I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu và trình bày được 1 số biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.
2. Kỹ năng
Phân tích tính tổng hợp sự tác động giữa các TP` tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả địa cầu
- Bản đồ các đai áp và gió trên Trái đất
- Sơ đồ các vành đai thực vật núi Ki-li-man-gia-rô
- Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Capca.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu KN vỏ địa lí (vỏ cảnh quan)? Phân biệt giữa vỏ địa lí và vỏ Trái đất?
? Trình bày KN, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 24, Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 24 BÀI 21
QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
Ngày soạn: 29/10/2013
Ngày giảng: 31/10/2013
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu và trình bày được 1 số biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.
2. Kỹ năng
Phân tích tính tổng hợp sự tác động giữa các TP` tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả địa cầu
- Bản đồ các đai áp và gió trên Trái đất
- Sơ đồ các vành đai thực vật núi Ki-li-man-gia-rô
- Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Capca.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu KN vỏ địa lí (vỏ cảnh quan)? Phân biệt giữa vỏ địa lí và vỏ Trái đất?
? Trình bày KN, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Dựa vào ND trong SGK cho biết quy luật địa đới là gi?
? Vậy nguyên nhân hình thành quy luật địa đới là gì?
- Nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng tự nhiên và quá trình tự nhiên trên bề mặt Trái đất là bức xạ Mặt trời.
- Do Trái đất hình cầu -> Góc nhập xạ của tia sáng Mặt trời đến bề mặt giảm dần từ XĐ -> Cực làm cho năng lượng Mặt trời được bề mặt Trái đất hấp thụ là khác nhau từ XĐ -> 2 cực => Do đó hình thành các đới và cảnh quan khác nhau trên Trái đất.
* Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái đất không chỉ phụ thuộc vào lượng bức xạ năng lượng Mặt trời tới bề mặt Trái đất, mà còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác như: Tính chất bề mặt đệm (lục địa, đại dương,), tính chất lồi lõm của bề mặt, sự chia cắt
=> Chính vì vậy, ranh giới các vành đai nhiệt không được lấy theo các đường vĩ tuyến mà lấy theo đường đẳng nhiệt TB`năm.
? Từ Bắc -> Nam có mấy vòng đai nhiệt?
Có 7 vòng đai nhiệt
- Khoảng giữa 2 vĩ tuyến 300B và 300N
- Khoảng từ vĩ tuyến 30 - 600 ở cả 2 bán cầu
- Ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu
- Ở bao quanh cực
? Trên bề mặt Trái đất có các đai khí áp và các đới gió nào?
GV: Khí hậu được hình thành bởi bức xạ Mặt trời, hoàn lưu khí quyển và mặt đệm. Các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa đới, vì thế chúng tạo ra các đới khí hậu.
? Kể tên các đới khí hậu chính trên Trái đất?
GV: Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu. Vì thế ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.
? Kể tên các nhóm đất và kiểu thảm thực vật từ XĐ -> cực?
* Nhóm đất từ XĐ -> cực
- Đỏ vàng (Feralit)
- Đỏ, nâu đỏ
- Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc
- Đỏ nâu
- Đỏ vàng
- Đen
- Nâu và xám
- Pôtdôn
- Đài nguyên
* Kiểu thảm thực vật từ XĐ -> cực
- Rừng XĐ, rừng nhiệt đới ẩm
- Xa van
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
- Rừng cận nhiệt ẩm
- Thảo nguyên
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
- Rừng lá kim
- Đài nguyên
? Nguyên nhân nào tạo nên quy luật phi địa đới?
-> Nguồn năng lượng này tạo ra sự phân chia bề mặt Trái đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
? Quy luật đai cao là gì? Nguyên nhân và biểu hiện của nó?
(Cho HS quan sát hình 18 và hình 19.11)
? Quan sát hình 18, kể tên các vành đai thực vật theo độ cao của núi Ki-li-man-gia-rô?
- Xa van cỏ
- Xa van cây bụi
- Rừng
- Đồng cỏ núi cao
- Rêu, địa y
- Băng tuyết
? Quan sát hình 19.11, kể tên các vành đai đất từ thấp lên cao ở sườn Tây Capca (Liên Bang Nga) ?
- Đất đỏ cận nhiệt
- Đất nâu
- Đất Pôtdôn núi
- Đất đồng cỏ núi
- Đất sơ đẳng xen lẫn đá
? Quy luật địa ô là gì? Nguyên nhân và biểu hiện của nó?
? Quan sát hình 19.1 cho biết: Ở lục địa Bắc Mĩ dọc theo vĩ tuyến 400B từ Đông -> Tây có những kiểu thảm thực vật nào?
- Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới
- Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao
- Rừng lá kim
- Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
* Nguyên nhân:
- Phía Đông ảnh hưởng của dòng nóng Gơn Xtơrim (Bắc ĐTD).
- Trung tâm lục địa ảnh hưởng của khối khí từ Vịnh Mêhicô -> Thung lũng s.Mitxixipi -> Tăng ảnh hưởng của biển -> khí hậu trở nên ấm, ẩm hơn.
- Phía Tây ảnh hưởng của Caliphoocnia, các mạch núi thuộc Coocđie -> cản ảnh hưởng của biển, khí hậu lạnh và khô hơn.
GV: Các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
Trong từng trường hợp mỗi quy luật đóng vai trò chủ đạo, chi phối chiều hướng phát triển của tự nhiên.
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
- QL địa đới là sự thay đổi có QL của tất cả các TP` địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ XĐ -> cực)
- Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái đất làm cho góc nhập xạ của tia sáng Mặt trời và nguồn năng lượng Mặt trời đến Trái đất là khác nhau (giảm dần từ XĐ -> cực)
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái đất
- Vòng đai nóng: Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 200C
- 2 vòng đai ôn hòa ở 2 bán cầu: giữa đường đẳng nhiệt năm 200C và đường đẳng nhiệt 100C của tháng nóng nhất.
- 2 vòng đai lạnh giữa đường đẳng nhiệt 100C và 00C tháng nóng nhất
- 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu nhiệt quanh năm dưới 00C
b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái đất
+ 3 đai áp thấp: 1 ở xích đạo, 2 ở ôn đới
+ 4 đai áp cao: 2 ở chí tuyến, 2 ở cực
+ 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió Tây, 2 đới gió Đông địa cực.
c. Các đới khí hậu trên Trái đất
Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính: Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực và cực.
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
- QL phi địa đới là QL phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các TP` địa lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong lòng Trái đất
2. Biểu hiện của quy luật
a. Quy luật đai cao
- Là sự thay đổi có QL của các TP` tự nhiên theo độ cao địa hình
- Nguyên nhân: Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa ở miền núi
- Biểu hiện rõ nhất là sự phân bố vành đai đất và thực vật theo độ cao.
b. Quy luật địa ô
- KN: Là sự thay đổi có quy luật của các TP` tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ
- Nguyên nhân: Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa phân hóa từ Đông -> Tây. Ngoài ra, còn do sự phân bố của các dãy núi theo hướng kinh tuyến.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
IV. CỦNG CỐ
Trình bày KN, nguyên nhân và các biểu hiện của QL địa đới, QL phi địa đới.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_10_tiet_24_bai_21_quy_luat_dia_doi_va_quy.doc