I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và phân biệt các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và trình độ văn hóa.
- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển KT- XH.
- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi
2. Kỹ năng
phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sd, lược đồ cơ cấu dân số
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị lớn trên TG
- Các kiểu tháp tuổi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm dân số và tình hình phát triển dân số?
? Tỉ suất sinh thô, tử thô là gì? Xu hướng phát triển?
? Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 26, Bài 23: Cơ cấu dân số - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 26 Bµi 23
C¬ cÊu d©n sè
Ngày soạn:06/11/2013
Ngày giảng:08/11/2013
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và phân biệt các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và trình độ văn hóa.
- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển KT- XH.
- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi
2. Kỹ năng
phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sd, lược đồ cơ cấu dân số
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị lớn trên TG
- Các kiểu tháp tuổi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm dân số và tình hình phát triển dân số?
? Tỉ suất sinh thô, tử thô là gì? Xu hướng phát triển?
? Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Cơ cấu dân số theo giới là gì?
* Công thức TNN = DNam/DNữ
+ TNN: Tỉ số giới tính
+ DNam: Dân số nam
+ DNữ: Dân số nữ
VD: Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó nam là 40,33 triệu người; Nữ là 41,74 triệu người. Tỉ số giới tính?
TNN = 40,33/41,74 x 100 = 96,6 %
Tỉ lệ nam trong tổng số dân = 40,33/82,07 x 100 = 49,14 %
=> Có nghĩa trong dân số VN năm 2004, TB` cứ 100 nữ thì có 96,6 nam; Số nam ít hơn số nữ (chiếm 49,14 % trong tổng số dân).
- Tỷ lệ giới tính của dân số năm 2010 ở mức 97,7 nam/100 nữ
GV: Nhìn chung cơ cấu dân số theo giới (nam, nữ) có sự chênh lệch không lớn.
VD: Năm 2000, dân số TG là 6055,3 triệu (Nam là 3036,8 triệu; Nữ là 3008,5 triệu).
- Nam giới chiếm tỉ lệ lớn hơn nữ giới ở độ tuổi < 15
- Từ 65 tuổi trở lên, nữ giới chiếm tỉ lệ cao hơn so với nam.
* Ở những nước phát triển, nữ nhiều hơn nam. Ngược lại, những nước đang phát triển, nam nhiều hơn nữ.
* Nguyên nhân chủ yếu là do KT- XH: Chăm sóc, bảo vệ bà mẹ trẻ em, mức chết, phong tục tập quán, do chiến tranh tai nạn, tuổi thọ các giới
GV: Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng tới:
- Phân bố sx
- Tổ chức đời sống XH
- Hoạch định chính sách phát triển KT- XH của các QG
? Cơ cấu dân số theo tuổi là gì? Nó có ý nghĩa quan trọng ntn?
- KN
- Ý nghĩa: Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện được tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của 1 QG.
- Nhóm tuổi:
+ Có những QG tính nhóm tuổi lao động từ 15 -> 64 tuổi
+ Có những QG tính nhóm tuổi trên lao động là 65 trở lên.
GV: Theo luật lao động VN, tuổi lao động đối với nam là từ 15 -> hết 59 tuổi; Nữ 15 -> hết 54 tuổi.
? Có thể phân biệt giữa nhóm nước có dân số già và dân số trẻ ntn?
Nhóm tuổi
Dân số già %
Dân số trẻ %
0-14
< 25 %
> 35 %
60↑
> 15 %
< 10 %
? Cơ cấu dân số già và dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT- XH?
* Các nước phát triển có dân số già: Nhiều QG có số trẻ em ở mức báo động như Ý, TBN (14 %); Hi lạp, Bungari (15 %). Nguyên nhân do mức sinh thấp và tiếp tục giảm (chăm sóc, y tế phát triển, ý thức người dân)
- Thuận lợi: Tỉ lệ phụ thuộc ít, không chịu sức ép về GD, chất lượng cuộc sống được đảm bảo
- Khó khăn: Thiếu lao động trong tương lai, chi phí lớn cho chăm sóc, phụng dưỡng người già, nguy cơ giảm dân số
* Các nước đang phát triển có dân số trẻ: Có số dân 35 % dân số) thậm chí nhiều QG ở Châu Phi > 45 %; Tỉ lệ người già thấp (hầu hết ở các nước Châu Phi, Tây Á, Nam Á và Đông Nam Á, 1 số đảo ở châu Đại Dương) chủ yếu do tỉ lệ sinh cao.
- Thuận lợi: Lao động dồi dào
- Khó khăn: Sức ép về GD, y tế, phát triển kinh tế, việc làm, chất lượng cuộc sống
GV: Việt Nam đang bước vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”
Chuyển ý: Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường SD tháp dân số (tháp tuổi)
* Kiểu mở rộng:
VD: Bôtxoana, Nigiêria có đặc điểm: Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn thoải => Sinh cao, trẻ em đông, dân số tăng nhanh, tuổi thọ TB` thấp
* Kiểu thu hẹp
VD: Trung Quốccó dạng phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh => Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, trẻ em đang giảm, gia tăng dân số có xu hướng giảm, nguồn lao động dồi dào
* Kiểu ổn định
VD: Nhật Bảncó đặc điểm: Hẹp ở phần đáy và mở rộng ở đỉnh => Thể hiện tỉ suất sinh thấp, tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ TB cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
GV: Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo KV kinh tế.
? Cho biết nguồn lao động là gì?
? Giữa dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế khác nhau ntn?
* Dân số hoạt động kinh tế (gồm những người có VL ổn định, tạm thời, những người có nhu cầu làm việc những chưa có VL), chia ra:
- Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên: Những người có tổng số ngày làm việc thực tế lớn hơn nửa số ngày trong năm
- Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên: Những người có tổng số ngày làm việc thực tế ít hơn nửa số ngày trong năm.
* Dân số không hoạt động kinh tế: HS, SV, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.
VD: Dân số hoạt động kinh tế của Việt Nam năm 2000- KV I (68 %); KV II (12 %); KV III(20 %).
=> Đến 2005 tương ứng: 57,3% – 18,2% và 24,5%
? Dựa vào hình 23.2, cho biết sự khác nhau về cơ cấu lao động theo KV kinh tế giữa các nhóm nước ?
So sánh về sự khác biệt giữa KV I và KV III: Giữa nhóm nước đang phát triển (Ấn Độ, Braxin...) với nước phát triển (Anh...)
VD: Hoa Kì có KV I chiếm < 2-3 % lao động, KV III chiếm 80 % lao động.
? Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa cho ta biết về những vấn đề nào?
VD:
Năm 2005 Tỉ lệ lao động VN có trình độ ĐH - Cao đẳng: 5,3%; Trung cấp: 4,2%; Chứng chỉ sơ cấp: 15,5%
? Dựa vào bảng 23, nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường trên TG?
VD: Tỉ số người biết chữ ở Canađa, Đan Mạch, Phần Lan là 100%; Trong khi đó chỉ có 40% người dân từ 15 tuổi trở lên ở Bănglađet biết chữ; Buôckinaphaxô là 22%, Camphuchia là 48,5%...
VN năm 2000 có 94% số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đến trường là 7,3.
GV: Ngoài ra, còn có các loại cơ cấu dân số khác: cơ cấu dân số theo dân tộc, tôn giáo, mức sống
I. Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới
- KN: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng KV.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
- KN: là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định
- Có 3 nhóm tuổi chính:
+ Nhóm dưới độ tuổi lao động 0-14 tuổi.
+ Nhóm tuổi lao động 15-59 tuổi (hoặc 64 tuổi).
+ Nhóm trên tuổi lao động 60 (hoặc 65) tuổi trở lên.
- Các nước phát triển có cấu trúc dân số già, các nước đang phát triển có cấu trúc dân số trẻ.
- Có 3 kiểu tháp tuổi cơ bản:
+ Kiểu mở rộng
+ Kiểu thu hẹp
+ Kiểu ổn định
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động
Gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng lao động. Được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm dân số hoạt động kinh tế.
- Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
b. Dân số hoạt động theo KV kinh tế
- Chia làm 3 KV:
+ KV I: Nông, lâm, ngư nghiệp
+ KV II: CN – XD
+ KV III: Dịch vụ
- Có sự khác nhau giữa các nước
+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ KV I cao nhất.
+ Các nước phát triển: có tỉ lệ KV III cao nhất, KV I thấp nhất.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống.
- Tiêu chí đánh giá
+ Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
+ Số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
- Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, các nước kém phát triển có tỉ lệ người biết chữ thấp.
IV. CỦNG CỐ
1. Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi?
2. Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Mô tả các kiểu tháp dân số?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_10_tiet_26_bai_23_co_cau_dan_so_pham_quan.doc