Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 6, Bài 6: Đất nước nhiều núi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được đặc điểm chung của địa hình VN: Đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

- Hiểu sự phân hoá địa hình đồi núi ở VN, đặc điểm mỗi KV địa hình và sự khác nhau giữa các KV đồi núi.

2. Kỹ năng

Đọc và khai thác các kiến thức trong bản đồ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên VN.

- Atlat địa lí VN.

- Tranh ảnh về cảnh quan đồi núi ở nước ta.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu đặc điểm của GĐ cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?

? Nêu đặc điểm của GĐ Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? Lấy VD khẳng định rằng GĐ tân kiến tạp vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta?

3. Bài mới

Giới thiệu bài: Thiên nhiên nước ta có 1 số đặc điểm chung là đất nước nhiều đồi núi, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, tính chất nhiệt đới gió mùa rõ nét và phân hoá đa dạng.

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình và đặc điểm KV địa hình đồi núi ở nước ta.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 6, Bài 6: Đất nước nhiều núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Bài 6 đất nước nhiều đồi núi Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm chung của địa hình VN: Đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu sự phân hoá địa hình đồi núi ở VN, đặc điểm mỗi KV địa hình và sự khác nhau giữa các KV đồi núi. 2. Kỹ năng Đọc và khai thác các kiến thức trong bản đồ. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. - Tranh ảnh về cảnh quan đồi núi ở nước ta. - Phiếu học tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của GĐ cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? ? Nêu đặc điểm của GĐ Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? Lấy VD khẳng định rằng GĐ tân kiến tạp vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Thiên nhiên nước ta có 1 số đặc điểm chung là đất nước nhiều đồi núi, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, tính chất nhiệt đới gió mùa rõ nét và phân hoá đa dạng. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình và đặc điểm KV địa hình đồi núi ở nước ta. Hoạt động của GV và HS ND chính ? Quan sát bản đồ địa hình (H6) hoặc bản đồ ĐLTNVN hãy cho biết các dạng địa hình chủ yếu của nước ta? Cho biết dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? HS căn cứ vào bảng chú giải và phân tầng địa hình (qua màu sắc) để thấy rõ đặc điểm này. -> Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất (3/4 lãnh thổ) nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. -> Đây là đặc điểm đầu tiên của địa hình VN. GV: Chính đặc điểm này tạo nên diện mạo chung của thiên nhiên VN là "đất nước có nhiều đồi núi". - Địa hình đồi núi chi phối sự phân bố nhiệt ẩm, sự hình thành thổ nhưỡng, phân bố động - thực vật và là nhân tố tạo nên sự phân hoá thiên nhiên nước ta -> Có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển KT-XH nước ta. - Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích cả nước. ? Quan sát bản đồ địa hình (Bản đồ TNVN) và ND trong SGK cho biết cấu trúc địa hình có đặc điểm như thế nào? Biểu hiện: Địa hình đa dạng, được vận động Tân kiến tạo làm cho địa hình "trẻ lại" và có tính phân bậc rõ ràng. GV: Sự phân bậc thể hiện khác nhau ở từng KV - Miền Bắc: Nâng mạnh ở KV Tây Bắc, yếu hơn ở ĐB. - Miền Trung: Nâng mạnh ở 2 đầu, yếu ở phần giữa. - Miền NTB và Tây Nguyên: Các cao nguyên xếp tầng điển hình. => Có thể coi hướng TB-ĐN là hướng nghiêng chung của địa hình VN. * Hướng TB-ĐN: Là hướng chính của các dãy núi vùng TB (HLS, Pu-đen-đinh, Pu Sam Sao); Bắc Trường Sơn (Hữu ngạn sông Hồng -> Bạch Mã): Tam Điệp, Hoành Sơn, Bạch Mã... và các hệ thống sông lớn: s.Hồng, s.Đà, s.Mã, s.Cả, s.Tiền, s.Hậu... * Hướng vòng cung: - Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều vùng ĐB. - KV NTBộ, có thể coi hệ thống TS Nam là 1 cánh cung khổng lồ gần như ôm lấy Tây Nguyên. ? Dựa vào những hiểu biết của bản thân, nêu những biểu hiện của địa hình thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? - Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. - Trên bề mặt địa hình, nơi có ít tác động của con người (Kthác rừng) -> Cây cối rậm rạp. - Dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, lượng mưa lớn. ? Hãy lấy VD để CM tác động của con người tới địa hình nước ta? - Con người bằng những hoạt động kinh tế: Đường GT, khai thác đá... => phá huỷ địa hình. - Tạo ra nhiều dạng địa hình nhân tạo: Đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, công trình kiến trúc... Chuyển ý: Về mặt hình thể, địa hình nước ta có thể chia làm 2 KV địa hình chính là: Đồi núi và đồng bằng. ở phần tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu về đặc điểm của KV đồi núi nước ta. HĐ: Phát phiếu học tập Yêu cầu HS dựa vào ND trong SGK để hoàn thành các ND trong phiếu. Chia lớp thành 5 nhóm: - Nhóm I: Tìm hiểu về vùng ĐB. - Nhóm II: Tây Bắc. - Nhóm III: Bắc TS. - Nhóm IV: Nam TS. - Nhóm V: Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm bổ sung, GV treo bảng chuẩn kiến thức, đối chiếu và nhận xét các nhóm. 1. Đặc điểm chung của địa hình. a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. - Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000 m. - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. - Địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ TB-ĐN. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng TB-ĐN (Thể hiện rõ từ hữu ngạn sông S.Hồng -> D.Bạch Mã). + Hướng vòng cung (Thể hiện ở vùng núi ĐB, NTB và TS Nam). c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. 2. Các KV địa hình a. KV đồi núi KV địa hình Vị trí Đặc điểm chính Vùng núi Đông bắc Nằm ở tả ngạn sông Hồng - Có 4 cánh cung lớn, chụm ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông. - Núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Hướng địa hình: TB-ĐN - Các sông có hướng vòng cung. Tây Bắc Nằm giữa s.Hồng và s.Cả - Địa hình cao nhất nước với 3 dải theo hướng TB-ĐN: + Phía Đông là HLS. + Phía Tây: Núi trung bình từ Khoa La San -> s.Cả. + ở giữa là CN và SN (Mộc Châu, Sơn La...) - Sông có hướng TB-ĐN. Trường Sơn Bắc (BTB) Nam s.Cả -> D.Bạch Mã. - Núi song song và so le nhau hướng TB-ĐN. - Địa hình thấp, hẹp ngang, được nâng cao ở 2 đầu, ở giữa trũng thấp. Trường Sơn Nam Bạch Mã -> Cực NTB - Gồm các khối núi và cao nguyên. - Phía Đông là các khối núi cao đồ sộ nằm liền kề với dải đồng bằng hẹp. - Phía Tây là các cao nguyên ba dan bằng phẳng, cao TB 500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. - Bậc thềm phù sa cổ ở độ cao 100m. - Các bề mặt phủ badan ở độ cao 200m. IV. Củng cố - dặn dò 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? 2. Điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi TB và ĐB? Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? Tiết 7 Bài 7 đất nước nhiều đồi núi (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm chung của địa hình đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng. - Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc SD đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được đặc điểm thiên nhiên các KV đồi núi và đồng bằng đối với việc phát triển KT-XH nước ta. 2. Kỹ năng - Đọc và khai thác các kiến thức trong bản đồ ĐLTN VN. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. - Tranh ảnh về các đồng bằng ở nước ta. - Phiếu học tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? ? Điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi TB và ĐB? Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? 3. Bài mới Giới thiệu bài: ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về KV đồi núi ở VN. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về KV đồng bằng, những thế mạnh và hạn chế của 2 KV địa hình đối với việc phát triển KT-XH. Hoạt động của GV và HS ND chính GV: Đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại. - Đồng bằng châu thổ sông. - Đồng bằng ven biển. ? Quan sát hình 6 (hoặc bản đồ ĐLTNVN) và ND trong SGK, hãy so sánh sự giống và khác nhau của 2 đồng bằng này? Như vậy, điều kiện để hình thành châu thổ sông là phải có sông lớn với lượng phù sa đáng kể, bồi tụ trong 1 bồn nước nông và khả năng bồi tụ tại cửa sông phải lớn hơn khả năng xâm thực của sóng và thuỷ triều. GV: Quá trình thành tạo và phát triển của các đồng bằng châu thổ sông là giống nhau. Tuy nhiên, đặc điểm địa hình ở từng đồng bằng lại có sự khác nhau. HĐ: Phát phiếu, chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu làm theo phiếu cho sẵn. - Nhóm I: Nguyên nhân hình thành, diện tích. - Nhóm II: Đặc điểm địa hình, đất. - Nhóm III: Khả năng bồi tụ hàng năm. - Nhóm IV: Khó khăn chính. b. Khu vực đồng bằng. * Đồng bằng châu thổ sông gồm: Đồng bằng sông gồm đồng bằng s.Hồng và s.Cửu Long. - Giống nhau: Được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Khác nhau: Khác nhau Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng s.Cửu Long Nguyên nhân hình thành Bồi tụ bởi hệ thống s.Hồng và Thái Bình Bồi tụ bởi hệ thống s.Tiền và s.Hậu. Diện tích Khoảng 15.000 km2 Khoảng 40.000 km2 Đặc điểm địa hình Cao ở rìa phía Tây và TB, thấp dần ra biển. Có hệ thống đê chia cắt đồng bằng ra làm nhiều ô trũng. Thấp và bằng phẳng hơn, có hệ thống kênh rạch chằng chịt. Đất Phù sa là chính Phù sa, đất mặn, đất phèn (2/3 là đất mặn, đất phèn) Khả năng bồi tụ hàng năm Chỉ có ở KV ngoài đê, trong đê không có bồi tụ hàng năm. Mùa lũ nước còn ngập trên diện rộng, việc bồi tụ hàng năm vẫn còn tiếp diễn. Khó khăn Bị chia cắt thành nhiều ô, đất trong đê bạc màu và nhiều ô trũng ngập nước. Diện tích đất ngập mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích, có nhiều vùng trũng rộng lớn Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên... ? Dựa vào hình 6 (Bản đồ ĐLTNVN) nều và nhận xét về đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung? GV: Khác với đồng bằng châu thổ sông, dải đồng bằng ven biển trong sự hình thành biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông Một số đồng bằng được mở rộng về cửa các con sông lớn: - Đồng bằng Thanh Hoá của hệ thống s.Mã, s.Chu. - Đồng bằng Quảng Nam của sông Thu Bồn - Đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên) của s.Đà Rằng. VD: Phá Tam Giang; Đầm Hà Đô, Hà Trung, Phá cầu Hai (Huế)... Chuyển ý: Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong 2 KV địa hình chính của VN. Vùng đồi núi và đồng bằng của nước ta có thế mạnh gì trong việc phát triển KT-XH -> Sang phần 3. HĐ: Phát phiếu, yêu cầu HS dựa vào ND trong SGK, bản đồ và những kiến thức đã học -> Nêu các thế mạnh và hạn chế của 2 KV. Đưa ra 1 số câu hỏi để HS vận dụng kiến thức ? Việc khai thác, SD đất và rừng không hợp lí ở miền núi đã gây hậu quả gì cho môi trường sinh thái? ? Việc SD đất đai ở đồng bằng không hợp lí, thiếu quy hoạch sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực gì? * Đồng bằng ven biển: - Tổng diện tích khoảng 15.000 km2. - Hình dạng: Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Thường được chia làm 3 dải: + Giáp biển là cồn cát, đầm phá. + Giữa là vùng trũng thấp. + Trong cùng là đồng bằng đất cát pha là chính. 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các KV đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH. Khu vực Đồi núi Đồng bằng Thế mạnh - Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản (Nội sinh và ngoại sinh: Đồng, sắt, than, dầu mỏ...) => nguyên, nhiên liệu cho các ngành CN. - Rừng và đất trồng: Cơ sở để phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới. + Rừng: PP về động, thực vật. + Phát triển các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới), chăn nuôi đại gia súc. - Nguồn thuỷ năng dồi dào. - Tiềm năng du lịch lớn (Tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái...) - Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản (nhất là lúa gạo). - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: Khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Tập trung các thành phố, khu CN, dân cư và các trung tâm thương mại. - Phát triển cơ sở hạ tầng: GT, công trình... Hạn chế - Địa hình bị chia cắt mạnh (Suối, hẻm vực, sườn dốc...) -> trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Nhiều thiên tai: Lũ quét, xói mòn, trượt đất, lở đất, động đất (đứt gãy sâu), lốc, mưa đá, sương muối.. Nhiều thiên tai: Bão, lũ, hạn hán... thường xảy ra => Gây thiệt hại về người và tài sản. IV. Củng cố - dặn dò 1. Đồng bằng s. Hồng và s. Cửu Long có đặc điểm gì giống và khác nhau về ĐK hình thành, đặc điểm địa hình và đất? 2. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung? 3. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên KV đồi núi và KV đồng bằng đối với việc phát triển KT-XH nước ta?

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_12_tiet_6_bai_6_dat_nuoc_nhieu_nui.doc