Giáo án Địa lí Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2018
Tiết 1 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một
số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Kỹ năng
Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác;
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng
hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)
Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức – 1'
Lớp 12 Ngày dạy: ... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp 12 Ngày dạy: ... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
2. Tiến trình:
Hoạt động 1: Khởi động
GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975,
1986, 1995, 2007?
Gọi HS trả lời vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tếxã hội.
Hình thức: Cá nhân, cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân a. Bối cảnh
(?) Cho biết bối cảnh của * Trong nước:
nước ta trước khi đổi mới? 30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung
Nêu 1 số hậu quả chiến hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển
tranh ở nước ta? đất nước.
Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả
chiến tranh nặng nề.
* Thế giới:
+ Tăng trưởng kinh tế 1976 Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở
1980: 1,4%. Lạm phát 700%. rộng quan hệ hợp tác.
Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày
càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên.
Cặp bàn Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng
B1: Cặp bàn cùng tìm hiểu: phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết
Nêu 3 xu hướng đổi mới và điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ).
kết quả nổi bật của 3 xu hướng. Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70,
B2: Gọi Hs trình bày, HS khác đầu thập kỷ 80 phức tạp.
nhận xét, bổ sung.
B3: Giáo viên chuẩn xác kiến => Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng:
thức.
b. Diễn biến:
Cá nhân
(?) Dựa vào SGK và hiểu biết Năm 1979 manh nha thực hiện
bản thân hãy nêu một số thành Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu
tựu của công cuộc đổi mới ở hướng:
nước ta? + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội.
HS: Tìm hiểu, trả lời. + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định
GV: Chuẩn kiến thức hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
1997: 4,8%(khủng hoảng tài
chính khu vực); 1999: 9,5%; c. Thành tựu:
2005: 8,4%;
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao:
tỷ trọng nông nghịêp giảm, Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,
CN và DV tăng (đặc biệt CN HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc
tăng nhanh). biệt CN tăng nhanh).
Đời sống của nhân dân được cải thiện.
2008: Việt Nam vượt lên là
nước phát triển TB ở nhóm
nước đang phát triển.
Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo
dài.
Nội dung 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế 15'
Hình thức: Cả lớp
Phương pháp: đàm thoại, kĩ thuật động não.
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
a. Biều hiện:
Đọc SGK, hiểu biết của bản thân để TG:
trả lời:
– Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát
XX có tác động ntn đến nước ta? triển kinh tế xã hội.
+ Đẩy mạnh hợp tác khu vực.
Nêu những chứng minh cụ thể về
công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV
của nước ta? (+ 7/1995 là thành viên ASEAN.
+ Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới
Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng EU (7 - 1995),
lãnh thổ. + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á
Quan hệ đối tác chiến lược với 14 - TBD
quốc gia. + 7/1/2007 là thành viên WTO .)
Quan hệ đối tác toàn diện với 10
quốc gia Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội
Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế
Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến giới
lược toàn diện
Nêu thuận lợi và khó khăn khi b. Thành tựu:
hội nhậpTG và KV? Thu hút vốn đầu tư nước ngoài:
+ Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK)
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh
Nêu một vài thành tựu đạt được? + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Gọi HS: Trả lời Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT
GV: Chuẩn kiến thức Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo.
Nội dung 3: Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới – 5'
Hình thức: Cá nhân
Phương pháp: dàm thoại, phát vấn
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân. Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá
(?) Hãy nêu một số định hướng đói giảm nghèo.
chính để phát triển KTXH ở nước Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền KT thị trường.
ta? Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với
HS: Tìm hiểu, trả lời. nền kinh tế tri thức.
GV: Chuẩn kiến thức. Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường
Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện tập
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Câu 1-NB. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với Câu 1. Nước ta tiến hành công
điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là cuộc đổi mới với điểm xuất phát
A. công – nông nghiệp. B. công nghiệp. thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
C. nông – công nghiệp. D. nông nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2-NB. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong Câu 2. Sự kiện được coi là mốc
quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là quan trọng trong quan hệ quốc tế
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. của nước ta vào năm 2007 là
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á. C. là thành viên chính thức của
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Tổ chức Thương mại thế giới.
thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– TBD
Hoạt động 4: Vận dụng
Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí
a. Các xu hướng đổi mới b. Kết quả nổi bật
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên
thế giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách
khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể
phát triển sản xuất
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam hội nhập quốc tế và khu vực?
* Thuận lợi: Dễ bình thường quan hệ với các nước, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT..
=> Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Khó khăn: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình độ quản
lí thấp, SD vốn ít hq)
4. Tổng kết, đánh giá.
GV gọi một HS hệ thống kiến thức bài học ngắn gọn.
Công cuộc Đổi mới ở nước ta từ 1986 đến nay (nội dung, thành tựu).
Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra nhanh, đạt nhiều thành tựu, nhưng cũng gây nhiều
nguy cơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
Làm các câu hỏi trong SGK
Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986.
Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Gợi ý: đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí; các bộ phận lãnh thổ nước ta.
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày tháng năm
Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2018
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam,
Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế –
xã hội và quốc phòng.
2. Kỹ năng
Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ
Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác;
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng
hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát. Đọc và tìm hiểu các vấn đề có liên quan
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Lớp Ngày dạy: .... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: .... Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
2. Ôn và kiểm tra bài cũ – 5'
(?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công
cuộc đổi mới của nước ta?
(?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
3. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
Em hãy nêu sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa khu vực Tây Nam Á với
nước ta? Vì sao có sự khác nhau đó?
GV gọi HS trả lời.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh
tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có đặc điểm và có ảnh hưởng
như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta
Hình thức: cả lớp
Phương pháp: Đàm thoại, Khai thác bản đồ, lược đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
1.Vị trí địa lý
(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc
điểm vị trí nước ta? Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương,
HS: Chỉ bản đồ, trả lời. gần trung tâm khu vực ĐNA, phía nam lục địa
GV: Chuẩn xác kiến thức. Á – Âu.
Hệ toạ độ địa lý:
+ Trên đất liền: Vĩ độ: 23023’B > 8034’B
Kinh độ: 102009’Đ
109024’Đ
+ Trên biển: Vĩ độ 23023’B > 6050’B;
Kinh độ 1010Đ > 117020’Đ.
Tiếp giáp:
+ Đất liến Trung Quốc, Lào,
Campuchia.
+ Biển: 8 quốc gia.
Nằm ở múi giờ thứ 7.
Nội dung 2: Tìm hiều phạm vi lãnh thổ nước ta
Hình thức: Cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
2. Phạm vi lãnh thổ
GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, a. Vùng đất
sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu
hỏi sau: Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2.
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta Tọa độ đất liền
gồm những bộ phận nào? Đặc điểm Biên giới: > 4600 km, chủ yếu rừng núi hiểm trở
từng bộ phận? (Trung Quốc: >1400km; Tây giáp Lào: >
Nêu đặc điểm vùng đất nước ta? 2100km, Campuchia > 1100km)
(Gợi ý: diện tích, tọa độ, tiếp giáp, Đường bờ biển dài 3260 km.
đường biên giới, đường biển, đảo và Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2
quần đảo) quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà
Nẵng).
b. Vùng biển
Diện tích khoảng 1 triệu km2
Đặc điểm vùng biển nước ta? Tiếp giáp với 8 quốc gia.
(Diện tích, các bộ phận?) Bao gồm:
+ Vùng nội thuỷ.
Em hãy cho biết ranh giới đất liền trên + Vùng lãnh hải.
biển, ranh giới biển? + Vùng tiếp giáp lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế.
HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung. + Vùng thềm lục địa.
GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ c. Vùng trời
sơ đồ phạm vi vùng biển. khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và
vùng biển
Nội dung 3: tìm hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí
Hình thức: Nhóm
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
* B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý
N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí
địa lí đến tự nhiên. a. Ý nghĩa đối với tự nhiên
N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên
địa lí đến kinh tế. nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á
địa lí đến VH – XH, QP. Thái Bình Dương nên có tài nguyên khoáng sản
* B2: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất phong phú.
trong nhóm. Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều
* B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong
khác nhận xét, bổ sung. phú và đa dạng.
* B4: GV chuẩn xác kiến thức. Vị trí và hình thể (dài hẹp ngang) tạo nên sự phân
hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải
và hàng không quốc tế quan trọng.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận
lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu
Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
>Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với
thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Về văn hoá, xã hội: thuận lợi cho nước ta chung
sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng
ở vùng Đông Nam Á, Biển đông có hướng chiến
lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và
bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch
Hoạt động 3: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao
lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài: Câu 1. Đường biên giới trên
A. 3600km. B. 4600km. đất liền nước ta dài:
C. 4360km. D. 3460km B. 4600km.
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia? Câu 2. Vùng biển Đông giáp
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10 với bao nhiêu quốc gia?
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : B. 8.
A. Trên 12º vĩ tuyến. B. Gần 15º vĩ tuyến Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải
C. Gần 17º vĩ tuyến D. Gần 18º vĩ tuyến dài :
Câu 4. Nội thuỷ là : B. Gần 15º vĩ.
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường Câu 4. Nội thuỷ là :
cơ sở. B. Vùng nước tiếp giáp với đất
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. liền phía bên trong đường cơ
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí. sở.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào Việt. Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm
A. Cầu Treo B. Xà Xía. trên biên giới Lào Việt.
C. Mộc Bài. D. Lào Cai. A. Cầu Treo (Hà Tĩnh)
Hoạt động 4: Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
GV đọc câu hỏi. Gọi HS trả lời, yêu cầu giải thích vì sao
lựa chọn đáp án đó.
Câu 1. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú Câu 1. Nước ta có nguồn tài
nhờ : nguyên sinh vật phong phú
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên nhờ :
có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa
khu vực châu Á gió mùa. lục địa và hải dương trên
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh
vành đai sinh khoáng của thế giới. vật.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên
đường di lưu của các loài sinh vật.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
Tìm một số bài hát thể hiện được đặc điểm vị trí địa lí và ảnh hưởng của vị trí địa lí đối
với phát triển kinh tế xã hội nước ta. (Việt Nam đất nước bên bờ sóng, , ).
4. Tổng kết, đánh giá
Giải quyết vấn đề đã nêu bằng câu hỏi.:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á,
châu Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông và hình dạng lãnh thổ trải dài theo chiều
Bắc Nam và hẹp theo chiều Đông Tây với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
GV nhận xét tình hình, thái độ học tập của lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà – 30'':
Làm các câu hỏi trong sách bài tập.
Chuẩn bị bài 3: Thực hành
Vẽ ở nhà lưới ô vuông trên giấy A4, Atslat, đọc trước bài ở nhà.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự bên ngoài
: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để
vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang
của thước (3,4cm).
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2018
Tiết 3 Bài 3: THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống dòng kẻ có sẵn,
xác định điểm quan trọng dựng khung. Xác định được vị trí địa lí của nước ta và một số đối
tượng địa lí quan trọng.
2. Kỹ năng
Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam
3. Thái độ
Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác;
Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ TNVN, Bản đồ hành chính Việt Nam.
Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, giấy A4 đã vẽ lưới ô vuông.
III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
Lớp Ngày dạy: Sĩ số: ......../ Vắng: ........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 5 phút
Đề bài: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên Việt Nam? Kể tên các nước có chung
đường biên giới trên biển , đất liền với nước ta.
Đáp án Biểu điểm
Ý nghĩa về tự nhiên (7 điểm)
Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
Các nước có chung đường biên giới với nước ta (3 điểm)
Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia (1 điểm)
Trên biển: (8 nước): Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Philippin, Indonexia,
Malaixia, Singapo, Brunay (2 điểm)
3. Tiến trình bài dạy 35'
Hoạt động 1: Khởi động
Gọi Hs đọc, xác định yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. Gv nhận xét, bỏ sung
Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên gới, đường bờ biển, một số sông lớn và
một số đảo và quần đảo.
Điền vào lược đồ một số địa dnah quan trọng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Hình thức: cả lớp, cá nhân
Hoạt động của GV, HS Nội dung
1. Vẽ lược đồ Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác Bước 1: Vẽ khung ô vuông (đã vẽ ở nhà)
định các nội dung, cách làm. Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường
khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng
Học sinh tập trung chú ý nghe, lãnh thổ Việt Nam (phần đât liền).
ghi chép lại vào vở để thực hiện. Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới (vẽ nét đứt ), vẽ
đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để
vẽ).
+ Vẽ đoạn 1 : Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện
Biên) đến thành phố Lào Cai.
+ Vẽ đoạn 2 : Từ thành phố Lào Cai đến điểm cực Bắc
(Lũng Cú, Hà Giang).
+ Vẽ đoạn 3 : Từ Lũng Cú đến Móng Cái, Quảng Ninh
(1080Đ).
+ Vẽ đoạn 4 : Từ Móng Cái đến phía Nam đồng bằng
sông Hồng.
+ Vẽ đoạn 5 : Từ phía nam Đồng bằng sông Hồng đến
phía nam Hoành Sơn (180B, chú ý hình dáng bờ biển
đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).
+ Vẽ đoạn 6 : Từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ
Lưu ý: (chú ý vị trí Đà Nẵng ở góc ô vuông D4, 160B. Có thể
– Vị trí của một số đảo chính bỏ qua các nét chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở Nam
trong quần đảo Hoàng Sa ở ô E4, Trung Bộ).
Trường Sa ở ô E8. + Vẽ đoạn 7 : Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau.
– Vị trí của một số đảo chính + Vẽ đoạn 8 : Bờ biển từ mũi Cà Mau đến thành phố
trong quần đảo Trường Sa thuộc Rạch Gía và từ Rạch Gía đến Hà Tiên. Đảo Phú Quốc.
chủ quyền của Việt Nam nằm ở + Vẽ đoạn 9 : Biên giới giữa đồng bằng sông Cửu Long
xa hơn bên ngoài khung lược đồ. với Campuchia.
Vì thế trong lược đồ phải đóng + Vẽ đoạn 10 : Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam
khung một phần ở góc phải phía với Campuchia và Lào.
dưới lược đồ để vẫn thể hiện được + Vẽ đoạn 11 : Biên giới từ nam Thừa Thiên – Huế tới
quần đảo Trường Sa). cực Tây Nghệ An với Lào.
– Không cần ghi rõ tên các đảo + Vẽ đoạn 12 : Biên giới phía Tây của Thanh Hóa với
cụ thể vì kích thước quá nhỏ và tỉ Lào.
lệ lược đồ nhỏ. + Vẽ đoạn 13 : Phần còn lại của biên giới phía nam Sơn
La, tây Điện Biên với Lào.
Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để
vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.pdf