Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 24, Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Phạm Quang Hưng

Ngày giảng:09/01/2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng CNH-HĐH.

- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành, cơ cấu TP` và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.

2. Kỹ năng

- Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.

- Kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Biểu đồ cơ cấu ngành, cơ cấu TP` kinh tế nước ta (phóng to).

- Bản đồ kinh tế chung VN.

- Atlat địa lí VN.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Thu một số bài thực hành của HS đã hoàn thiện ở nhà.

3. Bài mới

Giới thiệu bài: Một nền kinh tế mạnh không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển kinh tế cao mà quan trọng hơn cần phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. Xác đinh cơ cấu ki hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình CNH-HĐH đất nước. Ở nước ta sự chuyển dịch này diễn ra ntn => Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 24, Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
địa lí kinh tế Tiết 24 Bài 20 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Ngày soạn:07/01/2013 Ngày giảng:09/01/2013 I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng CNH-HĐH. - Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành, cơ cấu TP` và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. 2. Kỹ năng - Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu kinh tế. - Kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. II. Phương tiện dạy học - Biểu đồ cơ cấu ngành, cơ cấu TP` kinh tế nước ta (phóng to). - Bản đồ kinh tế chung VN. - Atlat địa lí VN. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thu một số bài thực hành của HS đã hoàn thiện ở nhà. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Một nền kinh tế mạnh không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển kinh tế cao mà quan trọng hơn cần phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. Xác đinh cơ cấu ki hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình CNH-HĐH đất nước. ở nước ta sự chuyển dịch này diễn ra ntn => Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS ND chính ? Quan sát H20.1, hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo KV kinh tế ở nước ta GĐ 1990-2005? * KV I: Năm 1990 chiếm 38,7% (tỉ trọng cao nhất trong GDP) -> Năm 2005, chỉ còn 21% trở thành KV có tỉ trọng thấp nhất. * KV II: Năm 1990 chiếm 22,7% -> Năm 2005 đạt 41% -> trở thành KV có tỉ trọng cao nhất trong GDP. * KV III: Năm 1990, chiếm 38,6% -> 1991 giảm còn 35,7% -> 1995 tăng lên 44%; Từ 1997-2005 giảm còn 38% Tuy nhiên so với trước thời kì đổi mới thì ngành dịch vụ đã có sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu kinh tế. GV: Xu hướng chuyển dịch như trên là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH trong ĐK nước ta hiện nay. Song tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu của đất nước trong GĐ mới. * Sự chuyển dịch không chỉ diễn ra theo ngành mà còn cả trong nội bộ từng ngành. ? Dựa vào ND trong SGK và bảng 20.1, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế? * KV I: - Tỉ trọng ngành NN năm 1990 là 83,4% -> Năm 2005 còn 71,5%. - Tỉ trọng thuỷ sản tăng từ 8,7% -> 24,8%. GV: Nếu xét riêng NN (nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn nuôi) thì tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm; Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. - Trồng trọt: Từ 1990->2005 giảm từ 79,3 -> 73,5%. Riêng trong trồng trọt: + Giảm tỉ trọng cây lương thực (Nhất là diện tích trồng lúa, màu có năng suất và hiệu quả thấp) + Tăng tỉ trọng cây công nghệ, nhất là cây phục vụ cho XK và làm nguyên liệu cho công nghệ có giá trị cao. => Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. - Chăn nuôi: Tăng từ 17,9 -> 24,7%. * KV II: CN đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sx và đa dạng hoá SP’ để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. - CN chế biến khoảng 83,2% giá trị sx toàn ngành CN và khoảng 18,7% tổng SP’ trong nước => Tỉ trọng này còn thấp so với mục tiêu đưa nước ta trở thành nước công nghệ vào năm 2020. - Một số ngành CN chế biến chủ lực: Lương thực – TP’, dệt, da giày, may mặc, cao su... - Hình thành 1 số ngành công nghệ cao: sx ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử, máy tính, máy văn phòng... GV: Trong từng ngành CN cũng có sự thay đổi về cơ cấu sản phẩm. -> Các SP’ này ít có khả năng cạnh tranh, không đáp ứng được yêu cầu thị trường trong nước và XK. * KV III: Có bước tăng trưởng ở 1 số mặt. Các dịch vụ ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển mới, góp phần tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Tổng kết: Xu hướng chuyển dịch như trên cho thấy các ngành kinh tế ở nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn và phù hợp với xu thế hoà nhập vào nền kinh tế TG. Chuyển ý: Bên cạnh sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu TP` kinh tế nước ta cũng có sự chuyển dịch có bản. ? Dựa vào bảng 20.2, phân tích để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các TP` kinh tế? Nêu ý nghĩa? Cụ thể: Trong cơ cấu GDP từ 1995-2005 - Kinh tế nhà nước giảm 40,2 -> 38,4% - Kinh tế tư nhân tăng 7,4 -> 8,9% - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 6,3 -> 16% (Là KV có mức tăng nhất, đặc biệt từ khi nước ta hội nhập nền kinh tế quốc tế và gia nhập WTO) => Cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của KV kinh tế này trong GĐ mới của đất nước. Tuy nhiên, kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do nhà nước quản lí. GV: Xu thế chuyển dịch trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo đinh hướng XHCN. GV: Việc phát huy các thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập với TG đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá sx giữa các vùng trong nước. VD: - ĐNB là vùng phát triển CN mạnh nhất, với giá trị sx CN chiếm tới 55,6% cả nước (2005) - ĐB SCL là vùng trọng điểm sx lương thực – TP’. Giá trị sx nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 40,7% cả nước. - 3 cùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. * Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. - Giảm nhanh tỉ trọng KV I. - Tăng tỉ trọng KV II. - KV III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. * Sự chuyển dịch diễn ra trong nội bộ từng ngành. - KV I: + Giảm tỉ trọng ngành NN. + Tăng tỉ trọng ngành thủy sản. + Riêng trong NN: Giảm tỉ trọng của ngành trồng trot, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. - KV II: + Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác. + Có sự thay đổi về cơ cấu sản phẩm: Tăng tỉ trọng các SP’ cao cấp, có chất lượng cao và cạnh tranh được về giá cả. - KV III: + Gia tăng trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. + Nhiều loại hình mới ra đời: Viễn thông, tư vấn đầu tư... 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. - Tỉ trọng KV kinh tế nhà nước giảm. - Tỉ trọng KV kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. Trên cả nước đã hình thành: - Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, khu CN tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - 3 vùng kinh tế trọng điểm. IV. Củng cố 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta diễn ra như thế nào trong từng KV và trong nội bộ từng ngành? 2. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu TP` kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_12_tiet_24_bai_20_chuyen_dich_co_cau_kinh.doc
Giáo án liên quan