Giáo án Địa lí lớp 11 - Trường PT DTNT Đăk Hà

Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.

 - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phỉa bảo vệ môi trường.

 - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh.

 2. Kĩ năng

 Phân tích các bảng số liệu và liên hệ thực tế.

 3. Thái độ

 Nhận thức đươc: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.

 

doc61 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí lớp 11 - Trường PT DTNT Đăk Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 12 - 9 – 2007 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phỉa bảo vệ môi trường. - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh. 2. Kĩ năng Phân tích các bảng số liệu và liên hệ thực tế. 3. Thái độ Nhận thức đươc: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. II. Đồ dùng dạy học - Các tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên TG và ở Việt Nam. - Các thông tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn nhân khủng bố trên thế giới. III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số và vệ sinh lớp. Kiểm tra bài cũ Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế ? Vì sao phải khu vực hoá kinh tế ? Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 20’ 7’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số GV chia lớp thành 6 nhóm, đánh số thứ tự từ 1-6 - Các nhóm 1,2 và 3 thực hiện nhiệm vụ: + Tham khảo thông tin ở mục 1 ( Bùng nổ DS) + Phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi kèm theo. - Các nhóm 4, 5 và 6 thực hiện nhiệm vụ: + Tham khảo thông tin ở mục 2 ( già hoá dân số ). + Phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi kèm theo. - Sau khi thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác theo dõi ( kèm theo SGK ) nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về đặc điểm bùng nổ dân số, già hoá dân số. - Liên hệ với VN. * Hoạt động 2: tìm hiểu về môi trường - GV yêu cầu HS ghi vào giấy các vấn đề toàn cầu mà mình biết. - Một HS trình bày, đồng thời GV ghi lên bảng. HS làm việc theo nhóm cặp, trao đổi trên cơ sở thông tin SGK và hiểu biết cá nhân điền vào Phiếu học tập. Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ôzôn Ô nhiễm nguồn nước ngọt Ô nhiễm biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh vật - HS trình bày kết quả vừa làm trước lớp, HS khác trong lớp bổ sung. - GV nhận xét: H. Thế giới có hành động gì để bảo vệ môi trường ? * Hoạt động 3: Một số vấn đề khác H. Ngoài các vấn đề toàn cầu trên thì trên thế giới còn có những vấn đề tòan cầu nào khác ? - GV giảng thêm những thông tin mang tính thời sự. I- DÂN SỐ 1. Bùng nổ dân số - DS thế gới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX. - Năm 2005, DS TG là 6477 triệu người. - Bùng nổ DS diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. - Bùng nổ DS gây hậu quả nặng nề cho XH. 2. Già hoá dân số - Dân số TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp. + Tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng. + Tuổi thọ tăng DS già gây khó khăn: + Thiếu LĐ trong tương lai + Chi phí phúc lợi XH tăng II. MÔI TRƯỜNG ( HS ghi phiếu hoac tập vào vở ). III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC - Xung đột sắc tộc, tôn giáo . - Nạn khủng bố... Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu Trong 100 năm Trái Đất tăng 100 C Lượng CO2 tăng Gây hiệu ứng nhà kính -Giảm lượng CO2. Bảo vệ và trông rừng Suy giảm tầng ôzôn Tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng càng rộng Chất thải công nghiệp và sinh hoạt. Gây mưa axit - Bảo vệ môi trường Ô nhiễm nguồn nước ngọt Khoảng 1,3 tỉ người thiếu nước sạch Do chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí Gây bệnh tật Bảo vệ nguồn nước ngọt. Ô nhiễm biển và đại dương Biển và dại dương có nhiều tổn thất lớn Rác thải, tràn dầu,... Ô nhiễm nước biển. SV chết Bảo vệ môi trường biển. Suy giảm đa dạng sinh vật Nhiều loài SV tuyệt chủng Khai thác quá mức Mất nhiều SV, gen quí hiếm Bảo vệ tài nguyên sinh vật. Củng cố - Trình bày vấn đề dân số ? - Trình bày vấn đề môi trường ? 5. Dặn dò: HS về nhà học bài và xen trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 28 – 9 – 2007 BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá,... - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc. - Kinh tế khởi sắc nhưng cơ bản còn chậm phát triển. 2. Kĩ năng Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi. 3. Thái độ Chia sẻ với nhưnhg khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ tự nhiên châu Phi III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của HS. Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 12’ 12’ * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi. - Dựa vào H5.1 và thông tin của SGK hãy: H. Trình bày những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên gây ra đối với châu Phi ? H. Giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn đó? - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => Cuôi cùng GV chuẩn kiến thức. * Họat động 2: HS làm việc theo nhóm Mỗi nhóm có 4- 5 học sinh. H. Dân cư và xã hội châu Phi còn tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết ? Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập. - Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV nhận xét. * Hoạt động 3: - HS làm việc chung cả lớp - HS phân tích bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng KT của 1 số khu vực châu Phi theo hướng dẫn sau: + Thành tựu đạt được + Hạn chế + Nguyên nhân - HS trình bày kết quả của mình. - Các HS khác bổ sung. - GV tổng kết. I. Một số vấn đề về tự nhiên Cảnh quan rất đa dạng. Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc, xa van – khí hậu khô nóng. Tài nguyên nổi bật: + khoảng sản: giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương. + Rừng chiếm diện tịcá khá lớn. Sự khai thác tài nhuyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá,... II. Một số vấn đề dân cư và xã hội Các vấn đề Đặc điểm Ảnh hưởng Dân số Mức sống Các vấn đề khác III. Một số vấn đề về kinh tế 1. Thành tựu Nền KT phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định. 2. Hạn chế - Quy mô nền KT nhỏ bé: 1,9 GDP toàn cầu, lại chiím hơn 13% dân số. - Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm các nước chậm phát triển. 3. Nguyên nhân - Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân. - Khả năng quản lí kém của nhà nước. - Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử -> Xung đột sắc tộc. Các vấn đề Đặc điểm Ảnh hưởng Dân số Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. Hạn chế sự phát triển KT, giảm chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường Mức sống Tuổi thọ TB thấp, HDI thấp. Phần lớn cac nước châu Phi dưới mức TB của các nước đang phát triển Chất lượng nguồn lao động thấp Các vấn đề khác Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc Tổn thất lớn về sức người, sức của-> chậm sự phát triển nền KT. 4. Củng cố - Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu phi cần phải làm gì ? - phân tích nguyên nhân làm cho châu Phi chậm phát triển ? 5. Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiêm Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 9 – 10 – 2007 BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tt) TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của của Mĩ La tinh. - Mức sống còn chênh lệch lớn trong XH. Kinh tế thiếu ổn định. 2. Kĩ năng Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin -> nắm vững kiến thức. 3. Thái độ Tán thành với những biện pháp của Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, bản đồ kinh tế chung Mĩ La tinh. - Phóng to hình 5.4 SGK III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Ph ? - Trình bày nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi chậm phát triển ? Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 12’ 12’ * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H5.3 : H. Kể tên các cảnh quan tự nhiên khoáng sản ở Mĩ la tinh ? Hoàn thành phiếu học tập Cảnh quan và khoáng sản chủ yếu Thuận lợi cho phát triển kinh tế Cảnh quan Khoáng sản - Đại diện HS trả lời, các HS khác bổ sung. - GV chuẩn thức kiến thức và bổ sung. * Hoạt động 2:HS làm việc theo cặp nhóm GV yêu cầu HS: Nhận xét bảng 5.3: So sánh thu nhập của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo nhất của 4 nước trong bảng, từ đó rút ra kết luận. H. Giải thích nguyên nhân ? Sự phân hoá đó gây ra hậu quả gì ? - Sau khi HS trả lời và bổ sung. => GV bổ sung và tổng kết: * Hoạt động 3: GV yêu cầu học sinh H. Nhận xét sự thay đổi mức tăng trưởng GDP của các nước Mĩ La tinh ? Sự thay đổi đó thể hiện điều gì ? * Hoạt động 4: Chia lớp thành 4 nhóm lớn: HS làm việc theo cặp nhóm đôi. GV yêu cầu HS tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các nước. Nhóm 1: Achentina và Braxin Nhóm 2: Chi lê và Ê-cu-a-đo Nhóm 3: Ha-mai-ca và Mê –hi-cô Nhóm 4: Pa-na-ma và Pa-ra-goay => Từ kết quả tính, rút ra nhận xét. * Hoạt động 5: HS làm việc chung cả lớp. GV nêu câu hỏi: H. Tại sao các nước Mĩ La tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài nhiều ? H. giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên ? GV tổng kết các ý kiến của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức. I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Tự nhiên Cảnh quan và khoáng sản chủ yếu Thuận lợi cho phát triển kinh tế Cảnh quan: rừng XĐ, nhiệt đới ẩm, xa van cỏ - Phát triển cây CN, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại màu, kim loại quí. Phát triên công nghiệp đa ngành, đặc biệt là công nghiệp hiện đại. =>Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi trên. 2. Dân cư và xã hội - Chênh lệch giàu – nghèo giữa các tầng lớp trong XH rất lớn. - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ: 37- 62 %. - Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống trong diều kiện khó khăn. II. Một số vấn đề về kinh tế Thực trạng - Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng GDP tỉ lệ thấp, dao động mạnh. - Phần lớn các nước Mĩ Latinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao. 2. Nguyên nhân - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Vấn đề quản lí của nhà nước: duy trì cơ cấu XH phong kiến, thế lực bảo thủ thiên chúa giáo cản trở đường lối phát triển kinh tế. - Phụ thuộc vào nước ngoài. 3. Biện pháp - Củng cố bộ máy nhà nước - Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá, tăng cường mở của. Củng cố Chọn ý đúng nhất trong các câu sau A. Mĩ La tinh không giàu về các loại tài nguyên ? a. Kim loại màu *b. Kim loại đen c. Kim loại quí d. Nhiên liệu B. Đặc điểm nào đúng với nền kinh tế của Mĩ La tinh ? a. Kinh tế tăng trưởng nhanh b. Nợ nước ngoài ít *c. Nền kinh tế thiếu ổn định d. Câu b và c đúng 5. Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới. 6.Rút kinh nghiêm Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 19– 10 – 2007 BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tt) TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tay Nam Á và khu vực Trung Á. - Hiểu các vấn đề chính của khu vực liên quan đến vâi trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố. 2. Kĩ năng Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin -> nắm vững kiến thức. 3. Thái độ Thấy được những vấn đề chính trị nóng bỏng ở các khu vực Tây Nam Á và Trung Á. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới. - Phóng to hình 5.8 SGK III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi ? - Trình bày nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi chậm phát triển ? Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 12’ 12’ GV cho HS thảo luận nhóm : Dựa vào SGK, lược đồ H 5.5 hày hoàn thành phiếu học tập sau: Diện tích lãnh thổ Vị trí địa lí Ý nghĩa của VTĐL Nét đặc trưng về ĐKTN TNTN, khoáng sản Đặc điểm XH nổi bật - GV mời đại diện HS trình bày, các HS khác trong lớp nhận xét bổ sung. => GV nhận xét, tổng kết. Dựa vào SGK, lược đồ H 5.7 hày hoàn thành phiếu học tập sau: Diện tích lãnh thổ Vị trí địa lí Ý nghĩa của VTĐL Nét đặc trưng về ĐKTN TNTN, khoáng sản Đặc điểm XH nổi bật - GV mời đại diện HS trình bày, các HS khác trong lớp nhận xét bổ sung. => GV nhận xét, tổng kết. HS tự ngiên cứu cá nhân để trả lời câu hỏi: - Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất ? - Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất ? - Sự chênh lệch về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở mỗi khu vực nói lên điều gì ? - Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á ? - HS trìng bày, các HS khác nhận xét, bổ xung=> GV nhận xét. GV cho HS hoạt động theo nhóm: - Nguyên nhân ? - Hậu quả ? GV cho HS tự trình bày ý kiến cá nhân của mình trước lớp . Sau đó GV đưa thêm các thông tin mang tính thời sự cho học sinh hiểu thêm. I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Tây Nam Á - Diện tích khoảng 7 triệu km2, DS khoảng 313 triệu người. - TN chủ yêu: đàu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở vịng Pec Xich. - Là nơi ra đời của nhiều nền văn minh rực rỡ. - Dân cư phần lớn theo đạo Hồi. 2. Trung Á - Diện tích khoảng 5,6 triệu km2 - TNTN chủ yếu: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng ,... - Khí hậu khô hạn -. Thường xuyên bị thiếu nước. - Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao ( trừ Mông Cổ ). II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ - Tây Nam Á cung cấp xấp xỉ 50% trữ lượng dầu thế giới. - Các nước cung cấp nhiều dầu: A-rập-Xê-ut ( 263 tỉ thùng ), I- ran ( 13 tỉ thùng ),.... 2. Xung đột chủng tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố ( SGK ) Củng cố Chọn ý đúng nhất trong các câu sau A. Nước có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là ? * a. A-rập-Xê – ut b, I- ran c. Cô- oet d. I- rắc B. Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào ? a. Ki tô giáo *b. Hồi giáo c. Phật giáo d. Ấn Độ giáo C. Câu nào không đúng với khu vực Trung Á ? * a. Là khu vực có ít dân tộc. b. Là khu vực có khí hậu khô hạn c. Là khu vực có mật độ dân số cao d. Tài nguyên khoáng sản đa dạng Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK 5. Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiêm Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn: 24 – 10 – 2007 B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích: 9629 nghìn km2 Dân số: 296,5 triệu người ( 2005) Thủ đô: Oa- sin- tơn TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I.Mục tiêu Sau bài này HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm về VTĐL, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của từng vùng. - ĐẶc điển dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế. 2. Kĩ năng Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu và thông tin -> nắm vững kiến thức. 3. Thái độ Thấy những khó khăn của Hoa Kì và liên hệ Việt Nam, từ đó biết thông cảm. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên Hoa Kì. - Phóng to bảng 6.1 và 6.2 SGK III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư của khu vực Tây Nam Á và Trung Á ? Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 12’ 12’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí GV sử dụng bản đồ nửa cầu Tây hoặc bản đồ các nước trên thế giới để xác định lãnh thổ của Hoa Kì HS dựa vào H 6.1 SGK và lược đồ các nước trên thế giới hãy xác định VTĐL của Hoa Kì ? - GV cho HD lên bảng xác định trên lược đồ, các HS khác trong lớp bổ sung. => GV tổng kết: H. Hình lãnh thổ và VTĐL có thuận lợi gí cho phát triển kinh tế ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐKTN GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận: - Nhóm 1: Vùng phía Tây - Nhóm 2: Vùng phía Đông - Nhóm 3: Vùng trung tâm ĐKTN Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm Địa hình Khí hậu Khoáng sản HS lên bảng hòan thành, các HS khác bổ sung. => GV nhận xét và giảng giải. HS quan sát lược đồ tự nhiên, nêu đặc điểm tự nhiên của A-la-xca ? HS trình bày, các HS khác bổ sung, GV tổng kết. - Gv giảng: * Hoạt động 3: Tìm hiểu dân số HS quan sát bảng 6.1 và bảng 6.2 nêu đặc điểm dân số của Hoa Kì ? H. Dựa vào SGK và kiến thức hiểu biết hãy nêu thành phần dân cư của Hoa Kì ? HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì: H. Nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì ? H. Nguyên nhân ? I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ - Gồm: Phần rộng lớn ở Trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha- oai. - Hình dạng : cân đối. Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây - Nằm giữa hai đại dương rộng lớn: ĐTD (Đông ) và TBD ( Tây ). - Tiếp giáp Ca-na-đa ( bắc) và khu vực Mĩ Latinh ( Nam ) II. Điều kiện tự nhiên 1.Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên ĐKTN Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm Địa hình Núi trẻ Coóc-đi-e Núi già A-pa-lat Gò đồi và ĐB Khí hậu Hoang mạc & bán hoang mạc Ôn đới, cận nhiệt Ôn đới, cận nhiệt Khoáng sản Vàng , Cu, bô xit, chì Than đá Than đá, sắt dầu mỏ, khí tự nhiên 2. A- la-xca và Ha - oai - A-la-xca: là bán đảo rộng lớn nằm ở tây Bắc của Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là núi, nhiều k/s, khí tự nhiên. - Quần đảo Ha-oai nằm giữa TBD, có tiềm năng hỉa sản và du lịch. III. Dân cư Gia tăng dân số - Dân số đứng thứ 3 TG, người nhập cư nhiều. - Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp: 0,6 % (2004). - Dân số có xu hướng già. 2. Thành phần dân cư Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng + Gốc Âu: 83 % + Gốc Á và Mĩ La tinh + Gốc Phi: 33 triệu. + Anh điêng: 3 triệu 3. Phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đồng đều. - Tỉ lệ dân thành thị cao- 79% ( 2004). - Dân cư đang chuyên dần sang phía Nam và ven TBD. Củng cố Chọn ý đúng nhất trong các câu sau A. Hoa Kì không giáp với đại dương nào ? a. Thái Bình Dương b. Đại Tây Dương c. Ấn Độ Dương d. Câu a, c đúng B. Dân số Hoa Kì đứng thứ mấy thế giới ? a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 4 d. thứ 5 Nêu đặc điểm tự nhiên và dân cư của Hoa Kì ? 5. Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiêm Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn: 24 – 10 – 2007 B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích: 9629 nghìn km2 Dân số: 296,5 triệu người ( 2005) Thủ đô: Oa- sin- tơn TIẾT 2: KINH TẾ I.Mục tiêu Sau bài này HS cần: 1. Kiến thức - Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô và đặc điểm các ngành KT: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. - Nhận thức được các xu hướng cơ cấu thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân cuả sự thay đổi. 2. Kĩ năng Phân tích số liệu thống kê để so sánh Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giũa các ngành KT của Hoa Kì. 3. Thái độ Thấy những thành tựu của Hoa Kì và liên hệ và có thể áp dụng cái hay choViệt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. - Phóng to bảng 6.4 SGK III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư của khu vực Tây Nam Á và Trung Á ? Bài mới Mở bài Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG 10’ 25’ Hoạt động 1: Tìm hiểu quy mô nền kinh tế. - HS quan sát bảng 6.3 SGK H. So sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và các châu lục khác ? H. Nguyên nhân của sự phát triển ? - HS trình bày, các HS khác bổ sung => GV nhận xét, tổng kết: Hoạt động 2: Tìm hiểu về các ngành kinh tế - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ. - Dựa vào kiến thức ở mục II hoàn thành phiếu học tập Ngành Đặc điểm chủ yếu Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp - Đại diện HS trả lời. Các HS khác bổ sung. => GV nhận xét và tổng kết. Treo bảng phụ cho HS ghi bài I. Quy mô nền kinh tế - Nền KT Hoa Kì có qui mô lớn nhất thế giới. GDP chiếm 28,5 % GDP toàn TG ( 2004 ), gấp 2 lần GDP của Nhật Bản và lớn hơn GDP châu Á. - Nguyên nhân: tài nguyên dồi dào, đông lao đông ( LĐ có kĩ thuật ), không bị chiến tranh,... II. Các ngành kinh tế Ghi theo bảng dưới Ngành Đặ điểm chủ yếu Dịch vụ - Tạo ra giá trị lớn nhất, tỉ trọng của DV chiếm 79,4 % trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (2004 ) - Các ngành DV đa dạng và có phạm vi hoạt động trên toàn thế giới. Công nghiệp - Tạo ra nguồn hành XK chủ yếu. Chiếm 19,7 % GDP ( 2004 ). Riêng CN CB chiếm 84,2 % giá trị hành XK của cả nước ( 2004). - Sản xuất công nghiệp có sự khác nhau giữa các vùng. Vùng Đông Bắc tập trung cac ngành CN truyền thống, tỉ trọng sản lượng có xu hướng giảm. - Vùng phía Nam và ven biển TBD là các ngành CN hiện đại, tỉ trọng giá trị sản lượng có xu hướng tăng. Nông nghiệp - Nền NN tiên tiến, Giá trị sản lượng NN năm 2004 là 140 tỉ USD, chiếm 0,9 % GDP của Hoa Kì. - Hình thức tổ chức: trang trại có diện tích lớn. - Sản xuất NN có sự phân hoá giữa các vung. - Sản xuất NN mang tính hàng hoá cao, là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới. - Cơ cấu NN dang có sự chuyển dịch. Củng cố Học sinh chọn đáp án đúng nhất trong cac câu sau: Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất thế giới là ? A. Hoa Kì B. Nhật Bản C. CHLB Đức D. Pháp 2. Năm 2004 giá trị GDP ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Hoa Kì là ? A. 69,4 % B. 79,4 % C. 89,4% D. 99,4% 3. Nước nào xuất khẩu nhiều nông sản đứng đầu thế giới. A. Thái Lan B. Việt Nam C. Hoa Kì D. Trung Quốc 4. Các ngành công nghiệp hiện đại tập trung chủ yếu ở phía Nam và ven Thái Bình Dương ? A. Đúng B. Sai 5. Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiêm Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn: 5 – 11 – 2007 B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích: 9629 nghìn km2 Dân số: 296,5 triệu người ( 2005) Thủ đô: Oa- sin- tơn TIẾT : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ I.Mục tiêu Sau bài này HS cần: 1. Kiến thức Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích lược đồ ( bản đồ ).phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với phân bố các ngành NN và CN. 3. Thái độ Thấy những thành tựu của Hoa Kì và liên hệ và có thể áp dụng cái hay choViệt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. - Bản đồ tự nhiên Hoa Kì III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số - vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất thế giới là ? A. Hoa Kì B. Nhật Bản C. CHLB Đức D. Pháp 2. Năm 2004 giá trị GDP ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Hoa Kì là ? A. 69,4 % B. 79,4 % C. 89,4% D. 99,4% 3. Nước nào xuất khẩu nhiều nông sản đứng đầu thế giới. A. Thái Lan B. Việt Nam C. Hoa Kì D. Trung Quốc 4. Các ngành công nghiệp hiện đại tập trung chủ yếu ở phía Nam và ven Thái Bình Dương ? A. Đúng B. Sai Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư của khu vực Tây Nam Á và Trung Á ? 3.Bài mới Mở bài Phát triển bài I. BÀI TẬP 1 PHÂN HOÁ LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ cồng nghiệp - GV cgo HS lập bảng theo SGK trang 45 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhệưm vụ. + Nhóm 1: Điền vào bảng sự phân bố cây lương thực. + Nhóm 2: Điền vào bảng sự phân bố cây công nghiệp và cây ăn quả. + Nhóm 3: Điều vào bảng sự phân bố của gia súc. - HS quan sát hính 6.6 và kiến tưvs đã học, trao đổi thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - GV cho HS dựa vào ĐKTN để giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó. KHU VỰC CÂY LƯƠNG THỰC CÂY CN VÀ ĂN QỦA CHĂN NUÔI PHÍA ĐÔNG Lúa mì, ngô, rau Bò TRUNG TÂM Các bang phía Bắc Lúa mì, ngô Củ cải đường, Bò, lợn Các bang ở giữa Ngô Đỗ tương, thuốc lá, bông. Bò Các bang phía Nam Lúa gạo Cây ăn quả nhiệt đới. Bò PHÍA TÂY Lúa gạo Cây ăn quả Giải thích sự phân bố: Do khí hậu, đát đai, địa hình chi phối. II. BÀI TẬP 2 PHÂN HOÁ LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp - GV cho HS lập bảng theo SGK trang 46. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiêm vụ. + Nhóm 1: Điền vào bảng sự phân bố các ngành CN truyền thống. + Nhóm 2: Điền vào bảng sự phân bố các ngành CN hiện đại. - Yêu cầu HS quan sát H 6.7 và dựa vào kiến thức đã học, trao đổi trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV cho đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung. GV naanj xét, chốt lại kiến thức. Các ngành cồng nghiệp chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp truyền thống Thực phẩm, dệt may, luyện kim, cơ kh

File đính kèm:

  • docGiao an Dia ly lop 11 Tuan 3 18.doc