GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 11 BAN CƠ BẢN
BÀI 10: CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA
(TRUNG QUỐC)
Tiết 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS có thể:
1. Kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của hoạt động xuất nhập – khẩu.
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, bảng số liệu, lược đồ để có được những kiên thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất – nhập khẩu.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí lớp 11 ban cơ bản bài 10: Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 3: Thực hành tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 11 BAN CƠ BẢN
BÀI 10: CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA
(TRUNG QUỐC)
Tiết 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS có thể:
Kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của hoạt động xuất nhập – khẩu.
Kỹ năng
Phân tích, so sánh tư liệu, bảng số liệu, lược đồ để có được những kiên thức trên.
Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất – nhập khẩu.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng số liệu 10.2; bảng 10.3 và 10.4 SGK (phóng to).
Biểu đồ vẽ theo số liệu SGK phóng to
Bảng phụ (nếu có)
Tư liệu về thành tựu kinh tế của Trung Quốc (nếu có)
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động mở đầu:
CH: Các em hãy liệt kê những điểm nổi trội của Trung Quốc hiện nay?
TL: Những điển nổi trội của Trung Quốc là: Dân số đông nhất thế giới, nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình cao nhất thế giới (8%),
GV: Trong các điểm nêu trên thì điểm nền kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh và đã vươn lên vị trí thứ 2 thế giới (2009) là nổi bậc nhất. Như vậy, Từ một nước kém phát triển, trong những năm gần đây nền kinh tế Trung Quốc đã có sự bứt phá ngoạn mục, đạt mức tăng trưởng vào loại cao nhất thế giới. Đặt biệt là trong giai đoạn từ năm từ 1978 đến nay. Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi rất cơ bản, sự tăng trưởng trong giá trị GDP, trong sản lượng nông nghiệp và trong cơ cấu xuất – nhập khẩu Tìm hiểu về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc là nội dung chính của bài thực hành hôm nay.
Bài mới
Nội dung chính
Hoạt động GV và HS
I – Sự thay đổi trong giá trị GDP của Trung Quốc so với thế giới
1. Dựa vào bảng 10.2, tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (Phụ lục 1).
2. Nhận xét
- Mức tăng trưởng GDP của Trung Quốc nhanh hơn nhiều so với mức tăng trưởng GDP của thế giới. Cụ thể:
+ Giá trị GPD năm 2004 so với năm 1985 của Trung Quốc tăng 6,9 lần.
+ Giá trị GPD năm 2004 so với năm 1985 của thế chỉ tăng 3,3 lần.
Tỉ lệ GDP của Trung Quốc so với thế giới liên tục tăng lên:
+ Năm 1985 đạt 1,93% GDP của toàn thế giới.
+ Năm 2004 đã đạt mức 4,03% (tỉ trọng tăng 2,1 lần)
Kết luận: Trung Quốc với một số dân rất lớn (năm 2005 có 1303,7 triệu người) chiếm 20,1% dân số thế giới (năm 2005 có 6477 triệu người) thì tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới như vậy (năm 2004 đạt 4,3%) còn rất khiêm tốn.
II – Sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
Bảng 10.3 sản lượng một số nông sản của Trung Quốc. (Phụ lục 2)
Nhận xét chung về sự thay đổi sản lượng của một số loại nông sản Trung Quốc như sau:
Sản lượng các loại nông sản đều tăng nhanh, cụ thể: So với năm 1985, thì năm 2004 có:
+ Sản lượng lương thực đạt 124,3%, trung bình tăng 4,35 triệu tấn/năm.
+ Sản lượng bông sợi đạt 139%, trung bình tăng 84000 tấn/năm.
+ Sản lượng lạc đạt 216,7%, trung bình tăng 405000 triệu tấn/năm.
+ Sản lượng mía đạt 158,8% trung bình tăng 1,816 triệu tấn/năm.
So với năm 1995, thì năm 2004 có:
+ Sản lượng thịt lợn đạt 148,7% trung bình tăng 1,71 triệu tấn/năm.
+ Sản lượng thịt bò đạt191,4%, trung bình tăng 356000 tấn/năm.
+ Sản lượng thịt cừu đạt 222,2%, trung bình tăng 244000 tấn/năm.
Một số loại nông sản đạt thứ bậc cao so với thế giới, ví dụ:
+ Sản lượng lương thưc, bông (sợi), lạc, thịt cừu, thịt lợn năm 2004 đứng đầu thế giới.
+ Sản lượng mía năm 2004 đứng thứ 3 thế giới sau Bra-xin, Ấn Độ.
+ Sản lượng thịt bò năm 2004 đứng thứ 3 thế giới sau Hoa Kì, Bra-xin.
III – Sự thay đổi trong cơ cấu giá trị Xuất – Nhập khẩu
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc dựa vào bảng 10.4 (Phụ lục 3).
Nhận xét
- Cán cân xuất – nhập khẩu của Trung Quốc đã có sự thay đổi cơ bản:
+ Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu còn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu _ Trung Quốc bị nhập siêu.
+ Từ năm 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu đã lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu _ Trung Quốc trở nên xuất siêu.
- Tuy nhiên ta thấy mức chênh lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập khẩu của Trung Quốc không nhiều và có sự dao động. Cụ thể, năm 1995 mức chênh lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập khẩu là 7% thì năm 2004 chỉ còn 2,8%.
- Hiện nay, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng vượt qua và càng lớn hơn giá trị xuất khẩu _ Nền kinh tế Trung Quốc đang ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Hoạt động 1: Giáo viên nêu nhiệm vụ của bài thực hành:
* Bài tập 1: Những thay đổi trong giá trị GDP Trung Quốc.
Dựa vào bảng số liệu 10.2 SGK tính tỉ trọng GDP của TQ so với thế giới và nhận xét:
* Bài tập 2: Dựa vào bảng 10.3, nhận xét chung về sự thay đổi trong sản lượng một số nông sản của Trung Quốc. (hướng dẫn về nhà làm)
* Bài tập 3: Dựa vào bảng số liệu 10.4 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc và nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP của Trung Quốc:
- GV: gọi 1 HS đọc bảng 10.2 và yêu cầu cả lớp quan sát nội dung bảng 10.2.
- CH: Em nào có thể đưa ra cách tính tỷ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới?
- GV: Hướng dẫn HS cách tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.
Thế giới là 100% tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và điền vào bảng:
x = GDP Trung Quốc/(GDPThế giới* 100)
- GV: gọi HS đọc kết quả ghi vào bảng và cho HS khác nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách nhận xét bảng số liệu 10.2.
- GV: cho HS thảo luận nhóm 4 – 6 bạn trong 5 phút, viết lại kết quả thảo luận. 1 nhóm sẽ viết vào bảng phụ.
- GV cheo bảng phụ lên bảng cho HS nhận xét, GV chuẩn kiến thứcvà kết thúc bài tập 1.
- GV liên hệ thực tế: thống kê kinh tế TQ năm 2009 tổng GDP của TQ là 4900 tỷ USD, mức tăng trưởng là khoảng 8.7%/ năm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thay đổi sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc:
- GV: Đưa bảng 10.3 sản lượng một số nông sản của Trung Quốc. Yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn HS cách nhận xét bảng số liệu 10.3
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập này, tuần sau nộp chấm điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc:
- HS đọc yêu cầu mục III, suy nghĩ cách vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc dưa vào bảng 10.4.
- CH: Với đề bài này thì chúng ta vẽ biểu đồ dạng nào? Tại sao?
- GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi hình tròn là một năm.
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn. Gọi một HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS bên dưới vẽ vào tập, sẽ thu 5 bài nhanh nhất chấm điểm.
- GV yêu cầu HS tự giác vẽ theo ý mình, sẽ thu 5 bài chấm điểm.
- Gọi HS nhận xét biểu đồ và GV đưa ra biểu đồ chuẩn xác nhất.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đưa ra nhận xét về sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi.
- GV: gọi 1 nhóm lên trình bài kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- GV ghi y chính của HS lên bảng.
GV: Nhận xét và đúc kết.
ĐÁNH GIÁ
Giáo viên đúc kết lại bài thực hành, nhấn mạnh lại những ý trọng tâm để học sinh nắm:
Kiến thức: Nền kinh tế Trung Quốc đã có sự thay đổi vượt bậc – đại nhảy vọt. Đặc biệt là giai đoạn hiện nay.
Kỹ năng: Cách nhận xét bảng số liệu, Cách vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét.
Giáo viên nhận xét, đánh giá tinh thần làm việc của học sinh trong giờ thực hành.
Có thể thu và chấm một số bài thực hành tiêu biểu để động viên tinh thần học tập của học sinh.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà hoàn thành nốt bào thực hành; Sưu tầm tài liệu, hình ảnh về tự nhiên và dân cư khu vực Đông Nam Á.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dựa vào bảng 10.2, tính tỉ trọng GDP cuả Trung Quốc so với thế giới
Năm
1985
1995
2004
Trung Quốc (tỉ USD)
239,0
697,6
1649,3
Toàn thế giới (tỉ USD)
12360,0
29357,4
40887,3
Tỉ trọng GDP Trung Quốc so với thế giới (%)
1,93
2,38
4,03
Phụ lục 2: Dựa vào bảng 10.3 sản lượng một số nông sản của Trung Quốc
(Đơn vị: Triệu tấn)
Loại
Năm
1985
1995
2000
2004
Xếp hạng trên thế giới
Lương thực
339,8
418,6
407,3
422,5
1
Bông (sợi)
4,1
4,7
4,4
5,7
1
Lạc
6,6
10,2
14,4
14,3
1
Mía
58,7
70,2
69,3
93,2
3 (sau Bra-xin, Ấn Độ)
Thịt lợn
-
31,6
40,3
47,0
1
Thịt bò
-
3,5
5,3
6,7
3 (sau Hoa Kì, Bra-xin)
Thịt cừu
-
1,8
2,7
4,0
1
Phụ lục 3: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc dựa vào bảng 10.4
Bảng 10.4. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc
(Đơn vị: %)
Năm
1985
1995
2004
Xuất khẩu
39,3
53,5
51,4
Nhập khẩu
60,7
46,5
48,6
Học sinh có thể vẽ biểu đồ dạng hình tròn, hình cột hay biểu đồ miền đều được. Đối với bài này giáo viên yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ hình tròn.
(1985 - 2004)
- hết-
File đính kèm:
- bai 10 trung quoc tiet 3.doc