết 36: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾP THEO)

A.Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Học sinh cần:

 - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.

 - Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển KT của vùng.

- Nắm vững các khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp như khu công nghệ cao, khu chế xuất.

2. Kĩ năng:

 - Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh chữ và kênh hình để nhận xét, phân tích các vấn đề quan trọng của vùng.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9 kì 2 - Tường THCS Hải Thọ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TIẾP THEO) Ngày soạn 31/12/2009. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh cần: - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển KT của vùng. - Nắm vững các khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp như khu công nghệ cao, khu chế xuất. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh chữ và kênh hình để nhận xét, phân tích các vấn đề quan trọng của vùng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên đất nước, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. So sánh. Đăt và giải quyết vấn đề. C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - Tư liệu, tranh ảnh hoạt động kinh tế của vùng. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: chổ ngồi, điểm danh. II.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I 1.Đặt vấn đề: ( Sử dụng SGK) 2.Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính a.Hoạt động 1: GV: Giới thiệu. GV: Dựa vào SGK mục 1 kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất công nghiệp trước và sau giải phóng (1975) ở miền Đông Nam Bộ có thay đổi gì. HS: ( Trước 1975: Công nghiệp phụ thuộc cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp...) Sau 1975: - Cơ cấu sản xuất công nghiệp như thế - Gồm những ngành công nghiệp quan trọng nào phát phát triển? GV: Chốt kiến thức. GV: Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước? HS: GV: Dựa vào hình 32.2 nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ? b.Hoạt động 2: GV: Chia lớp thành 3 nhóm thao luận các câu hỏi sau: CH1: Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm và hàng năm ở Đông Nam Bộ. CH2: Vì sao cây CN được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ. CH3: Cây CN lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này? CH4: Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi. GV: Quan sát H 32.2, xác định vị trí hồ Dầu Tiếng , hồ thuỷ điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? HS: Thảo luận theo nhóm. Trình bay bổ sung. GV:Cùng HS chốt lại. IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công nghiệp: - Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm các ngành quan trọng: Khai thác dầu, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng. - Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước. - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50%).Biên Hoà, Bà Rịa - Vũng Tàu. 2. Nông nghiệp: - Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước. - Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su, hô ftiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả. IV. Cũng cố: Câu 1: Tại sao cây Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam bộ ? Câu 2: Đông Nam bộ có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lơn nhất của cả nước? V. Dặn dò - hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc bài củ và làm BTTH 32. - Chuẩn bị baì mới: + Tìm hiểu từ TP Hồ Chí Minh có thể đến các địa phương trong nước và quốc tế bằng những loại hình giao thông nào? + TP Hồ Chí Minh có những điểm du lịch nào nổi tiếng trong nước? Tiết 37 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( TIẾP THEO) Ngày soạn:07/01/2010. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần: - Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế- xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. TP Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tê trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Tiếp tục tìm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tê trọng điểm phía Nam. 2. Kĩ năng: - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ. - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước và bảo vệ tài nguyên , môi trường. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại gợi mở. - Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - Một số tranh ảnh, tư liệu về Đông Nam Bộ. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: Chổ ngồi, điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ : 1. Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? 2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Đông Nam bộ có những đầu mối giao thông quan trọng, gồm các tuyến đường quốc tế, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ xuất nhập khẩu, du lịch.... đây là nơi có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhất nước ta, có các đô thị lớn đông dân. trong bài học tiếp theo của vùng Đông Nam bộ hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn những thế mạnh vượt trội đẻ phát triển các ngành dịch vụ và các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đất nước. 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính a. Hoạt động 1 GV: Dựa vào bảng 33.1 hãy nhậ xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng ĐNB so với cả nước? HS :( - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiêù hướng giảm. VD: Nêu sự biến động các tiêu chí dịch vụ từ 1995 đến 2002. - Giá trị tuyệt đối của các loại hình dịch vụ cần tăng nhanh. GV: Chốt lại kiến thức. GV. Chia lớp 4 nhóm, 2 nhóm thảo luận một nội dung ( CH) CH1: Dựa vào H14.1, hãy cho biết từ Tp Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? CH2: Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của Thành Phố Hồ Chí Minh. CH3: Căn cứ vào H 33 .1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? CH4: Họat động xuất khẩu của Tp Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? HS : Thảo luận theo nhóm. Trình bày, bổ sung. GV: Cùng hs chốt kiến thức. GV: Tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Taù quanh năm nhộn nhịp? HS :- TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch phía nam, khách du lịch đông. - Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước. - các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển(khách sạn, khu vui chơi...) - Khí hậu quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp (đô thị, cao nguyên, bãi biển...). c. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS nhắc lại khaí niệm vùng KT trọng điểm. GV: - Giới thiệu khái quát 3 trung tâm kinh tế ở vùng ĐNB. CH: Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng KT trọng điểm phía Nam trên bản đồ " Kinh tế Việt nam" GV: Yêu cầu HS đọc bảng giới thiệu khái quát vè dân số, diện tích và tên các TP, các tỉnh trong địa bàn của vùng KT trọng điểm ở phía nam. GV: Dựa vào Bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kT trọng điểm phía Nam đối với cả nước? HS : 3. Dịch vụ. - Dịch vụ rất đa dạng gồm các hoạt động thương mại, du lịch vận tải..... - Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động. - Tp Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước. - Đông Nam Bộ là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài, chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài của toàn quốc. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: có vai trò quan trọng đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. IV.Cũng cố: 1.Hoạt động xuất khẩu của TP Hồ Chí Minh có những thuậnlợi : 2.Tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp ? V.Dặn dò: - Làm BT TH 33 và BT 3 SGK Tr 123 . - Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới: + Ôn lại các bài 32, 33 chuẩn bị thực hành. + Các ngành CN trọng điểm của ĐNB. Tiết 38: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ Ngày soạn:14/01/2010. A.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần: - Cũng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tê trọng điểm phía Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình và liên hệ với thực tiễn. 3. Thái độ: - Giáo dục long yêu thiên nhiên , đất nước và bảo vệ tài nguyên , môi trường. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - So sánh C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV chuẩn bị bản đồ treo tưòng địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam. - HS : Thước kẽ, máy tính, bút chì màu vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam. D. Tiến trình trên lớp: I.Ổn định tổ chức: Chổ ngồi, điểm danh. II.Kiểm tra bài cũ : 1. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? 2. Tại sao tuyến du lịch TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Gv nêu yêu cầu nhiệm vụ của bài thực hành. 2.Triển khai bài: 1. Hoạt động 1: - GV yêu cầu hS đọc tên bảng số liệu, các số liệu trong bảng. - HS nhận xét trực quan : Ngành nào có tỉ trọng lớn , ngành nào có tỉ trọng nhỏ? - Cho HS tự chọn biểu đồ thich hợp: Hoặc biểu đồ cột, hoặc biểu đồ thanh ngang, hoặc biểu đồ tròn. - GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ. - Gọi một HS khá lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ theo. - Hs nhận xét bổ sung cho biểu đồ mà bạn thực hiện ở trên bảng. - Gv sửa sai, nhắc nhở Hs, kết luận. 2. Hoạt động 2: - GV yêu cầu một HS đọc 4 câu hỏi (a, b, c, d) - Chia Hs của lớp thành 4 nhóm: mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi. - Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.GV chuẩn xác kiến thức. a. Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn lao động sẵn có trong vùng: Khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm. b. Ngành CN trọng điểm sử dụng nhiều lao động: Sx hàng tiêu dùng và xuất khẩu như ngành dêt, sợi , may mặc, dày dép... c. Ngành CN đòi hỏi kĩ thuật cao - CN lắp ráp điện tử. - CN lắp ráp ô tô xe máy. - CN hoá chất, phân bón. - CN dầu khí. d. Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển CN của cả nước: - Tỉ trọng CN lớn nhất cả nước. - Có các ngành CN trọng điểm. - Có các trung tâm CN lớn nhất nước ( Tp Hồ Chí Minh) IV.Cũng cố: 1.Những ngành CN trọng điểm nào của ĐNB sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong vùng ? 2.Dựa vào biểu đồ H34.1 và kiến thức đã học, em hãy lựa chọn cụm tự thích hợp để điền vào nhận xét sau: Trong các vùng kinh tế của cả nước, vùng ĐNB chỉ chiếm ...................về diện tích và .................... về dân số nhưng là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất so với ..............................của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác trong cả nước. Năm 2001, các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỉ trọng cao so với cả nước là: ..................................................................... Dựa vào ưu thế này công nghiệp vùng Đông Nam Bộ cung cấp cho các vùng khác các sản phẩm công nghiệp: ............................. và các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu quan trọng: ................................................. V.Dặn dò: - Làm BT TH 34 . - Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài Vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng? - Những thuận lợi, khó khăn khi sản xuất lương thực thực thực phẩm của vùng? Tiết 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ngày soạn : 21/01/2010. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực- thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện qua trọng để xây dựng Đồng bằng Sông Cửu Long ( còn gọi là miền Tây nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực. 2. Kĩ năng: - Làm quen với khái niệm sống chung với lũ ở Đồng bằng Sông Cửu Long. - Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng Sông Cửu Long. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên , đất nước. ý thức chủ động trong phòng chống thiên tai ( lũ) B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại gợi mở. - Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Lược đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Cửu Long . - Một số tranh ảnh, tư liệu về Đồng bằng Sông Cửu Long . D. Tiến trình trên lớp: I. Ổn định tổ chức: Chổ ngồi, điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ : Không. III .Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của 6 vùng kinh tế từ Bắc vào Nam. Hôm nay sẽ giới thiệu và cùng các em tìm hiểu vùng kinh tế thứ 7 của đất nước cũng là vùng tận cùng phía Tây nam tổ quốc . Một vùng đất mới đang được khai phá cách đây hơn 300 năm - ngày nay đã trỡ thành vùng nông nghiệp trù phú, một trong những đồng bằng châu thổ vfa phì nhiêu ở ĐNA và thế giới. Đó là Đồng bằng Sông Cửu Long - vùng sản xuất lương thực lớn nhất và cũng là vùng thuỷ sản, vùng trồng cây ăn trái nhiệt đới lớn của nước ta. Thiên nhiên và con nguời ở Đồng bằng Sông Cửu Long có đặc điểm gì, đó là nội dung ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính a.Hoạt động 1: GV: Dựa vào H35.1 và SGK , hãy cho biết Đồng bằng Sông Cửu Long gồm mấy tỉnh? diện tích, dân số? Hãy xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đẩo và quần đảo. HS : Xác định bản đồ. GV: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? HS : GV: Khái quát toàn bộ châu thổ Sông Mê Công và giới hạn phần hạ lưu của sông thuộc phần lãnh thổ thuộc Việt Nam. Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. b.Hoạt động 2:. GV: - Quan sát H35.1 và kết hợp kiến thức đã học cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật? - Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì? CH: Dựa vaò H35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng. - Có mấy loại? - Giá trị sử dụng từng loại đất đó? - Phân bố từng loại? HS : Thảo luận theo nhóm. Trình bày bổ sung. GV: Cùng hs chốt lại. GV: Dựa vào H35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lương thưc- thực phẩm. HS : GV: Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long ? GV: Ý nghĩa việc cải tạo đất phèn, đất mặn. HS :( Diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng SX nông nghiệp cần phải cải tạo. - Áp dụng biện pháp thua chua rữa mặn, giữ nước ngọt. - Đâu tư lượng phân bón lớn( phân lân)để cải tạo đất, chọn giống cây thích hợp....) d. Hoạt động 3: GV: Bằng vốn hiểu biết và dựa vào SGK. Cho biết sự phân bố dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì khác, giống với đồng bằng sông Hồng. HS : CH: Dựa vào bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? HS : GV: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển KT đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long . HS : I. Vị trí địa lí. giới hạn lành thổ: - Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta. - Phía Bắc : giáp Cam Pu Chia. - Phía Tây Nam: Vịnh Thái Lan. - Phía Đông Nam: Biển Đông. - Phía Đông Bắc: Vùng Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu KT - văn hoá với các nước trong khu vực ĐNA II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Địa hình; tương đối bằng phẳng, diện tích 39.734 km2. - Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm,nguồn nước phong phú. - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. - Đồng bằng diện tích rộng - Đất có 3 loịa chính đều có giá trị KT lớn. + Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. + đất phèn, đất mặn 2, 5 triệu ha. - Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt vai trò sông Mê Công rất to lớn. - Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và SX của đồng bằng sông Cửu Long. III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Là vùng có số dân đông, nhiều dân tộc sinh sống như ngoài người kinh còn có người Khơ me, Chăm, Hoa.. - Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với Sx hàng hoá, với nạn lũ hàng năm. -Mặt bằng dân trí chưa cao. IV. Cũng cố: 1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Cửu Long. 2. Ý nghĩa của cải tạo đất phèn và đất mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long. V. Dặn dò: - Làm BT TH 35. -Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới: + Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước. + Ngành nông nghiệp của vùng có nhũng điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển? + Điều kiện để ngành CN chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh? Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(TIẾP THEO) Ngày soạn:27/01/2010. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần: -Hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực- thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước.Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thnàh phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng. 2.Kĩ năng: -Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ đẻ khai thác kiến thức theo câu hỏi. -Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. 3.Thái độ: -Ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại gợi mở. - Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long . D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: Chổ ngồi, điểm danh. II. Kiểm tra bài cũ : Tài nguyên thiên nhiên sẽ phát triển nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long như thế nào? Lợi thế về đánh bắt thuỷ sản nước ngọt của vùng đồng bằng sông Cửu Long ? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, cà mau, lang Xuyên đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính a.Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ và kênh hình mục I, quan sát lược đồ kinh tế của vùng ĐBSCL. Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002? HS : GV :Cho biết các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của đồng bằng SCL ? HS : GV:( Mở rộng kiến thức cho Hs) b.Hoạt động 2: CH: Quan sát H36.1 : Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về phát triển và nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? HS: Nguyên nhân: CH:Ngoài lúa và thủy sản ĐBSCL còn có tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu? HS : c. Hoạt động 3: CH:Dựa vào bảng 36.2, giải thích vì sao trong cơ cấu công nghiệp, ngành chế biển nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả? HS: GV: Nhân xét tỉ trọng các ngành Sx công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long? HS: GV: Quan sát H36.2 hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thưc - thực phẩm? HS: 4. Hoạt động 4: GV :Nêu các câu hỏi sau: CH1: Ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long? CH2: Tiềm năng du lịch của vùng đồng bằng sông Cửu Long? HS : Thảo luận theo nhóm. Trình bày bổ sung. GV : Cùng hs chuẩn xác kiến thức. 5. Hoạt động 5: CH: Xác định trên bản đồ vị trí các TP Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long? HS :Xác định trên bản đồ. IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: a. Sản xuất lương thưc: - Chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước. - Là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất của cả nước. Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước. -Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. b. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản; - Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng của cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu. - ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. - Nghề trồng rừng có vị trí quan trọng , nhất là rừng ngập mặn. 2. Công nghiệp: -Tỉ trọng Sx công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng). -Trong cơ cấu công nghiệp, ngành chế biển nông sản có tỉ trọng cao hơn cả. - Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở SX công nghiệp. 3. Dịch vụ: - Gồm các ngành chủ yếu: xuất khẩu chủ lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả... - Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trọng trong SX và đời sống. V. Các trung tâm kinh tế: - Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh té lớn nhất vùng. IV.Củng cố: 1. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa gạo như thế nào mà trở thành vùng xuất khẩu lúa gạo chủ lực của Việt Nam? 2. Điều kiện để ngành CN chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh? V.Dặn dò: - Làm BT TH 36 và BT 3 SGK Tr133 . - Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Làm các câu hỏi trong bài thực hành vào vở soạn. Tiết 41: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ngày soạn:03/02/2010. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuy

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI 9 HKII.doc
Giáo án liên quan