Giáo án Địa lí 9 - Tuần 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Tuần 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 12/ 09/2022
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (Tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1 – Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh cần:
1. Kiến thức.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống
đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân
tộc
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
4. Tích hợp GDQPAN:
- Tinh thần đoàn kết của các dân tộc
- Vấn đề khai thác tài nguyên, an ninh quốc phũng địa bàn miền núi, các
dân tộc ít người
II. Các thiết bị dạy học
Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
Tập tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
III- Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan và kết hợp với một số phương pháp khác
IV- Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức : 5’( GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh)
2. Bài mới
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Gv & Hs TG Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm các dân tộc ở 20’ I. Các dân tộc ở Việt Nam
Việt Nam
(?) Bằng hiểu biết của bản thân cho biết
nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
dân tộc mà em biết? nét văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ,
(?) Trình bày một số nét về dân tộc kinh trang phục, phong tục, tập quán...
và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang
phục, tập quán, sản xuất...)
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông
nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất nước. - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm nghiệm trong thâm canh lúa nước, có
số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu? nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo
tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề trong các ngành kinh tế và khoa học kỹ
truyền thống..) thuật.
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu - Các dân tộc ít người có trình độ phát
biểu của các dân tộc ít người mà em biết. triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có
Tớch hợp GDQPAN: Tinh thần đoàn kết kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời
của các dân tộc 15’ sống
- Người Việt định cư ở nước ngoài
cũng là một bộ phận của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
Hoạt động 2: Tình hình phân bố các
dân tộc ở nước ta
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt và miền ven biển.
Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho
biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu 2. Các dân tộc ít người
ở đâu? Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các trú chính của các dân tộc ít người.
dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc - Trung du và miền núi phía Bắc gồm
Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
thể của các dân tộc ít người. - Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa Na, Cơ Ho.
bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu - Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực
biểu. Giáo viên chốt lại. Nam Trung Bộ.
Tớch hợp GDQPAN: - Vấn đề khai thác
tài nguyên, an ninh quốc phũng địa bàn
miền núi, các dân tộc ít người
? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có
sự thay đổi gì.?
3. Cũng cố: 5’ Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
4. Dặn dò: Làm bài tập
Soạn bài 2 và học bài cũ Ngày soạn: 12/09/2022
Tiết 2
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu: Sau bài này HS cần nắm:
1. Kiến thức:
- Tình hình dân số ở nước ta
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ
3. Thái độ:
* GDMT: ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi
trường
* GDNL: Dân số tăng nhanh => nhu cầu về NL tăng cao => tính bức xúc của
việc sử dụng và khai thác năng lượng 1 cách tiết kiệm, chống lóng phớ
II. Thiết bị dạy học:
Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng
cuộc sống.
III. Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan và kết hợp với một số phương pháp khác
IV. Các bước lên lớp
1. Bài cũ: 5’ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các
dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của GV & Hs TG Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tình hình dân số ở 5’ I. Số dân
nước ta
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào
vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời: - Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích - Dân số 85,7 triệu người.(01/04/2009)
và dân số Việt Nam so với thế giới. Đứng thứ 14 trên thế giới.
Hoạt động 2: Tình hình gia tăng 20’ II. Gia tăng dân số
dân số, nguyên nhân và hiệu quả. - Gia tăng dân số nhanh (Từ cuối những
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện
ngữ "bùng nổ dân số". tượng bùng nổ dân số.)
? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình
hình tăng dân số ở nước ta.
? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng. HS trả lời => GV chuẩn kiến thức. - Gây sức ép với tài nguyên môi trường,
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra kinh tế, xã hội
những hậu quả gì.
? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và
nhiên dân số ở nước ta. kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ gia tăng
dân số có xu hướng giảm. (Năm 2003 tỉ lệ
gia tăng dõn số tự nhiờn: 1,4%.)
Học sinh thảo luận và trả lời -> Giáo - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa
viên bổ sung. các vùng (cao nhất là Tây bắc: 2.19%,
? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng thấp nhất là đồng bằng sông Hồng 1.11%
có tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp (năm 1999).
nhất.
GDNL: ? Gia tăng dân số nhanh dẫn => Dân số tăng nhanh => nhu cầu về NL
đến hậu quả gỡ đối với nguồn năng tăng cao => tính bức xúc của việc sử dụng
lượng? Chỳng ta cần phải làm gỡ? và khai thác năng lượng 1 cách tiết kiệm,
chống lóng phớ
Hoạt động 3: Đặc điểm thay đổi dân 10’ III. Cơ cấu dân số
số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân
số ở nước ta
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ
2 nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979 -
1999.
- Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo
thời gian.
- Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và
nữ giảm dần từ 3% => 2,6% => 1,4%.
? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta - Cơ cấu dân số theo tuổi: Có cơ cấu dân
thời kì 1979 - 1999 số trẻ => tuy nhiên dân số nước ta đang có
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần phần già đi
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4 - Cơ cấu dân số theo giới: Nữ nhiều hơn
Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1 nam
Nhóm 15 - 59 tăng lên
Nhóm 60 trở lên tăng lên.
3. Cũng cố: 5’
GV khái quát lại nội dung bài học
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
HĐTNST: Chủ đề “Truyền thông về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên”
GV giới thiệu chủ đề, phân nhóm và hướng dẫn thực hiện HĐTNST theo chủ đề
4. Dặn dò
- Làm bài tập và học bài cũ - Soạn bài 3
File đính kèm:
giao_an_dia_li_9_tuan_1_bai_1_cong_dong_cac_dan_toc_viet_nam.docx



