Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 44, Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ - Phạm Quang Hưng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu được những thế mạnh và hạn chế của ĐNB để phát triển KT-XH.

- Hiểu được những vấn đề đã và đang được giải quyết để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện cụ thể ở các ngành kinh tế và ở việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.

2. Kỹ năng

Xác định trên bản đồ các đối tượng địa lí tự nhiên và KT-XH tạo nên đặc trưng của vùng.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ ĐLTN VN

- Bản đồ kinh tế ĐNB và ĐBSCL.

- Atlat địa lí VN.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Thu 1 số bài thực hành HS đã hoàn thành ở nhà.

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 44, Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ Ngày soạn: 31/3/2013 Ngày giảng: 01/4/2013 I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được những thế mạnh và hạn chế của ĐNB để phát triển KT-XH. - Hiểu được những vấn đề đã và đang được giải quyết để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện cụ thể ở các ngành kinh tế và ở việc phát triển tổng hợp kinh tế biển. 2. Kỹ năng Xác định trên bản đồ các đối tượng địa lí tự nhiên và KT-XH tạo nên đặc trưng của vùng. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ ĐLTN VN - Bản đồ kinh tế ĐNB và ĐBSCL. - Atlat địa lí VN. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thu 1 số bài thực hành HS đã hoàn thành ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS ND chính Các tỉnh, TP thuộc ĐNB: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. ? Dựa vào bảng 39, hãy nhận xét về 1 số chỉ số của ĐNB so với cả nước? - Diện tích = 7,1% cả nước. - Dân số = 14,3% - GDP = 42% - Giá trị sx CN = 55,6%. - Dự án FDI được cấp phép (1988-2006) là 61,2% - Tổng số vốn đăng kí FDI (1988-2006) là 53,7% - Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân đầu người gấp 2,3 lần TB cả nước. GV: Với những ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề , cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn đầu tư trong và ngoài nước => ĐNB đang SD ngày càng có hiệu quả nguồn tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao. * Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: Là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT – XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề XH và bảo vệ môi trường. * Công nghiệp: Các ngành công nghệ cao: Luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hoá chất, hoá dược, thực phẩm... GV: Việc phát triển CN của vùng đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng. VD: - Thuỷ điện: Cần Đơn, thác Mơ (Bình Phước), Trị An (Đồng Nai), Thác Mơ mở rộng. - Nhiệt điện: Chạy bằng dầu và khí hỗn hợp -> phục vụ các khu chế xuất (Phú Mỹ 1,2,3,4), nhiệt điện Bà Rịa, thành phố Hồ Chí Minh. GV: Bên cạnh đường dây siêu cao áp 500 KV Hoà Bình – Phú Lâm -> Các trạm biến áp 500 KV và 1 số mạch 500 KV được tiếp tục xây dựng, như tuyến Phú Mỹ – Nhà Bè, Nhà Bè – Phú Lâm... Hàng loạt các công trình 220 KV, các công trình trung thế và hạ thế được XD. * Sự phát triển CN không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. GĐ 1988-2006, vùng đã thu hút vốn đăng kí là 42019,8 triệu USD (> 50% cả nước). ? Việc thu hút đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển CN theo chiều sâu? -> Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn vốn đầu tư, KHCN. Kỹ thuật... để có thể thực hiện có hiệu quả hơn việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. VD: Dịch vụ về thương mại, ngân hàng, tín dụng, thông tin, hàng hải, du lịch... => Vùng dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ. Nhiều công trình thuỷ lợi và kết hợp giữa thuỷ lợi, thuỷ điện được xây dựng. VD: + Thuỷ lợi Dầu Tiếng (Tây Ninh) thượng lưu sông Sài Gòn là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước. + Thuỷ lợi Phước Hoà (Bình Dương – Bình Phước) giúp chia nước từ sông Bé -> sông Sài Gòn, cung cấp nước cho sinh hoạt và sx. GV: Nhờ giải quyết được nước tưới cho các vùng thiếu nước về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và La Ngà. * Cây CN: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. * Thay đổi cơ cấu: Hiện nay, những vườn cao su già cỗi, năng suất thấp -> thay thế bằng những giống cao su năng suất cao và ứng dụng công nghệ cao -> sản lượng cao su không ngừng tăng lớn. * Mía, đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong các cây ngắn ngày. * Các VQG và khu dự trữ cần được bảo vệ nghiêm ngặt. GV: Vùng biển ĐNB có nhiều thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. * Thuận lợi: - Tài nguyên sv biển phong phú, gần ngư trường lớn. - Dầu mỏ có trữ lượng lớn. - Du lịch biển, đảo. - GTVT biển * Dầu khí khai thác từ năm 1986, có sự hợp tác của nhiều nước tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, nhất là ở Bà Rịa – Vũng Tàu. * Vũng Tàu còn là nơi nghỉ mát lý tưởng cho vùng ĐNB và cả nước -> Còn là cơ sở dịch vụ lớn về ngành khai thác dầu khí. * Khó khăn: Trong khai thác cần lưu ý đến vấn đề ô nhiễm. 1. Khái quát chung. - ĐNB gồm 6 tỉnh, thành phố. - Diện tích: 23,6 nghìn km2 (7.1% cả nước) - Dân số: 12 triệu (2006) = 14,3% cả nước. - Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng CN và giá trị hàng XK. - Vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển. - Cơ cấu kinh tế CN - NN và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác trong cả nước. - ĐNB đang khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao. - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng. 2. Thế mạnh và hạn chế. (Giảm tải) 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. a. Trong công nghiệp. - Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước, với nhiều ngành công nghệ cao. - Cơ sở năng lượng từng bước được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện (Thuỷ điện, nhiệt điện) và mạng lưới điện (Quan trọng nhất là đường dây 500 KV). - Vốn đầu tư nước ngoài vào CN lớn nhất nước. - Trong phát triển CN cần quan tâm đến bảo vệ môi trường, tránh làm tổn hại đến ngành khác (du lịch). b. Trong KV dịch vụ. - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phát triển dịch vụ đa dạng. - Dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ. c. Trong nông, lâm nghiệp. * Nông nghiệp: Thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu. -> Tăng diện tích đất trồng, tăng hệ số SD đất hàng năm -> Khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn. * Thay đổi cơ cấu cây trồng -> vùng chuyên canh cây CN lớn nhất của cả nước. * SP’: - Cây CN lâu năm: Cao su (nhiều nhất nước), cà phê, hồ tiêu, điều. - Cây CN ngắn ngày: Mía, đậu tương... * Lâm nghiệp: - Bảo vệ rừng vùng thượng lưu sông. - Phục hồi và phát triển các rừng ngập mặn. d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển. * Hiện trạng: - Khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn. - Du lịch: tham quan, nghỉ mát... => Việc phát triển CN lọc hoá dầu và dịch vụ khai thác dầu khí -> thúc đẩy sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng. * Khó khăn: Ô nhiễm trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ. IV. Củng cố 1. Trình bày 1 số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong CN? 2. CMR: Việc XD các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc SD hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng? 3. Thế mạnh của vùng trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_12_tiet_44_bai_39_van_de_khai_thac_lanh_t.doc