Giáo án Địa lí Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2018 
 Tiết 1  Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
 Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một 
số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. 
- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. 
2. Kỹ năng 
 Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. 
 Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn. 
3. Thái độ 
 Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước. 
4. Định hướng năng lực cho học sinh 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; 
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán. 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng 
hợp theo lãnh thổ. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên  Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có) 
  Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập. 
 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức – 1' 
Lớp 12 Ngày dạy: ... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp 12 Ngày dạy: ... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
2. Tiến trình: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 
1986, 1995, 2007? 
 Gọi HS trả lời vào bài 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
 Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tếxã hội. 
Hình thức: Cá nhân, cặp bàn 
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh 
 HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
 Cá nhân a. Bối cảnh 
 (?)  Cho biết bối cảnh của * Trong nước: 
 nước ta trước khi đổi mới?  30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung 
  Nêu 1 số hậu quả chiến hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển 
 tranh ở nước ta? đất nước. 
  Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả 
 chiến tranh nặng nề. 
 * Thế giới: 
 + Tăng trưởng kinh tế 1976   Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở 
 1980: 1,4%. Lạm phát 700%. rộng quan hệ hợp tác. 
  Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày 
 càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên. 
 Cặp bàn  Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng 
 B1: Cặp bàn cùng tìm hiểu: phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết 
  Nêu 3 xu hướng đổi mới và điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ). 
 kết quả nổi bật của 3 xu hướng. Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, 
 B2: Gọi Hs trình bày, HS khác đầu thập kỷ 80 phức tạp. 
 nhận xét, bổ sung. 
 B3: Giáo viên chuẩn xác kiến => Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng: 
 thức. 
 b. Diễn biến: 
 Cá nhân 
 (?) Dựa vào SGK và hiểu biết  Năm 1979 manh nha thực hiện 
 bản thân hãy nêu một số thành  Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu 
 tựu của công cuộc đổi mới ở hướng: 
 nước ta? + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội. 
 HS: Tìm hiểu, trả lời. + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định 
 GV: Chuẩn kiến thức hướng XHCN. 
 + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế. 
 1997: 4,8%(khủng hoảng tài 
 chính khu vực); 1999: 9,5%; c. Thành tựu: 
 2005: 8,4%; 
  Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: 
 tỷ trọng nông nghịêp giảm,  Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, 
 CN và DV tăng (đặc biệt CN HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc 
 tăng nhanh). biệt CN tăng nhanh). 
  Đời sống của nhân dân được cải thiện. 
 2008: Việt Nam vượt lên là 
 nước phát triển TB ở nhóm 
 nước đang phát triển. 
 Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo 
 dài. 
Nội dung 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế  15' 
Hình thức: Cả lớp 
Phương pháp: đàm thoại, kĩ thuật động não. 
 HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
 a. Biều hiện: 
 Đọc SGK, hiểu biết của bản thân để  TG: 
 trả lời: 
 – Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát 
 XX có tác động ntn đến nước ta? triển kinh tế xã hội. 
 + Đẩy mạnh hợp tác khu vực. 
  Nêu những chứng minh cụ thể về 
 công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế  VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV 
 của nước ta? (+ 7/1995 là thành viên ASEAN. 
 + Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới 
  Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng EU (7 - 1995), 
 lãnh thổ. + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á 
  Quan hệ đối tác chiến lược với 14 - TBD 
 quốc gia. + 7/1/2007 là thành viên WTO .) 
 Quan hệ đối tác toàn diện với 10 
 quốc gia Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội 
 Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế 
 Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến giới 
 lược toàn diện 
  Nêu thuận lợi và khó khăn khi b. Thành tựu: 
 hội nhậpTG và KV?  Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: 
 + Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK) 
 + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh 
  Nêu một vài thành tựu đạt được? + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) 
 Gọi HS: Trả lời  Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT 
 GV: Chuẩn kiến thức  Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo. 
Nội dung 3: Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới – 5' 
Hình thức: Cá nhân 
Phương pháp: dàm thoại, phát vấn 
 HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
 Cá nhân.  Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá 
 (?) Hãy nêu một số định hướng đói giảm nghèo. 
 chính để phát triển KTXH ở nước  Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền KT thị trường. 
 ta?  Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với 
 HS: Tìm hiểu, trả lời. nền kinh tế tri thức. 
 GV: Chuẩn kiến thức.  Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường 
  Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
 HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
 Câu 1-NB. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với Câu 1. Nước ta tiến hành công 
 điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là cuộc đổi mới với điểm xuất phát 
 A. công – nông nghiệp. B. công nghiệp. thấp từ nền kinh tế chủ yếu là 
 C. nông – công nghiệp. D. nông nghiệp. D. nông nghiệp. 
 Câu 2-NB. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong Câu 2. Sự kiện được coi là mốc 
 quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là quan trọng trong quan hệ quốc tế 
 A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. của nước ta vào năm 2007 là 
 B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á. C. là thành viên chính thức của 
 C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Tổ chức Thương mại thế giới. 
 thế giới. 
 D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– TBD 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí 
 a. Các xu hướng đổi mới b. Kết quả nổi bật 
 Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên 
 thế giới 
 Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra 
 Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách 
 khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể 
 phát triển sản xuất 
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo 
 Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam hội nhập quốc tế và khu vực? 
* Thuận lợi: Dễ bình thường quan hệ với các nước, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT.. 
=> Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế. 
* Khó khăn: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình độ quản 
lí thấp, SD vốn ít hq) 
4. Tổng kết, đánh giá. 
 GV gọi một HS hệ thống kiến thức bài học ngắn gọn. 
  Công cuộc Đổi mới ở nước ta từ 1986 đến nay (nội dung, thành tựu). 
  Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra nhanh, đạt nhiều thành tựu, nhưng cũng gây nhiều 
nguy cơ. 
5. Hướng dẫn học ở nhà. 
  Làm các câu hỏi trong SGK 
  Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986. 
  Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. 
 Gợi ý: đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí; các bộ phận lãnh thổ nước ta. 
 Tổ trưởng kí duyệt 
 Ngày tháng năm 
 Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2018 
 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 
Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
  Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, 
Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ. 
  Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – 
xã hội và quốc phòng. 
2. Kỹ năng 
 Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta. 
3. Thái độ 
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; 
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán. 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng 
hợp theo lãnh thổ. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên:  Bản đồ Tự nhiên Việt Nam 
  Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982) 
 2. Học sinh: Vở ghi, Át lát. Đọc và tìm hiểu các vấn đề có liên quan 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 
Lớp Ngày dạy: .... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp Ngày dạy: .... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
2. Ôn và kiểm tra bài cũ – 5' 
 (?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công 
cuộc đổi mới của nước ta? 
 (?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta? 
3. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát 
 Em hãy nêu sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa khu vực Tây Nam Á với 
nước ta? Vì sao có sự khác nhau đó? 
GV gọi HS trả lời. 
 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh 
tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có đặc điểm và có ảnh hưởng 
như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta 
Hình thức: cả lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, Khai thác bản đồ, lược đồ. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
 1.Vị trí địa lý 
(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc 
điểm vị trí nước ta?  Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, 
HS: Chỉ bản đồ, trả lời. gần trung tâm khu vực ĐNA, phía nam lục địa 
GV: Chuẩn xác kiến thức. Á – Âu. 
  Hệ toạ độ địa lý: 
 + Trên đất liền: Vĩ độ: 23023’B > 8034’B 
 Kinh độ: 102009’Đ  
 109024’Đ 
 + Trên biển: Vĩ độ 23023’B > 6050’B; 
 Kinh độ 1010Đ > 117020’Đ. 
  Tiếp giáp: 
 + Đất liến Trung Quốc, Lào, 
 Campuchia. 
 + Biển: 8 quốc gia. 
  Nằm ở múi giờ thứ 7. 
Nội dung 2: Tìm hiều phạm vi lãnh thổ nước ta 
Hình thức: Cặp bàn 
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
 2. Phạm vi lãnh thổ 
GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, a. Vùng đất 
sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu 
hỏi sau:  Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2. 
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta  Tọa độ đất liền 
gồm những bộ phận nào? Đặc điểm  Biên giới: > 4600 km, chủ yếu rừng núi hiểm trở 
từng bộ phận? (Trung Quốc: >1400km; Tây giáp Lào: > 
 Nêu đặc điểm vùng đất nước ta? 2100km, Campuchia > 1100km) 
(Gợi ý: diện tích, tọa độ, tiếp giáp,  Đường bờ biển dài 3260 km. 
đường biên giới, đường biển, đảo và  Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 
quần đảo) quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà 
 Nẵng). 
 b. Vùng biển 
  Diện tích khoảng 1 triệu km2 
 Đặc điểm vùng biển nước ta?  Tiếp giáp với 8 quốc gia. 
 (Diện tích, các bộ phận?)  Bao gồm: 
 + Vùng nội thuỷ. 
 Em hãy cho biết ranh giới đất liền trên + Vùng lãnh hải. 
biển, ranh giới biển? + Vùng tiếp giáp lãnh hải. 
 + Vùng đặc quyền kinh tế. 
HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung. + Vùng thềm lục địa. 
GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ c. Vùng trời 
sơ đồ phạm vi vùng biển. khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và 
 vùng biển 
Nội dung 3: tìm hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí 
Hình thức: Nhóm 
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
* B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý 
 N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí 
địa lí đến tự nhiên. a. Ý nghĩa đối với tự nhiên 
 N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí  Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên 
địa lí đến kinh tế. nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 
 N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí  Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á  
địa lí đến VH – XH, QP. Thái Bình Dương nên có tài nguyên khoáng sản 
* B2: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất phong phú. 
trong nhóm.  Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều 
* B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong 
khác nhận xét, bổ sung. phú và đa dạng. 
* B4: GV chuẩn xác kiến thức.  Vị trí và hình thể (dài hẹp ngang) tạo nên sự phân 
 hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. 
  Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán 
 b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng 
  Về kinh tế: 
 + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải 
 và hàng không quốc tế quan trọng. 
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận 
 lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu 
 Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. 
 >Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển 
 kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với 
 thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
  Về văn hoá, xã hội: thuận lợi cho nước ta chung 
 sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển 
 với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
  Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng 
 ở vùng Đông Nam Á, Biển đông có hướng chiến 
 lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và 
 bảo vệ đất nước. 
 * Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch 
Hoạt động 3: Luyện tập 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao 
lựa chọn đáp án đó. 
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: Câu 1. Đường biên giới trên 
 A. 3600km. B. 4600km. đất liền nước ta dài: 
 C. 4360km. D. 3460km B. 4600km. 
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia? Câu 2. Vùng biển Đông giáp 
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10 với bao nhiêu quốc gia? 
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : B. 8. 
 A. Trên 12º vĩ tuyến. B. Gần 15º vĩ tuyến Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải 
 C. Gần 17º vĩ tuyến D. Gần 18º vĩ tuyến dài : 
Câu 4. Nội thuỷ là : B. Gần 15º vĩ. 
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. 
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường Câu 4. Nội thuỷ là : 
cơ sở. B. Vùng nước tiếp giáp với đất 
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. liền phía bên trong đường cơ 
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí. sở. 
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào  Việt. Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm 
 A. Cầu Treo B. Xà Xía. trên biên giới Lào  Việt. 
 C. Mộc Bài. D. Lào Cai. A. Cầu Treo (Hà Tĩnh) 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao 
lựa chọn đáp án đó. 
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú Câu 1. Nước ta có nguồn tài 
nhờ : nguyên sinh vật phong phú 
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên nhờ : 
có sự phân hoá đa dạng. 
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa 
khu vực châu Á gió mùa. lục địa và hải dương trên 
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh 
vành đai sinh khoáng của thế giới. vật. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên 
đường di lưu của các loài sinh vật. 
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo 
 Tìm một số bài hát thể hiện được đặc điểm vị trí địa lí và ảnh hưởng của vị trí địa lí đối 
với phát triển kinh tế  xã hội nước ta. (Việt Nam đất nước bên bờ sóng, , ). 
4. Tổng kết, đánh giá 
  Giải quyết vấn đề đã nêu bằng câu hỏi.: 
 Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, 
châu Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông và hình dạng lãnh thổ trải dài theo chiều 
Bắc Nam và hẹp theo chiều Đông Tây với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 
  GV nhận xét tình hình, thái độ học tập của lớp. 
5. Hướng dẫn học ở nhà – 30'': 
  Làm các câu hỏi trong sách bài tập. 
  Chuẩn bị bài 3: Thực hành 
 Vẽ ở nhà lưới ô vuông trên giấy A4, Atslat, đọc trước bài ở nhà. 
 GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự bên ngoài 
: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để 
vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang 
của thước (3,4cm). 
 Tổ trưởng kí duyệt 
 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2018 
 Tiết 3  Bài 3: THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
 Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống dòng kẻ có sẵn, 
xác định điểm quan trọng dựng khung. Xác định được vị trí địa lí của nước ta và một số đối 
tượng địa lí quan trọng. 
2. Kỹ năng 
 Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam 
3. Thái độ 
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; 
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán. 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên:  Bản đồ TNVN,  Bản đồ hành chính Việt Nam. 
  Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982) 
 2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, giấy A4 đã vẽ lưới ô vuông. 
III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 
 Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
 Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
 Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
 Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................ 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 5 phút 
 Đề bài: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên Việt Nam? Kể tên các nước có chung 
đường biên giới trên biển , đất liền với nước ta. 
Đáp án  Biểu điểm 
Ý nghĩa về tự nhiên (7 điểm) 
 Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 
 Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. 
 Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng 
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán 
 Các nước có chung đường biên giới với nước ta (3 điểm) 
  Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia (1 điểm) 
  Trên biển: (8 nước): Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Philippin, Indonexia, 
Malaixia, Singapo, Brunay (2 điểm) 
3. Tiến trình bài dạy 35' 
Hoạt động 1: Khởi động 
 Gọi Hs đọc, xác định yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. Gv nhận xét, bỏ sung 
  Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên gới, đường bờ biển, một số sông lớn và 
 một số đảo và quần đảo. 
  Điền vào lược đồ một số địa dnah quan trọng. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Hình thức: cả lớp, cá nhân 
Hoạt động của GV, HS Nội dung 
 1. Vẽ lược đồ Việt Nam 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác  Bước 1: Vẽ khung ô vuông (đã vẽ ở nhà) 
định các nội dung, cách làm.  Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường 
 khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng 
 Học sinh tập trung chú ý nghe, lãnh thổ Việt Nam (phần đât liền). 
ghi chép lại vào vở để thực hiện.  Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới (vẽ nét đứt    ), vẽ 
 đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để 
 vẽ). 
 + Vẽ đoạn 1 : Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện 
 Biên) đến thành phố Lào Cai. 
 + Vẽ đoạn 2 : Từ thành phố Lào Cai đến điểm cực Bắc 
 (Lũng Cú, Hà Giang). 
 + Vẽ đoạn 3 : Từ Lũng Cú đến Móng Cái, Quảng Ninh 
 (1080Đ). 
 + Vẽ đoạn 4 : Từ Móng Cái đến phía Nam đồng bằng 
 sông Hồng. 
 + Vẽ đoạn 5 : Từ phía nam Đồng bằng sông Hồng đến 
 phía nam Hoành Sơn (180B, chú ý hình dáng bờ biển 
 đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển). 
 + Vẽ đoạn 6 : Từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ 
Lưu ý: (chú ý vị trí Đà Nẵng ở góc ô vuông D4, 160B. Có thể 
 – Vị trí của một số đảo chính bỏ qua các nét chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở Nam 
trong quần đảo Hoàng Sa ở ô E4, Trung Bộ). 
Trường Sa ở ô E8. + Vẽ đoạn 7 : Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau. 
 – Vị trí của một số đảo chính + Vẽ đoạn 8 : Bờ biển từ mũi Cà Mau đến thành phố 
trong quần đảo Trường Sa thuộc Rạch Gía và từ Rạch Gía đến Hà Tiên. Đảo Phú Quốc. 
chủ quyền của Việt Nam nằm ở + Vẽ đoạn 9 : Biên giới giữa đồng bằng sông Cửu Long 
xa hơn bên ngoài khung lược đồ. với Campuchia. 
Vì thế trong lược đồ phải đóng + Vẽ đoạn 10 : Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam 
khung một phần ở góc phải phía với Campuchia và Lào. 
dưới lược đồ để vẫn thể hiện được + Vẽ đoạn 11 : Biên giới từ nam Thừa Thiên – Huế tới 
quần đảo Trường Sa). cực Tây Nghệ An với Lào. 
 – Không cần ghi rõ tên các đảo + Vẽ đoạn 12 : Biên giới phía Tây của Thanh Hóa với 
cụ thể vì kích thước quá nhỏ và tỉ Lào. 
lệ lược đồ nhỏ. + Vẽ đoạn 13 : Phần còn lại của biên giới phía nam Sơn 
 La, tây Điện Biên với Lào. 
  Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để 
 vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô 
            File đính kèm:
 giao_an_dia_li_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.pdf giao_an_dia_li_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.pdf




