Giáo án Địa lí lớp 12 (ban cơ bản)

BÀI 1- TIẾT 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được các thàn h tựu to lớn của công cuộc đổi mới;

- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập

- Biết được nội dung một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng:

- Biết liên hệ giữa kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, môn GDCD trong lĩnh hội kiến thức mới;

- Biết liên hệ kiến thức SGK với thực tế trong khi tìm hiểu các công cuộc đổi mới.

3. Thái độ:

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối vơi sự nghiệp phát triển đất nước.

 

doc101 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí lớp 12 (ban cơ bản), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN .. & .. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 12 (BAN CƠ BẢN) GIÁO VIÊN: BÀI 1- TIẾT 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các thàn h tựu to lớn của công cuộc đổi mới; - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập’ - Biết được nội dung một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng: - Biết liên hệ giữa kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, môn GDCD trong lĩnh hội kiến thức mới; - Biết liên hệ kiến thức SGK với thực tế trong khi tìm hiểu các công cuộc đổi mới. 3. Thái độ: - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối vơi sự nghiệp phát triển đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - Hình ảnh và phim tư liệu về công cuộc đổi mới; - Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu khái quát chương trình và nội dung bài học. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính * HĐ 1: Tập thể Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới nước ta ? Năm 75-80 1988 1995 1999 2005 GDP(%) 0,2 6,0 9,5 4,8 8,5 HĐ 2: Cá nhân Vì sao nước ta phải hội nhập khu vực và quốc tế ? Vấn đề hội nhập đã đem lại những thành tựu gì trong quá trình đổi mới nền KT-XH ? HĐ 3: Tập thể Để phát huy nguồn lực trong và ngoài nước và nâng cao cuộc sống cho nhân dân, chính phủ cần có những định hướng chiến lược gì ? 1. Khái quát: a. Bối cảnh: - 30.4.1975, Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất. - Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp. - Bối cảnh quốc tế trong những năm TN 70 và TN 80 của thế kỉ XX có nhiều biến động phức tạp. b. Diễn biến: - Đường lối đổi mới được khẳng định từ ĐH đảng lần thứ VI(1986) - Ba xu thế: (xem SGK) + DCH đời sống kinh tế – xã hội; + Phát triển nền kinh tế hàng hoà nhiều thành phần theo định hướng XHCN; + Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu: - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng kinh tế xã hội kéo dài, lạm phát bị đẩy lùi. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao . - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. - Cơ cấu kinh tế lãnh thổ chuyển biến rõ rệt(hình thành các vùng kinh tế trọng điểm; phát triển vùng chuyên canh quy mô lớn; hình thành các trung tâm CN & dịch vụ lớn; - Đời sống VC và tinh thần cải thiện rõ rệt, (xoá đói giảm nghèo) 2. Hội nhập quốc tế và khu vực: a. Bối cảnh: - Năm 1995 việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ. Tháng 28-7-1995 Việt Nam tham gia ASEAN; tham gia diễn đàn kinh tế châu Á TBD. - Năm 2006 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. b. Thành tựu hội nhập: - Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài(ODA & FPI) - Hợp tác kinh tế; KHKT; khai thác TN và bảo vệ môi trường được đẩy mạnh. - Ngoại thương phát triển, tổng giá trị XNK tăng(3 tỉ tr $ “1996” lên 69,4 tỉ $ “2005”. 3. Định hướng phát triển:”có thể xem SGK” - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ cơ chế kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH và HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ TN, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, ytế, phát triển nền VH mới, chống các tệ nạn XH, mặt trái kinh tế thị trường. Đánh giá: - Tìm những thành tựu đổi mới ở địa phương mà em biết ? Hoạt động nối tiếp Hướng dẫn h/s về chuẩn bị bài 2 : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ BÀI 2 - TIẾT 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta; - Phân tích thấy được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc điểm địa lí TN, đối với sự phát triển KT-XH và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. 3. Thái độ: Cũng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng XD và bảo vệ tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Bản đồ các nước ĐNÁ; hành chính thế giới; bản đồ khu vực giờ trên thế giới; Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ đường phân định vịnh bắc bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: GV sử dụng câu hỏi cuối bài SGK. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính * HĐ 1: Tập thể Dựa vào bản đồ các nước ĐNÁ hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. CB: 23 độ 23’B CT: 102 độ10’KĐ CN: 8 độ 37’B CĐ: 109 độ 24’KĐ HĐ 2: Nhóm(Phân nhóm theo cặp chẵn lẽ) - Tại sao khí hậu của nước ta lại không khô, nóng như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi ? - Tại sao biển Đông đối với nước ta có ý nghĩa chiến lược sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc ? * Đại diện nhóm trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức. 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: a. Vị trí địa lí: - Việt Nam nằm rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNÁ. b. Phạm vi lãnh thổ: Gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. * Vùng đất: - Là toàn bộ phần đất liền và các đảo. Tổng diện tích 331 212 km2(2006), có 4600 km đường biên giới. - Đường bờ biền nước ta cong hình chữ S, dài 3260 km chạy tứ Móng Cái đến Hà Tiên(28 tỉnh thành có tiềm năng về biển) - Hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo lớn ngoài khơi(Hoàng Sa – Trường Sa) * Vùng biển: Nước ta có chủ quyền một vùng biển rộng lớn: > 1 triệu km2 gồm: - Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. - Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có chiều rộng khoảng 12 hải lí. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm bảo đảm cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển(vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta rộng12 hải lí) - Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Thềm lục địa: là phần ngần dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa(độ sâu khoảng 200m hoặc lớn hơn) * Vùng trời: Là khoảng không gian giới hạn độ cao, bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. 2. Ý nghĩa: a. Về tự nhiên: - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam(mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa) - Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, liền kề với vành đai sinh khoáng TBD và Địa Trung Hải; trên đường di lưu và di cư của nhiều loại ĐTV nên có nhiều TN vô giá. - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng trong tự nhiên. - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai, nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động. b. Kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc phòng: - Kinh tế: + Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế; + Có các tuyến đường xuyên Á: 1A, 9, 13, 22, -> thuận lợi trong chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư. - Văn hoá – xã hội: + Do có nhiều nét tương đồng trong lịch sử, văn hoá và xã hội nên tạo ĐK cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong khu vực. - Chính trị và quốc phòng: + Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNÁ, một vùng kinh tế sôi động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới; + Biển Đông đối với nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc XD, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. Đánh giá: Trình bày sự hiểu biết của em về vấn đề chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta ? Hoạt động nối tiếp Hướng dẫn h/s về chuẩn bị bài 3 : Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: cá nhân Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước. - Bước 2: Xác định các điểm. Nối lại thành hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. IV. ĐÁNH GIÁ Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS về hồn thiện bài thực hành v à chuẩn bị bài 4 Lược đồ Vi ệt Nam BÀI 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu và phức tạp trải qua đoạn: giai đoạn tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo, giai đoạn tân kiến tạo; - Biết được ý nghĩa và đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thỗ nước ta, hiểu bảng niên biểu địa chất. 3. Thái độ: Tôn trọng và tin tưởng cơ tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thồ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽvới các hoạt động địa chất của Trái Đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - Bản đồ địa chất khoáng sản việt nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các tranh ảnh minh hoạvề mẫu khoáng vật, hoá đá..... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: GV sử dụng câu hỏi cuối bài SGK. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Khái quát Hình thức: thuyết trình - GV giới thiệu khái quát về mối quan hệ về lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta với lịch sử hình thành Trái Đất. - Giới thiệu tóm tắt bảng niên biểu địa chất(phần phụ lục) Hoạt động 2: Đặc điểm và các giai đoạn hình thành. Hình thức: cặp nhóm; thuyết trình Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì ? * GV thuyết trình, diễn giải về 3 đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri. 1. Giai đoạn tiền Cambri(nguyên sinh và thái cổ): Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta * Đặc điểm: - Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất. Kéo dài khoảng 2 tỉ năm và kết thức cách đây 542 tr năm. - Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp ở một số nơi trên phần lãnh thổ nước ta, tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ. - Các điều kiện cổ địa lí rất sơ khai và đơn điệu, khí quyển rất mỏng, thuỷ quyển mới xuất hiện, các sinh vật ở giai đoạn này còn ở dạng sơ khai nguyên thuỷ như tảo, động vật thân mền. 4. Đánh giá: - Giai đoạn Tiền Cambri bao gồm niên đại nào ? Kết thúc cách đây khoảng bao nhiêu năm ? - Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thỗ nước ta. 5. Hoạt động nốii tiếp: - Hướng dẫn học sinh họxc thuộc bảng niên biểu địa chất. - Dựa vào câu hỏi SGK phần cuối bài chuẩn bị bài 5(phần bài tiếp theo) Phụ lục: Giới thiệu tóm tắt bảng niên biểu địa chất. Đại(giới) Kỉ(hệ) Thời gian cách đây(triệu năm) Thời gian điễn ra(triệu năm) Tân sinh (Kainôzôi) KZ Đệ tứ (Q) 1,8 Nêôgen(N) 23 21,2 Palêôgen(Pg) 65 42 Trung sinh (Mêzôzôi) MZ Karêta(K) 145 80 Jura(J) 200 55 Triát(T) 250 50 Cổ sinh (Palêôzôi) PZ Pécmi(P) 300 50 Cácbon(C) 360 60 Đềvôn(D) 416 56 Silua(S) 444 28 Ocđôvic(O) 488 44 Cambri(€) 542 54 Nguyên sinh (Protêrôzôi) PR Khoảng 2500 Khoảng 2000 Thái cổ (Aùckêôzôi) AR Khoảng 3500 Khoảng 1500 BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa và đặc điểm của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo nước ta. Nhận xét so lsánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế taịo các khu vực ở nước ta. - Đọc hình 5. Cấu trúc và bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam . 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các tranh ảnh minh hoa ïvề mẫu khoáng vật, hoá đá..... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng niên biểu địa chất trong bài 4 SGK. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Giai đoạn Cổ kiến tạo Hình thức: cặp nhóm Trình bày đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. * GV thuyết trình, diễn giải về 3 đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo. Hoạt động 2: Giai đoạn Tân kiến tạo Hình thức: cặp nhóm - Trình bày đặc điểmquan trọng nhất của giai đoạn Tân kiến tạo. - Lấy ví dụ để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diển ở nước ta. - Xác định trên bản đồ hình 5 những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo nước ta * GV thuyết trình, diễn giải về 2 đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo và hướng dẫn cách đọc bản đồ cấu trúc địa chất hình 5. Hình 5 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo. Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. a. Đặc điểm: - Diễn ra trong thời gian khá dài(477 triệu năm), trải qua hai niên đại Cổ Sinh và Trung Sinh. - Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. + Nhiều khu vực chìm ngập dưới biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp của hai niên đại Cổ và Trung Sinh. + Các hoạt động uốn nếp và nâng lên được diễn ra ở nhiều nơi, như: địa khối thượng nguồn sông chảy, khối nâng việt bắc....(cổ sinh). Địa trung sinh các dãy núi Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, các dãy núi vòng cung Đông Bắc... + Kèm theo hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất. - Vỏ cảnh quan địa lí nước ta đã rất phát triển. Dấu vết là các hoá đá san hô tuổi Cổ sinh, hoá đá than tuổi Trung sinh. b. Ý nghĩa. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được hình thành. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo. * Đặc điểm: - Lãnh thổ nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ-Himalâya và những biến động khí hậu có quy mô toàn cầu. + Biểu hiện là các hoạt động : uốn nếp, đứt gãy, phun trào mácma, nâng lên và hạ thấp địa hình.... + Kỉ Đệ Tứ hiện tượng băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của nước biển. - Là giai đoạn hoàn thiện các điều kiện tự làm cho nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay. + Một số vùng núi nâng lên và trẻ lại(Hoàng Liên Sơn), hoạt động xâm thực, bồi tụ diễn ra mạnh (đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ) + Điều kiện tự nhiên nhiệt đới: đất, khí hậu, sinh vật biểu hiện rỏ nét.ïng dao điị«ng lớin của nước biển.ya và những biến độnmg khí hậu co 4. Đánh giá: - Giai đoạn nào có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn học sinh về học thuộc bảng niên biểu địa chất. - Chuẩn bị bài 6: Đất nước nhiều đồi núi. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN B 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. - Biết được đặc điểm chung của địa hinh Việt Nam: đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hĩa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình về sự nhau giữa cáckhu vực đồi núi. 2. Về kĩ năng. Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Át lát địa lí VN. - Hình ảnh về cảnh quan đồi núi VN. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình. Hình thức: cặp nhĩm Bước 1: - HS quan sát lược đồ địa lí VN và Atlat Địa lí VN cho biết các dạng địa hình chủ yếu của nước ta. - Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Hướng nghiêng chung của địa hình. - Hướng chính của các dãy núi. Bước 2: GV cho HS trả lời giáo viên chốt kiến thức về 4 đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Và nhấn mạnh những đặc điểm này đã gĩp phần vào sự phân hĩa của thiên nhiên và cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Hoạt động 2: tìm hiểu Các khu vực đđịa hình Hình thức: nhĩm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhĩm, làm việc theo nội dung phiếu học tập: Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đơng Bắc - Hướng nghiêng chung. - Độ cao địa hình. - Các cánh cung núi, các thung lũng sơng. _ Các đỉnh núi cao trên 2000m. Tây Bắc Bắc Trường Sơn Nam Trường Sơn Bước 2: GV cho HS dựa vào Atlat địa lí VN và lược đồ và SGK để thảo luận. Bước 3: GV gọi đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác bổ sung. Bước 4: GV cĩ thể cho HS dựa vào bảng vừa trình bày để so sánh địa hình của vùng núi (Đơng Bắc với Tây Bắc; Bắc Trường Sơn với Nam Trường Sơn để tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau. GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Bước 1: HS quan sát lược đồ địa lí VN và Atlat Địa lí VN để tìm bán bình nguyên ở Đơng Nam Bộ, dải đồi trung du ở rìa phía đồng bằng sơng Hồng, để từ đĩ HS nhận thấy sự đa dạng của địa hình khu vực đồi núi. Bước 2: GV cho HS tìm hiểu. Bước 3: GV gọi HS trả lời. Bước 4: GV nhận xét và rút ra kết luận. 1. Đặc điểm chung của địa hình. a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2000 m chỉ 1%. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. - Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đơng Nam. + Hướng vịng cung. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi. * Địa hình núi chia thành 4 vùng: - Vùng núi Đơng Bắc: Cĩ 4 dãy núi hình cánh cung và các sơng. Dãy Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều, chụm lại ở Tam Đảo,. - Vùng núi Tây Bắc: địa hình cao nhất nước ta, với 3 dãy núi lớn cùng hướng Tây Bắc – Đơng Nam: dãy Hồng Liên Sơn và dãy Pu Den Đinh, Pu Sam Sao, nằm giữa các dãy núi này là các dãy núi thấp xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vơi. Giữa các dãy núi là các sơng Đà, sơng Mã, sơng Chu chảy cùng hướng núi. - Vùng núi Bắc Trường sơn: Từ nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã, hướng nghiêng Tây Bắc – Đơng Nam, gồm nhiều dãy song song, so le, địa hình vùng này nâng cao ở hai đầu. - Vùng núi Nam Trường sơn: + Gồm các khối núi cao Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ với đỉnh cao trên 2000m, nghiêng về phía Đơng. + Nhiều cao nguyên: độ cao trung bình từ 500m – 1000m. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: - Bán bình nguyên ở Đơng Nam Bộ, bề mặt cĩ đất phù sa cổ ( độ cao 100m) và đất badan (độ cao 200m). - Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và Tây đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. 4. Đánh giá. Em hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du cĩ ở các vùng nào ? 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài 7, đất nước nhiều đồi núi (tiếp) BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển KT-XH ởû nước ta. 2. Kĩ năng: - Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức: cặp nhóm Bước 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. - Học sinh hoàn thành nội dung : Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long -Nguyên nhân hình thành - Diện tích - Địa hình - Đất - Thuận lợi và khó khăn ------------- ------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------ - Trình bày đặc điểm đồng bằng ven biển ? Kể tên một số đồng bằng lớn. * Học sinh trình bày, giáo viên kết hợp Atlát để chốt kiến thức. Hoạt động 2: Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên Hình thức: tập thể Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế –

File đính kèm:

  • docgiao an 12 moi.doc
Giáo án liên quan