I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế thế giới.
- Biết được một số nét khái quát về nền kinh tế tri thức
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu, liên hệ thực tế, so sánh và nhận xét
3. Thái độ
Xác định cho mình ý thức trách nhiệm trong học tập để tạo dựng cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tranh ảnh về thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
128 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ:
Tiết:
A. khái quát nền kinh tế xã hội thế giới
Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước.
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3. Thái độ
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phiếu học tập:
Tiêu chí
Nhóm phát triển
Nhóm đang phát triển
GDP/người
Cơ cấu kinh tế
Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài
Tuổi thọ trung bình
HDI
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường nghe nói nước phát triển, nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV thuyết trình
Dựa vào hình 1 nhận xét sự phan bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm về các khái niệm quan hệ Bắc – Nam, Nam – Nam...
HĐ 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành nhiều nhóm, thực hiện một nhiệm vụ sau:
- Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
- Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
- Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
- Nhóm 4: Quan sát bảng 1.4 và ô thông tin trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm, GV kết luận lại các ý đúng của mỗi nhóm, đưa ra kết quả phản hồi thông tin
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm phát triển
+ Nhóm đang phát triển
- Nhóm đang phát triển có sự phân hóa: NICs, trung bình, chậm phát triển
- Phân bố:
+ Các nước đang phát triển : phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước
1. Về trình độ phát triển kinh tế
2. Về đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài
III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
4. Củng cố và đánh giá:
Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí
Nhóm nước
Đặc điểm
a. Nước công nghiệp mới
1. Nước đa thực hiện công nghiệp hóa, GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều
b. Nước đang phát triển
2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu
c. Nước phát triển
GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm
1. Thế nào là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NIC), các nước phát triển và các nước đang phát triển?
2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI.
3. Căn cứ vào hình Phân bố các nước và vùng lãnh thổ thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người-năm 2005) trong sách giáo khoa hãy nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ thế giới theo mức GDP bình quân đầu người.
4. Dựa vào sách giáo khoa, em hãy ghi vào bảng những thông tin thể hiện sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển:
Nhóm nước
Các yếu tố tương phản
Về kinh tế
Về xã hội
1. Phát triển
- Tỉ trọng GDP theo giá thực tế:
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
- Tuổi thọ bình quân:
- Chỉ số HDI
2. Đang phát triển
- Tỉ trọng GDP theo giá thực tế:
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
- Tuổi thọ bình quân:
- Chỉ số HDI
*5. Tại sao nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn nhóm nước phát triển?
* Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Tiêu chí
Nhóm phát triển
Nhóm đang phát triển
GDP/người
Cao
Thấp
Cơ cấu kinh tế
Tỉ trọng KV I thấp, KV III cao
Tỉ trọng KV I còn cao, KHV III thấp
Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài
Chiếm phần lớn giá trị đầu tư ra nước ngoài
Nợ nước ngoài nhiều, nhiều nước khó có khả năng thanh toán nợ
Tuổi thọ trung bình
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
5. Bổ sung:
Thứ:
Tiết:
Bài 2: cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. nền kinh tế tri thức
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế thế giới.
- Biết được một số nét khái quát về nền kinh tế tri thức
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu, liên hệ thực tế, so sánh và nhận xét
3. Thái độ
Xác định cho mình ý thức trách nhiệm trong học tập để tạo dựng cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tranh ảnh về thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV giới thiệu một số cuộc cách mạng trong hoạt động kinh tế (CM công nghiệp, CM KH – KT, CM KH – CN hiện đại)
GV giới thiệu đặc trưng của cuộc CM KH – CN hiện đại.
GV làm rõ khái niệm công nghệ cao.
Có thể so sánh đặc trưng giữa 3 cuộc CM)
HĐ 2: Tổ chức trò chơi
Chia lớp thành 4 nhóm đại diện cho 4 công nghệ trụ cột.
Các nhóm nghiên cứu SGK, liên hệ với kiến thức thực tế để kể tên một số thành tựu trong lĩnh vực công nghệ đó ( thành tựu cụ thể).
Đại diện các hóm lên điền trên bảng (có thể tính thời gian hoàn thành và số lượng thông tin đúng để chấm thi đua giữa các nhóm)
GV kết luận lại, cho HS quan sát một số hình ảnh.
GV chú ý cho HS về thành tựu của công nghệ thông tin: sự phát triển của internet (liên hệ Việt Nam)
HĐ 3:
GV giảng giải một số khái niệm, vấn đề: khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, dịch vụ tri thức, lao động trí tuệ.
GV phân tích kĩ tác động thứ nhất. Sau đó chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (nhóm cặp đôi), lấy ví dụ cụ thể để làm rõ 3 tác động còn lại (chú ý liên hệ Việt Nam)
HĐ 4:
GV đưa ra cách hiểu khái quát về nền kinh tế tri thức.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi với bảng 2.2, so sánh và chỉ ra điểm khác nhau chủ yếu của nền kinh tế tri thức so với nền kinh tế nông nghiệp, kinh tế công nghiệp.
Y/c HS đọc khổ cuối của bài để làm rõ thêm về nền kinh tế tri thức trong thực tế các nước phát triển ở Bắc Mĩ, Tây Âu.
I. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Thời gian: Từ cuối TK XX đến nay
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao
- Bốn công nghệ trụ cột chính:
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ vật liệu
+ Công nghệ năng lượng
+ Công nghệ thông tin
II. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế – xã hội
- Làm cho khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
- Làm xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng KHKT cao, các dịch vụ tri thức
- Làm thay đổi cơ cấu lao động theo hướng tăng tỉ lệ lao động trí tuệ
- Đẩy mạnh các quan hệ kinh tế đối ngoại.
III. Nền kinh tế tri thức
- Nền kinh tế tri thức: là nền kinh tế dựa trên cơ sở tri thức và công nghệ cao.
- Các nước tư bản Âu – Mĩ đi tiên phong trong việc xây dựng nền kinh tế tri thức.
4. Củng cố và đánh giá:
? Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
1 Khu vực có các nước có tuổi thọ bình quân thấp nhất thế giới:
a. Đông á
b. Đông Phi
c. Tây Phi
d. b và c đúng
2. Đặc điểm không phải của các nước phát triển:
a. Có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người) lớn
b. Đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều
c. Đầu tư ra nước ngoài (FDI) ít
d. Chỉ số phát triển con người cao
3. Các ngành công nghệ trụ cột là:
a. Công nghệ khai khoáng, công nghệ chế biến
b. Công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học
c. Công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin
d. b và c đúng
4. Ngành công nghệ nào dưới đây xuất hiện do cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
a. Công nghệ gen
b. Công nghệ khai khoáng
c. Công nghệ phần mềm
d. a và c đúng
5. Bổ sung:
Thứ:
Tiết:
Bài 3: xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội tại địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị trí các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Đàm thoại gợi mở
? Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nguyên nhân?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp làm 4 nhóm, trong mỗi nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ 4 – 5 HS. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa – liên hệ Việt Nam.
- Nhóm 1: Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Nhóm 2: Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
- Nhóm 3: Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Nhóm 4: Vai trò của các công ti xuyên quốc gia
Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của các công ti xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn khái niệm toàn cầu hóa kinh tế.
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới hiện đại với sự gia tăng nhanh chóng của thương mại, đầu tư, thị trường tài chính quốc tế và vai trò của các công ti xuyên quốcgia.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Toàn cầu hóa kinh tế tác động tich cực, tiêu cực gì tới nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 5: Cả lớp
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các yêu cầu:
- Sử dụng bảng 3.2, so sánh dân số, GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
- Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết với nhau?
HĐ 6: Cả lớp
Khu vực hóa có những mặt tích cực nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi quốc gia?
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trường nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
a. Mặt tích cực
- Sản xuất: thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trường kinh tế toàn cầu
- Khoa học – công nghệ: đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp trong xa hội, cũng như giữa các nhóm nước.
- Số lượng người nghèo trên thế giới ngày càng tăng.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu...
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phảttiển kinh tế, hiện đại hóa nền kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Thách thức
- ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyêt sliệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ
4. Củng cố và đánh giá:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển
c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất
2. Điền vào ô trống chữ B tương ứng với biểu biện của toàn cầu hóa kinh tế, chữ H – những ý thể hiện hệ quả
- Thương mại quốc tế phát triển mạnh
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng cường xu hướng toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoahọc công nghệ
- Các công ti xuyên quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
3. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong đầu tư nước ngoài:
a. Nông nghiệp
b. Dịch vụ
c. Công nghiệp
d. a và c đúng
4. Lợi ích của toàn cầu hóa:
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu
b. Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
c. Khai thác triệt để khoa học công nghệ
d. Tất cả đều đúng
5. Trong các tổ chức liên kết kinh tế NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR, tổ chức có GDP lớn nhất (năm 2004) là:
a. NAFTA
b. EU,
c. ASEAN,
d. APEC
6. Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới so với tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới là:
a. Bằng nhau
b. Thấp hơn
c. Cao hơn
d. Không ổn định
7. Tính đến tháng 1/2007 số thành viên của Tổ chức thương mại thế giới là:
a. 150
b. 140
c. 130
d. 120
5. Bổ sung:
Thứ:
Tiết:
Bài 4: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ quả của nó
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập:
Vấn đề môi trường
Biểu hiện
Nguyên nhân
Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm nước ngọt
Ô nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ (4 – 5 HS). Phân công nhiệm vụ như sau:
- Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 4.1 dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế giới.
- Nhóm 3 và 4: Phân tích bảng 4.2 và trả lời câu hỏi kèm theo.
HĐ 2:
GV gợi ý để HS phát hiện những kiến thức chưa được đại diện các nhóm nêu ra. GV kết luận đồng thời liên hệ với đặc điểm dân số Việt Nam.
HĐ 3:
GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn đề ô nhiễm môi trường mà em biết. Sau đó, gọi một số HS đọc kết quả cho cả lớp cùng nghe. Khi thấy kết quả phù hopự với các loại có trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS sắp xếp các loại vấn đề trên theo nhóm.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, kết hợp kiến thức hiểu biết của mình và các tranh ảnh về ô nhiễm môi trường, hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi, điền thông tin cần thiết vào phiếu học tập.
GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết của bảo về môi trường.
HĐ 5: Đàm thoại gợi mở
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng bố quốc tế...
- Các bệnh dịch hiểm nghèo: HIV/AIDS, SART...
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh đ bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người, thoài gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển
+ Chiếm đại bộ phận trong số dân tăng thêm hàng năm
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao hơn 80%
- Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung binh fgày càng tăng
+ Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, giảm nhanh
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người gì rất lớn...
II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới...
- Các dịch bệnh hiểm nghèo...
4. Củng cố và đánh giá:
1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trường?
10. Dấu hiệu cho thấy dân số thế giới đang ngày càng già đi:
a. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi ngày càng thấp
b. Số người trên 65 tuổi ngày càng nhiều
c. Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng cao
d. Tất cả đều đúng
11. Dấu hiệu không đúng với đặc điểm dân cư thế giới:
a. Các nước đang phát triển có xu hướng già hóa dân số
b. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ
c. Các nước phát triển có cơ cấu dân số già
d. Gia tăng dân số ở các nước đang phát triển tạo nên bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới
12. Khía cạnh biểu hiện đa dạng sinh học:
a. Đa dạng nguồn gen
b. Đa dạng thành phần loài
c. Đa dạng hệ sinh thái
d. Tất cả đều đúng
13. Số người trên thế giới đang thiếu nước sạch, theo thống kê của Liên Hợp Quốc:
a. 1, 5 tỉ người
b. 1,4 tỉ ngời
c. 1,3 tỉ người
d. 1 tỉ người
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Vấn đề môi trường
Biểu hiện
Nguyên nhân
Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Nhiệt độ khí quyển tăng, tăng càng lớn
Thải khí hiệu ứng nhà kính
Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở hai cựckéo theo hàng loạt hậu quả nghiêm trọng khác
Suy giảm tầng ôdôn
Xuất hiện lỗ thủng tầng ôdôn, kích thước càng tăng
Hoạt động công nghiệp và chất thải sinh hoạt thải CFC, SO2
Cường độ tia tử ngoại tăng gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người, mùa màng, các loại sinh vật
Ô nhiễm nước ngọt
Nguồn nước ngọt ô nhiễm: tăng số lượng “dòng sông đen”
Chất thải sinh hoạt, công nghiệp không xử lí
1,3 tỉ người thiếu nước sạch. Thực phẩm ô nhiễm.
Ô nhiễm biển và đại dương
Tràn dầu, rác thải trên biển
Sự cố tàu thuyền, chất thải sinh hoạt, công nghiệp
Giảm sút nguồn lợi từ biển và đại dương, đe dọa sức khỏe con người
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất.
Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
Mất nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển
Thứ:
Tiết:
Bài 5: thực hành
Tìm hiểu một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới
2. Kĩ năng
Rèn kuyện kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình ảnh về thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Đề cương báo cáo: Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới (phóng to)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Mục I. Khái quát hóa ô kiến thức thành đặc điểm của nền kinh tế thế giới
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của nền kinh tế thế giới
Làm việc theo nhóm. Chia lớp thành các nhom snhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS), cử nhóm trường, thư kí, chỉ định vị trí của nhóm.
Giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm:
- Đọc thông tin ở các ô kiến thức, rút ra kết luận mỗi ô.
- Các kết luận phải nêu rõ đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Các nhóm thảo luận. Yêu cầu thảo luận sôi nổi, nhưng trật tự và có ghi chép cụ thể, đầy đủ.
Mục II. Trình bày báo cáo
HĐ 2: Trình bày báo cáo
Trình bày các ý kiến thảo luận nhóm thành báo cáo.
- Các ý kiến thống nhất của mỗi nhóm về đặc điểm của nền kinh tế thế giới được trình bày hệ thống hóa thành một báo cáo (có thể đối chiếu với đề cương mẫu của GV):
Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới
1. Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.
2. Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
3. Kinh tế thế giới ngày càng hướng tới nền kinh tế tri thức
4. Quá trình toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh
5. Kinh tế thế giới phải tiếp tục đối mặt với nhiều thử thách gay gắt: nguy cơ khủng hoảng tài chính – kinh tế
6. Các nước ngày càng có xu hướng lựa chọ chiến lược kinh tế phát triển bền vững
* GV chú ý cho HS đặt tên của báo cáo
- Độ dài của báo cáo:khoảng 200 – 300 từ
4. Củng cố và đánh giá:
GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của các nhóm. Yêu cầu hoàn thành bản báo cáo vào vở ở nhà.
Thứ:
Tiết:
Bài 6: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Châu Phi là châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Phiếu học tập:
Các vấn đề
Đặc điểm
ảnh hưởng
- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nhóm/cặp đôi
Dựa vào hình 6.1, thông tin của SGK trình bày những thuận lợi, khó khăn do tự nhiên gây ra và nêu các giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn.
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Nhóm (4 – 5 HS)
? Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 6.1 để hoàn thành phiếu học tập.
Sau khi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của minh. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao dổi, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
GV yêu cầu HS phân tich bảng 6.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số khu vực châu Phi, thông tin của SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Phi theo cấu trúc:
- Thành tựu đạt được
- Hạn chế
- Nguyên nhân
GV gọi một HS trình bày kết uqả của mình. Các HS khác góp ý bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Đàm thoại gợi mở
? Các giải pháp để các nước châu Phi thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển?
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan: đa dạng
Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc và xavan – khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt kim cương
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá... nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thành tựu
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP quá cao, khá ổn định.
2. Hạn chế
- Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân
- Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử – nguyên nhân gây xung đột, tranh chấp
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
4. Củng cố và đánh giá:
1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì?
2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Các vấn đề
Đặc điểm
ảnh hưởng
- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
- Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp – phần lớn các nước ở châu Phi
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.doc