Giáo án Địa lí địa phương 9 bài 41: Địa lí Tỉnh Nam Định

Tuần 31- Tiết 47

BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

-HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Nam Định.

- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh

-Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.

-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định

- Một số tranh ảnh về địa phương

- HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí địa phương 9 bài 41: Địa lí Tỉnh Nam Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31 Ngày soạn :     Ngày dạy: Tuần 31- Tiết 47 BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC -HS cần nắm được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Nam Định. - Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. -Giáo dục  lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương II.  CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. GT bài mới: GT về tỉnh NĐ: GV treo bản đồ hành chính giới thiệu về tỉnh Nam Định Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lanõh thổ của tỉnh nhà? - HS trình bày , bổ sung - GV: Chuẩn xác kiến thức ? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị trí của các huyện thị thuộc tỉnh NĐ? - HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét - GV : nhận xét ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KTXH của tỉnh GV: treo lược dồ tự nhiên của NĐ ? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc điểm địa hình của NĐ? ? Xác định trên lược đồ hai miền địa hình chính của NĐ ? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu? - Vụ Bản, ý yên ? Dựa vào vị trí địa lí và thực te k/h  hàng năm  hãy cho biết kiểu khí hậu chính của tỉnh - Khí hậu nhiệt đới gió mùa - GV chuẩn xác ? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn, hồ lớn của NĐ ? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của NĐ ? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của NĐ? ? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật của tinh vè thực vật dộng vật ? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh, nêu nhận xét ? I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH 1. Vị trí và lãnh thổ - Là tỉnh phía nam của ĐBSH, Ở toạ độ 19055’đến 20016’ vĩ độ bắc và từ 106000’đến 106 33’ kinh độ đông. Phía bắc giáp tinh Hà Nam, phía đông băc giáp tinh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh Ninh Bình,phía đông đông nam trông ra vịnh Bắc Bộ - Diện tích tự nhiên:1669,36Km2 bằng 0,5 %S tự nhiên cả nước. DS 1888,4 nghìn người(1999) chiếm 2,47% DS cả nước 2. Sự phân chia hành chính - Gồm 9 huyện và một thành phố: Mĩ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ và thành phố Nam Định II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình - Bằng phảng, ít phức tạp, đồi núi thấp chỉ chiếm diện tích nhỏ. Chia làm haivùng chính: a) Vùng đồng bằng thấp trũng: Mĩ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, và thành phố Nam Định b) Vùng đồng bằng ven biển: được phù sa sông bồi tụ, đất đai màu mỡ, gồm Nghĩa Hưng,  Hải Hậu, Giao Thuỷ 2. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mùa hạ ẩm ướt , mưa nhiều. -Nhiệt độ TB 23,70C, lượng mưa 1200-2000mm, độ ẩm 84%. 3. Thuỷ văn - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Các sông lớn: Sông Đào, ninh Cơ, hạ lưu sông Hồng. - Hồ: Vị Xuyên - Bờ biển dài 72 Km có rừng ngập mặn, bãi tắm tốt 4. Thổ nhưỡng - Chủ yếu là đất phù sa sông thích hợp trồng cây lương thực , cây công nghiệp ngắn ngày(63%). Đất mặn ven biển 5. Tài nguyên sinh vật - Thảm thực vật tự nhiên khá phong phú, đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển, khu bảo tồn thiên nhiên Xuân thuỷ có nhiều loài chim quý. - Động vật cá tôm phong phú về giống loài nhưng ít về mật độ và trữ lượng. 6. Khoáng sản - K/s ít, trữ lượng thấp chủ yêu là đất sét, cát vàng, cát đen, khí đốt đang được thăm dò. 4. Củng cố, đánh giá ? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa líđối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tếù xã hội của tỉnh? ? Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất Tuần 32 Ngày soạn : Ngày dạy:      Tuần 32- Tiết 48 BÀI 42: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHƠÁ(Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: -HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh. - Nắm được chung về kinh tế của tỉnh 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3. Về tư tưởng: Giáo dục  lòng yêu thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế  của địa phương II.  CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh NĐ? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển KTXH ? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. 2.GT bài mới: GT về tỉnh NĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và chuẩn bị cho biết dân số của tỉnh NĐ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên? ?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước? ? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống và sản xuất? -         GV: chuẩn xác kiến thức GV: thuyết trình về kết cấu dân số của tỉnh ? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ktxh ? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư nhận xét về MDDSvà sự phân bố dân cư của tỉnh? -         GV chuẩn xác ? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự phát triển KTXH? ? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận xét tình hình phát triển văn hoá y tế giáo dục của tỉnh? -         GV: chuẩn xác kiến thức - GV: Thuýet trình về đặc điểm chung kinh tế của tỉnh ? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự phát triển kinh tế của tỉnh tứ năm 1996 đén năm 2004? ? Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh so với cả nườc? ? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh? III. Dân cư và lao động 1. Gia tăng dân số - S¸ố dân: Tính đến ngày 1/4/1999 là 1888,4 nghin người, đứng thứ tám trong toàn quốc - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,2 % 2. Kết cấu dân số -Theo giới tính: Nữ 51,34 %, nam 48,66 % - Số người trong độ tuôỉ lao động 100.2 nghin người  chiếm 52,03 % dân số toàn tỉnh 3. Phân bố dân cư - Mật độ dân số: 1141 ng/km2 - Dân cư tập trung đông ở TP NĐ (5358ng/Km2), Xuân Trường , Nam Trực , Hải Hậu. Thưa nhất là Nghĩa Hưng (692 ng/Km2), Vụ Bản, Giao thuỷ 4. Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục - Là vùng có truyền thống văn hoá từ lâu với nhiều loại hình văn hoá dân gian, lễ hội , các danh nhân văn hoá lớn. - Giáo dục luôn dẫn đầu toàn quốc về chất lượng dạy và học. Năm1991 đạt chuẩn quốc gia về xĩa mù chữ,  1999 đạt chuẩn về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, 2001 đạt chuẩn về phổ cậïp THCS, Đến thang 10/12004 có 18 trường mầm non, 256 trường tiểu học, 16 trường THCS, 2 THPT đạt chuẩn quốc gia - Y tế có bước phát triển mới: 10% số xã có tram y tế, cứ một vạn dân có khoảng 10 y bác sĩ, 18 giường bệnh, công t¸c d©n sè kÕ hoạch hãa gia đình đạt kết qu¶ tèt. IV.Kinh tế 1. Đăc điểm chung - Nền kt phát triển tương đối sớm đã từng là một trong ba trung tâ kt thương mại của khu vực Bắc Bộ. Sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới, kinh tế dã có sự chuyển biến tích cực + Tốc độ phát triển kt chưa đông đều nhưng ngày càng ổn định 1996 1997 2002 2003 2004 7,2 8,2 7,03 7,7 8,24 + Cơ cấu kinh tế: Có sự chuyển dịch theo xu hướng  chung của cả nước: Giảm tỉ trọng của cá nghành sản xuất vật chất, tăng tỉ trọng các nghành sản xuất phi vật chất. Trong khu vực sản xuất vật chất thì giảm tỉ trọng của khu vực nông , lâm ngư ngiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng. + Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1: Công nghiệp xây dựng18, 8: Dịch vụ 38,1. 4. Củng cố, đánh giá ? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh? ? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh? ? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.( Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1%: Công nghiệp xây dựng18,8%: Dịch vụ 38,1%.) ? Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh. TuÇn 33  Ngày soạn :    Ngày dạy:       Tuần 33- Tiết 49 BÀI 43: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHO Á(Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: -HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế - Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Nam Định. 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3. Về tư tưởng:  Giáo dục  tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương II.  CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC 1.      Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh 2.      GT bài mới: GT về tỉnh NĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? ở địa phương em có các ngành kinh té nào? Kể tên và nêu những đặc điểm cơ bản về sự phát triển của ngành kinh tế đó? - Công nghiệp, nông nghiệp , dịch vụ. HS: Thảo luận nhóm về đặc điểm của từng nghành KT(3 nhóm) - HS: Trình bày kết quả thảo luận, nhận xét , bổ sung. - GV: Chuẩn xác kiến thức ? Các nghành kinh tế noiù trên được phân bố như thế nào? - Công nghiệp, dịch vụ tập trung ở thành phố NĐ - Nông nghiệp: Chủ yếu ở các huyện ? Em có nhận xét gì về thực trạng tài nguyên môi trường của dịa phương hiên nay? -         HS: Trình bày, nhận xét ? để khắc phục hiện trạng trên cần có biẹn pháp gì? -         HS trình bày ? Nêu phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh - HS Nêu, GV bổ sung , chuẩn xác. IV.Kinh tế 2.Các ngành kinh tế. a) Công nghiệp - Vị trí: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, sau nông nghiệp và dịch vụ. - Cơ cấu CN: Ngày càng đa dạng, các nghành công nghiệp chủ yếu: Dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử, các ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ, ngành nghề truyền thống. - Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở thành phố Nam Định với 2 ngành chủ chốt là dệt may và chế biến lương thực thực phẩm. -ë các huyện ven biển phát triển CN đánh bắt và chế biến hải sản, sản xuất muối, vật liệu xây dựng... b) Nông nghiệp - Vị trí: Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất của tỉnh Nam định, là trọng điểm lương thực của miền bắc . - Cơ cấu ngành nông nghiệp + ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọng nhất là sản xuát lương thực mà cây lúa giữ  vai trò chủ chốt ( Chiểm 88% S cây trồng, sản lượng đạt 1001,5 nghìn tấn, bình quân lương thực đạt 500kg/ng/năm) Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh, Chiếm 91,5 % S và 96,4% sản lượng trong cơ cấu cây lương thực. Ngoài ra còn có cá cây màu lương thực nhngô, khoai sắn, các cây công nghiệp như đay, mía, lạc , cói... + Nghành chăn nuôi: Chủ yếu là nuôi lợn(là một trong 7 tỉnh có đàn lợn trên 500 con) và gia cầm, ngoài ra có bò, trâu. Ngành chăn nuôi phát triển chậm, tỉ trọng còn thấp + Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng tăng. Thuỷ sản đông lạnh là một mặt hàng xuất khấu quan trọng của NĐ. Năm 1998 sản lượng ts đạt 28976 tấn, giá trị sản xuất đạt 227,5 tỉ đồng. Phân bố chủ yếu ở các huyện ven biển: Hải Hậu, Giao Thuỷ, Nghĩa Hưng. +Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ. -Phương hướng phát triển nông nghiệp: Két hợp trồng lúa vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá trị của các mặt hàng xuất khẩu. c) Dịch vụ - Vị trí: Có vai trò khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nông thôn - Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao gồm đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ + Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa tốt, các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38... + Đường saté: 45 km(bắc-nam + Đường thuỷ: Gồm đường sông và đường biển, với ba cảng sông chính - Bưu chính viến thông: Phát triển khá nhanh trong phạm vi toàn tỉnh, năm 1998 số máy điện thoại là 19454 máy tăng khoảng 15 lần so với năm 1990. - Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD (1997). Xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may, đông lạnh, gạo...Nhập khẩu máy móc , xăng dầu, sắt thép, xi măng. - Du lịch: Có tiềm năng du lịch nhân văn, văn hoá: đèn Tràn, chùa Phổ Minh, Phủ giày, chùa Cổ Lễ, Chùa keo...khu bảo tồn thiên nhien Xuân Thuỷ, Bãi tắm quất Lâm, Thịnh Long 3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ V. bảo về tài nguyên môi trường a) Thực trạng: Ô nhiễm môi trường nước, không khí đặc biệt là ở thành phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá mức. b) Biện pháp: Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi tìm hiểu và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh mương khơi thông dòng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập trung... VI. Phương hướng phát triểûn kinh tế 1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực -Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại các vùng sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo hướng công nghiẹp, xuất khẩu 2. Vùng ven biển - Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng nuôi trồng chế biến thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lịch sinh thái, du lịch biển. Phát triển tổng hợp kinh té biển 3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định:  -Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và phát triển các khu công nghiệp mới. 4. Củng cố, đánh giá ? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh ? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu ? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập) TuÇn 34 Ngày soạn :     Ngày dạy:        Tuần 34 – Tiết 50 BÀI 44:THỰC HÀNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS biết phân tích ảnh hưởng lẫn nhau của cacù yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, thực vật, động vật....  2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ và phân tích , nhận xét biểu đồ 3. Về tư tưởng: - Giáo dục  lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương, xây dựng quê hương giàu đẹp II.  CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Nội dung bài tập thực hành III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC 1.      Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm kinh tế của tỉnh NĐ ? Nêu thực trạng môi trường hiện nay của địa phương và biện phảp bảo vệ? 2.      GT bài mới: GT yªu cÇu giê thùc hµnh 1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - HS: Làm việc theo 4 nhóm với 4 yêu cầu, sau đó trình bày, nhận xét. - GV chuẩn xác a) Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi - Địa hình bằng phảng, hơi nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đông Nam =>Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt , mùa hạ, không nóng lắm, mưa nhiểu, mùa đông lạnh, sông ngòi rộng, chảy êm, nhiều nước quanh năm. b) Ảnh hưởng cuả khí hậu tới sông ngòi - Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều nên sông có nước quanh năm, nhiều nước vào mùa mưa c) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu tới thổ nhưỡng - Địa hình banèg phẳng, không dốc lắm nên đất đai đỡ bị xói mòn do mưa nhiều, chủ yếu là lụt lội với các vùng trũng. d) Ảnh hưởng của địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng tới phân bố thực vật, động vật. - Thực vật xanh tốt quanh năm, chủ yếu là cây lúa và ra màu - Động vật chủ yếu là thuỷ hải sản, phong phú về chủng loại 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương. - HS: Làm việc cá nhân ? Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của NĐ(%) Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 Nông, lâm ngư nghiệp 46.1 48.9 51.2 44.0 44.7 42.2 43.1 Công nghiệp xây dựng 17.4 16.1 15.1 18.1 18.9 20.1 18.8 Dịch vụ 36.5 35.0 33.7 37.9 37.1 37.5 38.1 a)vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Nam Định năm 1991và 1997  GV h­íng dÉn hs vÏ biĨu ®å cét chång.  b) Phân tích sự biến động của cơ câu kinh tế: - Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm. + Nông lâm ngư nghiệp:từ 1991 đến 1993 tăng tỉ trọng từ 46,1% lên 52,1%; Từ 1994 đến 1997 giảm tỉ trọng và tương đoiá ổn định + Công nghiệp xây dựng:Tăng trưởng không ổ địnhtừ 1991 đến 1993 giảm về tỉ trọng, từ 1994 đến 1996 tăng tỉ trọng, đến 1997 lại tăng. + Dịch vụ:từ 1991 đến 1993 giảm tỉ trọng và từ 1994 đến 1997 tăng tỉ trọng -         qua sự thay đổi tỉ trọng nhận xét về xu hướng phát triển của kinh tế.? + Kinh tế có sự chuyển dịch từ khu vực nông lâm ngư ngiệp sang công nghiệp, xây dựng và dịch vụ 4. Củng cố dánh giá - Nhận xét về môi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? - Nhận xét sự phát triển kinh tế chung của tỉnh. Nhận xét giờ thực hành Tuần 35 Ngày soạn :     Ngày dạy:         TIẾT 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC        1. Về kiến thức:         - Oân tập các kiến thức về các vùng kinh tế Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,Kinh tế biển đảo, địa lí địa phương tỉnh nam Định. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, thu thập và sử lí tài liệu. 3. Về tư tưởng: Giáo dục  lòng yêu  quê hương đất nước II.  CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ các vùng kinh tế  Việt Nam  - bản đồ tự nhiên tỉnh Nam Định III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC 1.     Kiểm tra bài cũ: Xen trong giê 2.    GT Bài mới: ¤n tËp ®Þa lÝ tØnh Nam §Þnh Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Nêu vị trí địa lí Đông Nam Bộ ? ĐNB có những điều kiện thuận nào để phát triển kinh tế? ? Trình bày đặc điểm tự nhiên? ? Dân cư xa hội của vùng này có đặc điểm gì?  ? Tình hình phát triển knh tế?Kể tên cacù trung tâm kinh tế của vùng ? Tại sao TP HCM là trung tâm kinh tế văn hoá xã họi lớn nhất cả nước ? Giới thiệu ngắn gọn vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL ? Đặc điẻm về điểu kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của vùng ? Dân cư vùng ĐBSCL có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ của vùng? ? So sánh để thấy rõ những đặc điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL ?Trình bày đặc điểm biển và đảo Việt Nam ? Kể tên các nghành kinh tế biển của nước ta?Nêu thế mạnh kinh tế của từng nghành? ? Thực trạng ô nhiễm môi trường biển nước ta hiệïn nay? Biện pháp bảo vệ? HS nhắc lai cách tiến hành một bài thưc hành vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột, biểu đồ đường, biểu đồ miền.  Biết phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết. HS làm một số bài tập thực hành vẽ biểu đồ liên quan tới các noiä dung đã học I. Lí thuyết 1. Vùng Đông Nam  Bộ - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dân cư xã hội - Tình hình phát triển kinh tế - Các trung tâm kinh tế 3.Kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường - Biển và đảo VN - Các nghành kinh tế biển - Phương hướng bảo vệ tài ngyên môi trường II.Thực hành 1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số ở thành thị và nông thôn ở thnhf pphố HCM qua các năm và nêu nhận xét 2. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của ĐNB và cả nước 3. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọngdiện tích, dân só, GDP của vungf kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét 4. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩmtiêu biểu của các nghành công ngiẹp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước 5. Vẽ biểu đồthể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL và cả nước nêu nhận xét, 6. Vẽ và phân tích biểu đo àtình hình sản xuất của nghành thuỷ sản ở ĐBSCL 7. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nghành kinh tế của Nam Định 4.     Củng cố, đánh giá: -         Khái quát những nội dung cơ bản của bài ôn tập -         Chuẩn bị tốt cho bài kiĨm tra học kì II

File đính kèm:

  • docgiao an dia ly dia phuong tinh nam dinh.doc
Giáo án liên quan