Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 1-28

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá và khu vực hoá.

- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết một số liên kết kinh tế khu vực.

- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

3. Thái độ:

- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định được trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương.

II. Thiết bị dạy học:

- Bản đồ các nước trên thế giới.

- Lược đồ một số tổ chức liên kết kinh tế thế giới khu vực.

- Phiếu học tâp (cuối bài).

III. Trọng tâm bài học:

- Các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá.

IV. Hoạt động dạy và học:

1. ổn định lớp.

2. Bài cũ:

 - Kiểm tra bài tập ở nhà: bài tập 3 trong SGK.

? Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kt- xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.

 3. Bài mới:

 -Toàn cầu hoá , khu vực hoá là gì? hai xu hướng đó có gì khác nhau?

 -Biểu hiện , tác động của những xu hướng đó là gì ?

 

doc102 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 11 - Tiết 1-28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 3.9.2007 A.KHáI QUáT NềN KINH Tế Xã HộI THế GiớI Tiết1: Bài1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước.Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Trình bày được đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các nghành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: - Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân theo đầu người ở hình 1. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội từng nhóm nước. 3. Thái độ: - Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại. II. Thiết bị dạy học: - Hình 1(SGK phóng to trang6) - Bảng 1.1 và 1.2, 1.3 SGK. - Phiếu học tập cuối bài. III. Trọng tâm bài: - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. - Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới. IV. Hoạt động dạy học: ổn định lớp. Bài mới: Mở bài: - Giáo viên yêu cầu hs mở phần mục lục và tóm tắt sơ lược chương trình địa lý 10 và khái quát về địa lí 11. Học sinh xem phần mục lục để xác định 2 phần chính trong chương trình địa lí 11. Giáo viên giới thiệu phần A: khái quát nền kinh tế xã hội thế giới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính Hoạt động1. (Cá nhân, cặp) Hoạt động2. (Nhóm) Hoạt động3: Yêu cầu sinh đọc mục I. Quan sát hình 1 và nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu người. (hoàn thành vào phiếu học tập. Tổng kết và nhận xét. Giải thích thêm các khái niệm: GDP/ người, FDI, HDI. ? Hãy kể một số nước NIC . Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các nước NIC . ? Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển. ? Dựa vào hình1, em có thể kết luận người dân khu vực nào nghèo nhất, giàu nhất. Chia học sinh thành các nhóm, giao các nhóm những nhiệm vụ cụ thể. - Nhóm 1: Làm việc với bảng1.1, nhận xét sự chênh lệch về GDP/ người giữa nước phát triển và đang phát triển. - Nhóm 2: làm việc với bảng1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. - Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3 và thông tin ở ô chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Giáo viên nhận xét tổng kết và đánh giá. Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ Nhóm 1,2. Trả lời câu hỏi: thời gian diễn ra cuộc cách mạng KH và CN ? Sự khác biệt của cuộc cm này với các cuộc cm KH và KT trước đây ? Nhóm 3,4 . Ng/c SGKvà nêu đặc trưng của cuộc cm KHvà CN Nhóm 5,6 . Ng/c SGK và nêu tác động của cuộc c/m KH và CN. Gv nhận xét và chuẩn kiến thức Các câu hỏi bổ sung: - Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra? - Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức ? - Em biết gì về nền kinh tế tri thức? -Thế nào là “ công nghệ cao “ Học sinh đọc. Hai hs ngồi cạnh nhau thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Đại diện học sinh trả lời. Học sinh ngồi theo vị trí và làm việc theo nhóm. Các nhóm đại diện lên bảng điền vào phiếu học tập. Nhóm khác đại diện bổ sung. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diên các nhóm nhỏ trình bày , các nhóm lớn bổ sung I.Sự phân chia thành các nhóm nước. - Trên 200 quốc gia chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Các nước phát triển có GDP/ người. - Các nước đang phát triển thì ngược lại. II.Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. ( Phiếu học tập ở cuối bài) III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. -Thời gian: xuất hiện vào cuối TK XX -Đặc trưng: +Bùng nổ công nghệ cao + Công nghệ có hàm lượng tri thức cao với 4 công nghệ trụ cột: sinh học , vật liệu mới, năng lượng , thông tin -Tác động : + tích cực : . Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. . Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ . xuất hiện nền kinh tế tri thức. . Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế + Tiêu cực : . Chênh lệch trình độ , khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn . Nguy cơ chiến tranh công nghệ cao... 3. Củng cố: Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng. 1.1.Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thể giới, chuyển dịch nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là: a) Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. b) Cuộc cách mạng khoa học. c) Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại. d) Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 1.2.Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào: a) Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên. b) Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước. c) Sự khác nhau về trình độ phát triển kt – xh. d) Sự khác nhau về tổng sản phẩm trong nước. 1.3.Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên: a) Kĩ thuật, chất xám, công nghệ cao. b) Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào. c) Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn. d) Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao. 2. Nối ý ở cột I và II sao cho đúng: I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ vật liệu. C. Công nghệ năng lượng. D. Công nghệ thông tin. a) Tạo ra các vi mạch, chíp điện tửcó tốc độ cao, kĩ thuật số hoá, cáp sợi quang. b) Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên. c) Tạo ra những vật liệuchuyên dụng mới, với những tính năng mới. c) Tạo ra những vật liệu chuyên dụng với những tính năng mới. d) Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng năng lượng mới. e) Nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu thông tin. f) Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh học, thuỷ triều. . . g) Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit. h) Tạo ra những bước quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Tự luận: 1. Trình bày những đặc diểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển và đang phát triển? VI.Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 2, 3 SGK. - Học bài cũ và đọc trước bài mới. Các chỉ tiêu Nước pt Nước đang pt GDP/người Cao>15000USD Thấp dưới mức TB thế giới. Cơ cấu GDP KVIII > 60% KVIII < 50% Vốn FDI Nhiều ít Tuổi thọ TB 76 65 Chỉ số HDI Cao(0,855) Thấp(0,694) Ngày 6.9.2007 Tiết 2: Bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá và khu vực hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết một số liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định được trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương. II. Thiết bị dạy học: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ một số tổ chức liên kết kinh tế thế giới khu vực. - Phiếu học tâp (cuối bài). III. Trọng tâm bài học: - Các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá. IV. Hoạt động dạy và học: ổn định lớp. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở nhà: bài tập 3 trong SGK. ? Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kt- xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. 3. Bài mới: -Toàn cầu hoá , khu vực hoá là gì? hai xu hướng đó có gì khác nhau? -Biểu hiện , tác động của những xu hướng đó là gì ? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính Hoạt động1. Hoạt động 3. Hoạt động 2. Hoạt động 3. Dựa vào kiến thức bài 1và bài 2 để trả lời câu hỏi : ? Xu hướng toàn cầu hoá là gì? Nguyên nhân? Chia lớp ra làm 6 nhóm yêu cầu nghiên cứu và trình bày trước lớp các biểu hiện của toàn cầu hoá. - Nhóm1: Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Nhóm2: Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Nhóm3: Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Nhóm4: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. GV tổng kết và liên hệ Việt Nam. Chia lớp làm hai nhóm: - Nhóm 1: Những tác động tích cực của toàn cầu hoá. - Nhóm 2: Những tác động tiêu cực của toàn cầu hoá. Giáo viên chuẩn xác kiến thức và đánh giá. ? Liên hệ Việt Nam. GV chuẩn bị số thứ tự của các tổ chức vào giấy có keo dán sẵn yêu cầu hs: - Xác định vị trí của các tổ chức? ( Lưu ý giáo viên chia lớp ra làm 2 nhóm lớn: - Nhóm1: 1a,1b, 1c. - Nhóm2: 2a, 2b, 2c.) Thời gian trong 2 phút. GV cho 2 nhóm nhỏ (2a và 2a) lên đồng loạt một lần. GV tổng kết và đánh giá. ? Em hãy cho biết một số nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. ? Qua những kiến thức đã tìm hiểu hãy cho biết khu vực hoá kinh tế là gì. Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức. ? Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia? ? Khu vực hoá và toàn cầu hoá có , mối liên hệ như thế nào? ? Liên hệ với việt nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay. Lắng nghe. Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Làm việc cặp đôi. Đại diện trình bày. Học sinh khác bổ sung. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm 1 em lên dán số vào bản đồ. Hai nhóm làm việc sau đó lên bảng dán. Nhóm lớn bổ sung và nhận xét. Lắng nghe. Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi. I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế. 1. Biểu hiện: - Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. 2. Hệ quả: a) Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Tăng cường hợp tác quốc tế. b) Tiêu cực: - Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo. II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế. 1. Khái niệm: - Là quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong một khu vực địa lý, nhằm tối ưu hoá những lợi ích chung trong nội khu vựcvà tối đa hoá sức cạnh tranh với các đối tác ngoài khu vực. 2.Hệ quả: a) Tích cực: - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - Tăng trưởng tự do hoá thương mại , đầu tư , dịch vụ - Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn , thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá. b) Tiêu cực: - Đặt ra nhiều vấn đề kinh tế chủ quyền quốc gia. . . 4. Củng cố: A. Tự luận: - Gọi 2 học sinh lên bảng xác định các nước thành viên của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực : EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR, trên bản đồ các nước trên thế giới. B. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng. Toàn cầu hoá: Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế văn hoá khoa học. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học. Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm: Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực và trên thế giới. Làm cho đời sống văn hoá xã hội của các nước thêm phong phú. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực. Trao đổi hàng hoá giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước. 5.Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm câu hỏi và bài tập cuối sách và sách bài tập địa lí 11. Ngày 11.09.2007 Tiết 3: Bài 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: Kiến thức: Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triểnvà già hoá dân số ở các nước phát triển. Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường, phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình chống nguy cơ của chiến tranh. Kĩ năng: Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của nhân loại. II. Phương tiện dạy học: Một số ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam. Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố. Phiếu học tập. Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ôdôn Ô nhiễm nguồn nước ngọt. Ô nhiễm biển và đại dương Sự suy giảm đa dạng sinh vật III. Trọng tâm bài học: - Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường và một số vấn đề khác. IV. Hoạt động dạy và học: ổn định lớp. Bài cũ. ? Trình bày những biểu hiện chủ yếu của xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế? Hệ quả. ? Kể tên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực chủ yếu. ? Các tổ chức đó được hình thành trên cơ sở nào. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động1 GV chia lớp ra làm 2 nhóm lớn.( Mỗi nhóm có 6 nhóm nhỏ) - Nhóm 1: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng. ( chia làm 3 nhóm nhỏ) - Nhóm 2: Tham khảo thông tin ở mục 2 và bảng 3.2 trả lời câu hỏi kèm theo bảng. Cho học sinh thời gian làm việc. GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng. Liên hệ Việt Nam. Làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Nhóm nhỏ nhận xét bổ sung. I. Dân số: 1. Bùng nổ dân số: - 2005 dân số thế giới là 6,4 tỉ người, dân số thế giới tăng nhanh. - Bùng nổ dân số ở nước đang phát triển( 80% dân số, 95% số dân tăng hàng năm) - Tg thế giới, các nước phát triển, kể cả đang phát triển đều có giảm. Tg nước đang phát triển cao hơn nước phát triển. - Dân số nước phát triển chững lại, nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng. - Dân số tăng nhanh gây sức ép lên tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống. 2. Gìa hoá dân số: Dân số tg ngày càng già đi. a) Biểu hiện: - Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngỳa càng tăng. - Nhóm nước phát triển có kết cấu dân số già. - Nhóm nước đang phát triển có kết cấu dân số trẻ. b) Hậu quả: - Thiếu lao động. - Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. Hoạt động2: Hoạt động 3. GV yêu cầu học sinh nêu các vấn đề môi trường em biết. Ghi lên góc bảng. Yêu cầu học sinh xếp các vấn đề môi trường theo nhóm. Yêu cầu hs làm việc cặp đôi hoàn thành phiếu học tập. ( Phiếu học tập ở Phương tiện ) GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vấn đề môi trường trên phạm vi toàn thế giới. ? Thế giới đã có những hành đông gì để bảo vệ môi trường. Trong khi hướng dẫn hs trả lời câu hỏi này GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 ở cuối bài. GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của toàn nhân loại, một môi trường phát triển bền vững lừ điều kiện lí tưởng cho con người và ngược lại. Bảo vệ môi trường không tách rời với cuộc đấu tranh xoá đói, giảm nghèo. GV thuyết trình có sự tham gia tích cực của học sinh về các hoạt động khủng bố quốc tế. ? Kể một số hoạt động khủng bố diễn ra trên thế giới. ? Tại sao nói khủng bố quốc tế không phải là việc riêng của chính phủ mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân. Mở rộng một số vấn đề khác xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, buôn bán ma tuý. . . Nêu các vấn đề môi trường. Quan sát suy nghĩ phát biểu. Làm việc cặp đôi. Trình bày nội dung thảo luận cặp đôi. Học sinh nhận xét. Trả lời câu hỏi. Học sinh lắng nghe. II. Môi trường: ( Thông tin phản hồi phiếu học tập ) Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. Suy giảm đa dạng sinh học. III. Một số vấn đề khác: Nạn khủng bố xuất hiện trên toàn thế giới. Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định toàn thế giới. 4. Củng cố bài. - Làm bài tập 1 trong sgk - Cả lớp viết vào giấy nháp 10 vấn đề có tính toàn cầu( Không sử dụng SGK) 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 2 và 3 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh và các vấn đề liên quan đến môi trường. Thông tin phản hồi. Một số vấn đề về môi trường toàn cầu. Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu. - Trái Đất nóng lên - Mưa axit.s - Lượng CO2 tăng lên trong khí quyển hiệu ứng nhà kính. - Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt. - Băng tan. - Mực nước biển tăng ngập một số vùng đất thấp. - ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt và sản xuất. - Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2,, NH4 trong sinh hoạt. Suy giảm tầng ôdôn. - Tầng ôdôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn. Hoạt động CN và sinh hoạt một lượng khí thải lớn trong khí quyển. Anh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng. sinh vật thuỷ sinh. Cắt giảm lượng CFCS trong SX và trong sinh hoạt . Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. - Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt. - Ô nhiễm biển. - Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. - Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ. - Thiếu nguồn nước sạch. - Anh hưởng đến sức khoẻ. - Anh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh. Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải. - Đảm bảo an toàn hàng hải. Suy giảm đa dạng sinh học. Nhiều loài tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khai thác nhiên liệu quá mức. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu. . . - Mất cân bằng sinh thái. - Xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên. Ngày 4/10/2008 Tiết 4: Bài 4 . Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển I. Mục tiêu. Sau bài hs cần: 1. Kiến thức Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển 2. Kĩ năng Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu II. Trọng tâm bài. Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp 2. Hỏi bài cũ ? Các nước phát triển và đang phát triển có sự khác nhau như thế nào trong vấn đề phát triển dân số. ? Môi trường toàn cầu đang phải đối mặt với những vấn đề gì? Hướng giải quyết cho từng vấn đề 3. Vào bài mới Cơ hội và thách thức của các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước Hoạt động 1. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Bước 1: Gv chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức, cử nhóm trưởng , thư kí ,chỉ định vị trí của nhóm Bước 2: Hs đọc thông tin ở các ô kiến thức (bài thực hành sgk ), liên hệ với những hiểu biết của bản thân để cụ thể hoá , hiểu sâu thêm các thông tin , trao đổi , thảo luận nhóm , rút ra kết luận theo mỗi ô. Bước 3: Gv hướng dẫn: - Các kết luận phải xoay quanh những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đạt ra cho các nước đang phát triển. - Các kết luận của mỗi ô kiến thức nên ghi theo thứ tự. ví dụ: + Kết luận 1(sau ô 1)...... + kết luận 2 (sau ô 2)...... + Kết luận 3 (sau ô3) ...... ............................................................ - Kết luận chung: + các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển:............................ + Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển........................ Hoạt động 2. Trình bày báo cáo Bước 1. Trình bày những kết quả thảo luận nhóm thành báo cáo có chủ đề : “ những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển “. Bước 2. Gv chuẩn kiến thức. Những kiến thức cơ bản: - Kết luận của mỗi ô kiến thức: + Các nước đang phát triển có điều kiện mở rộng thị trường + So với các nước phát triển thì hàng hoá các nước đang phát triển có sức cạnh tranh thấp hơn + Bản sắc văn hoá dân tộc có nguy cơ bị “hoà tan “ trong quá trình hội nhập + Nguy cơ ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên là rất lớn ở các nước đang phát triển. + Có thể bắt kịp tốc độ phát triẻn so với các nước phát triển + Đẩy mạnh thu hút đầu tư ,bổ sung những mặt hạn chế trong quá trình phát triển + Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế - Kết luận chung : + Các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển: mở rộng thị trường, thu hút đầu tư , hợp tác về khoa học kĩ thuật , kinh nghiệm quản lí, khai thác tài nguyên ... từ đó đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Các thách thức của toàn cầu hoá : Cạnh tranh trên thị trường rất lớn, giữ gìn bản sắc và quyền tự chủ , độc lập dân tộc . Đảm bảo sự phát triển bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí tài nguyên . Tránh nguy cơ tụt hậu 4. Củng cố bài. Hãy tìm những ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hs về hoàn thành bài báo cáo. - Chuẩn bị bài mới. Ngày 20 - 9 - 2007 Tiết 5: Tiết 5: Bài 5: MộT Số VấN Đề CủA CHÂU LụC Và KHU VựC ( Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được Châu Phi giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá . . . - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc. - Kinh tế tuy có khới cắc, nhưng cơ bản phát triển còn chậm. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi. 3. Thái độ: - Chia sẻ với những khó khăn mà người dân Châu Phi trải qua. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Phi, bản đồ kinh tế chung châu Phi. Tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi. III. Trọng tâm bài học: Khó khăn về điều kiện tự nhiên : khí hậu khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan. Vấn đề dân cư và xã hội: dân số tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số dân nghèo, đói nghèo, bệnh tật và các cuộc nội chiến là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân châu Phi. Vấn đề kinh tế: chậm phát triển và còn phụ thuộc vào nước ngoài. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh mang vở bài tập kiểm tra bài thực hành. 2. Vào bài mới Châu phi còn được gọi bằng là tên gì? Lục địa đen là cái tên dúng về cả nghĩa đen , cả nghĩa bóng. Em còn biết gì về châu Phi? Con sông dài nhất thê giới ? ( sông Nin ) Cựu tổng thư kí liên hợp quốc ? ( Cofi Anan – người Gana ) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ( Nhóm ) Khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp hệ trục toạ độ địa lí của châu Phi. - Vĩ độ 35độ vĩ Nam, 38 độ vĩ Bắc. - Kinh độ 18 độ Tây, 51 độ Đông. Hoạt động nhóm: Giáo viên chia lớp ra làm 6 nhóm. - Nhóm 1,3,5: ? Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ trục toạ độ, tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau: Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi? Gợi ý: ? Kể tên các hoang mạc ở châu Phi. ? Nguyên nhân hình thành các hoang mạc. - Nhóm 2,4,6: ? Dựa vào kênh chữ trong sgk và hình 5.1 sgk hãy: ? Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng sản ở châu Phi. ? Hậu quả của việc khai thác tài nguyên rừng ở châu Phi. ? Hậu quả của việc khai thác rừng ở châu Phi. ? Biện pháp khắc phục tài nguyên khai thác quá mức các nguồn tài nguyên trên. Chuẩn xác kiến thức.Nhấn mạnh châu Phi là khu vực giàu khoáng sản nhất thế giới. Liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình Thuận của Việt Nam. Lắng nghe. Làm việc theo nhóm. Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. I. Một số vấn đề tự nhiên châu Phi. - Khí hậu đặc trưng: khô nóng. - Cảnh quan chính : hoang mạc, xa van. - Tài nguyên: bị khai thác mạnh. + Khoáng sản cạn kiệt. + Rừng ven hoang mạc bị khai thác mạnh sa mạc hoá. * Biện pháp khắc phục: - Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Tăng cường thuỷ lợi hoá. Hoạt động 2: ( Cặp đôi ) - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ sung sau bài học trong SGK, hãy: ? So sánh và nhận xét về tình hình sinh tử, gia tăng tự nhiên của châu Phi so với thế giới và các khu vực khác trên thế giới. - Dựa vào hình ảnh về cuộc sống của người dân châu Phi, kênh chữ và bảng thông tin trong SGK em hãy: ? Nhận xét chung về tình hình xã hội châu Phi. GV chuẩn kiến thức. Liên hệ Việt Nam tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, truyền thống quý báu của dân tộc ta cần được nhân rộng và vượt qua biên giới. Việt Nam cũng đã và đang và sẽ tiếp tục nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều nước trên thế giới. Nghiên cứu trả lời. Đại diện trình bày. II. Một số vấn đề dân cư - xã hội. 1. Dân cư. - Tỷ suất sinh cao. - Tỷ suất tử cao. - Gia tăng tự nhiên cao. - Tuổi thọ trung bình thấp. - Trình độ dân trí thấp. 2. Xã hội: - Xung đột sắc tộc. - Tình trạng đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_11_tiet_1_28.doc