Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Giang

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.

+Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

+Dân số nước ta tăng nhanh.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.

- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.

* HS CNL: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.

 - Giáo dục HS:Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.

- BVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số với môi trường).

II. ĐỒ DÙNG - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.

 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.

 -Phiếu học tập cho HĐ 2 và HĐ3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THI GIÁO VIấN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 - 2017 Giỏo viờn: Nguyễn Thị Giang Ngày soạn 25 tháng10 năm 2016 Ngày dạy 27 tháng10 năm 2016 Lớp dạy:5B Mụn dạy: Địa Lớ Bài dạy:Dân số nước ta I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. +Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. +Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * HS CNL: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. - Giáo dục HS:Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. - BVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số với môi trường). II. Đồ dùng - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004. - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. -Phiếu học tập cho HĐ 2 và HĐ3. III. Các hoạt động dạy học : A)Kiểm tra bài cũ (3p): H:Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? H:Nêu những đặc điểm chính của địa hình nước ta? - GV và HS nhận xét. B)Bài mới* Giới thiệu bài.(1P) Hoạt động 1 (10p): Dân số (HS hoạt động cá nhân) - GV đưa bảng số liệulên treo bảng. - Cho HS quan sát bảng số liệu. Câu 1: Đây là bảng số liệu gì ? HS trả lời HS và GV nhận xét. Câu 2 : Theo em bảng số liệu này có tác dụng gì ?Có mấy nước được thống kê trong bảng số liệu ? HS trả lời HS và GV nhận xét. Câu 3 : Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào ? HS trả lời HS và GV nhận xét. Câu 4 : Số dân của mỗi nước được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào ? HS trả lời HS và GV nhận xét. Câu5 :Số dân của các nước được sắp xếp theo thứ tự nào ? HS trả lời HS và GV nhận xét. - Như vậy bước đầu chúng ta đã nắm sơ lược về bảng số liệu. Các em tiếp tục quan sát và trả lời câu hỏi. + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? HS trả lời HS và GV nhận xét. + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á?Và đứng sau những nước nào ? HS trả lời HS và GV nhận xét. +Từ kết quả và nhận xét trên em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam  ? HS trả lời GV nhận xét. GV lưu ý phần dấu sao cuối bài. GVKết luận: - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á,có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước nước đông dân trên thế giới.(Theo tạp trí Dân số và Phát triển,năm 2004 Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới). Cập nhật :Theo thống kê dân số Việt Nam ngày 1/7 2016dân số Việt Nam là: 91,7 triệu người. Hoạt động 2 (10p): Gia tăng dân số. Bước 1:(HS hoạt động cả lớp) - GV đưa biểu đồ treo lên bảng. - Cho HS quan sát, đọc biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: + Đây là biểu đồ gì?Có tác dụng gì? HS trả lời HS và GV nhận xét. + Trục ngang của biểu đồ biểu thị gì? HS trả lời HS và GV nhận xét. + Trục dọc của biểu đồ biểu thị gì? HS trả lời HS và GV nhận xét. + Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu thị gì? HS trả lời HS và GV nhận xét. - Dựa vào biểu đồ để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam Yêu cầu (HS thảo luận theo cặp,thời gian 4phút) Bước 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm và đọc thầm thông tin phần 2 SGK ,trả lời câu hỏi ở Phiếu học tập. Phiếu học tập Câu1: Biểu đồ biểu thị dân số của nước ta những năm nào? Câu2: Em hãy cho biết số dân từng năm của nước ta? Câu3: Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? - GV theo dõi các cặp hoạt động, giúp đỡ các cặp gặp khó khăn. Bước 2:HS trình bày kết quả. Gọi HS trình bày, lớp nhận xét. *Gv nhận xét,chốt câu trả lời đúng. - Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu ngườ iNăm 1999: 76,3 triệu người. - Tính đến 1- 4 - 2009, dân số nước ta là 85,8 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. Cập nhật dân số tỉnh Thanh Hóa :3 476 600 người năm 2013 Số dân của nước ta mỗi năm tăng hơn một triệu người bằng 1/3 dân số tỉnh Thanh Hóa. Hoạt động 3 (8p)Hậu quả của sự gia tăng dân số (Hoạt động nhóm 4,thời gian 4phút) Bước 1: HS Dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành phiếu học tập có nội dungvề hậu quả gia tăng dân số tăng dân số Phiếu học tập Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới nhưng hậu quả gì? - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Bước 2 : Cho đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, kết luận: Dân số tăng nhanh tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt,trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao,việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. Liên hệ thực tế: - Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. Gia đình đông con Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi Trong những năm gần đây,tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình :Mặt khác do người dân bước đầu nhận thức được sự cần thiết phải sinh ít conđể có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy. HS đọc phần cuối bàiSGK Còn thời gian cho các em chơi trò chơi Hoạt động nối tiếp(3P) GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_5_bai_dan_so_nuoc_ta_nam_hoc_2016_2017_ng.doc
Giáo án liên quan