Giáo án Địa lí Lớp 7 - Bài 1-16

MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức: ( giúp h/s).

- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.

- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới.

 2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.

- Nhận biết được bab chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế.

 3. Thái độ.

B. CHUẨN BỊ

- GV:

 + Bản đồ phân bố dân cư thế giới.

 + Bản đồ tự nhiên ( địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới.

 + Ttanh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.

C. PHƯƠNG PHÁP

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1, Ôn định tổ chức :

 2, Kiểm tra bài cũ :

? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ở Việt Nam?

? Những hậu quả của bùng nổ dân số? Và cách giải quyết?

Gợi ý trả lời

1.Tháp tuổi cho biết.

- Đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động ở hiện tại và tương lai của một địa phương nhất định.

2. Hậu quả cảu bùng nổ dân số.

- Nhiều trẻ em, việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục.

- Cách giải quyết.

+ Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

+ Ytế và dân số.

+ Giáo dục tư tưởng ý thức.

+ Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

 

doc64 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Bài 1-16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 Phần I : Thành phần nhân văn của môi trường A.Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: (giúp h/s) - Cần có những hiểu biết căn bản về: + Dân số và tháp tuổi. + Dân số là nguồn lao động của mỗi địa phương. + Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. + Hậu quả cảu bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển. 2. Về kĩ năng. - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số qua các biểu đồ dân số. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích thông tin, các biểu đồ dân số và tháp tuổi. 3. Thái độ. B. các phương tiện dạy học. - GV : - Giáo án chi tiết - Biểu đồ gia tăng dân số SGK (phóng to). - HS : Vở ghi, vở bài tập, SGK C. Phương pháp D. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Bai giảng : Vào bài: Theo tài liệu của Uỷ ban dân số thì “ toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hiện nay trên Trái đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu già bao nhiêu trẻ. Và cứ mỗi ngày số trẻ em được sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình, vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc phát ttriển kinh tế xã hội không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời đó trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và của trò ? Yêu cầu h/s đọc thuật ngữ “ dân số” (SGK- 186). - Đọc. *GV: Đến năm 1999 nước ta có 76,3 triệu dân, do vậy nước ta có nguồn lao động rất dồi dào. Vậy làm thế nào để biết được nguồn lao động ở mỗi thành phố, quốc gia. Đó là công việc của người điều tra dân số. ? Trong các cuộc điều tra dân số người ta thường tìm hiểu những gì? *GV: Giới thiệu sơ lược H1 SGK, cấu tạo màu sắc tháp tuổi. Màu xanh lá cây: người chưa đến độ tuổi lao động. Màu xanh nước biển: biểu thị số người trong độ tưổi lao động. Màu vàng sẫm: số người hết độ tuổi lao động. *GV: Yêu cầu quan sát tiếp và trả lời câu hỏi. ? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước có bao nhiêu bé trai? Bao nhiêu bé gái? Tháp 1: khoảng 5,5 triệu trai, 5,5 triêu gái Tháp 2: khoảng 4,5 triệu trai và 5 triệu gái. ? So sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi? Số người lao động ở tháp 2 nhiều hơn tháp 1. ? Nhận xét hình dạng hai tháp H1.1 Tháp tuổi thứ nhất có dáng rộng thân tháp thon dần. Tháp tuổi thứ 2 có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra. *GV: Tháp tuổi có dáng đáy rộng, thân hẹp (tháp 1), có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có hình dáng hẹp, thân rộng (tháp 2). Tháp 1: dân số trẻ. Tháp 2: dân số già. ? Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số? *GV chốt: Ngoài ra hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ hay dân số già và biểu thị cụ thể dân số của một địa phương. *GV: Yêu cầu h/s đọc “ tỉ suất sinh”, “ tỉ lệ tử”. Đọc. *GV: Giúp h/s hiểu tỉ lệ sinh, tử và gia tăng tự nhiên qua H 1.3 và H 1.4 . ? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tử các năm 1950,1980 và 2000 có ý nghĩa gì? Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số tăng chậm (2000- H 1.3). Khoảng cách mở rộng thì dân số tăng nhanh (2000 – H 1.4). ? Quan sát H1.2 sgk cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? 1804 đường biểu diễn đỏ, dốc. 1900 đường biểu diễn dốc đứng. ? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên? *GV: Những năm đầu CN- TK XVI dân số thế giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai, dịch bệnh, nạn đói, chiến tranh. Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây do cuộc CMKHKT phát triển mạnh mẽ trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. ? Quan sát hai biểu đồ H1.3 và H1.4 cho biết tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu từ 1950 đến năm 2000? Các nhóm hoạt động cử đại diện trình bày. - Tỉ lệ sinh ở các nước phát triển tăng vào đầu TK XIX nhưng sau đó giảm nhanh, dân số chỉ tăng vào khoảng 1870 đến 1950. Nhưng sau đó tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh. - Tỉ lệ sinh ở các nước đang phát triển giữ ổn định ở mức cao trong moọt thời gian dài trong cả hai thế kỉ XIX và XX nhất là từ sau 1950 , nhưng vẫn ở mức cao. Trong khi đó tỉ lệ tử giảm rất nhanh, đẩy các nước đang phát triển vào bùng nổ dân số khi đời sống và điều kiện y tế được cải thiện. *GV: Tỉ lệ sinh của các nước đang phát triển đã giảm nhưng so các nước phát triển vẫn ở mức cao 25%o.Trong khi đó tỉ lệ tử giảm rất nhanh đẩy các nước này vào tình trạng “Bùng nổ dân số”. “Bùng nổ dân số” khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao trên 21%o. ? Trong hai thế kỉ XIX và XX sự gia tăng dân số có gì nổi bật? ? Đối với các nước có nền kinh tế đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? Nhiều trẻ em , gắng nặng về ăn, mặc, ở, học, y tế, việc làm... ? Theo em có những biện pháp gì để hạ tỉ lệ gia tăng dân số? Kiểm soát sinh đẻ. Phát triển giáo dục. Tiến hành CM nông nghiệpvà công nghiệp để biến gắng nặng dân số thành nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội 4, Củng cố. Bài tập: Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào câu sau: a > Điều tra dân số cho biết ..............của một địa phương một nước. b > Tháp tuổi cho biết ................của dân số qua .......của đia phương . c > Trong hai thế kỉ gần đây dân số thế giới ...........đó là nhờ. Đáp án tình hình dân số nguồn lao động. Đặc điểm cụ thể qua giới tính và độ tuổi. Tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế xã hội, y tế. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học và hoàn thành các câu hỏi trước khi đến lớp. - Xem và trả lời trước các câu hỏi của bài sau. E. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NS : NG : Tiết 2 Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: ( giúp h/s). - Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. - Nhận biết được bab chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế. 3. Thái độ. B. chuẩn bị - GV: + Bản đồ phân bố dân cư thế giới. + Bản đồ tự nhiên ( địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới. + Ttanh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. C. Phương pháp D. Tiến trình dạy học 1, Ôn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ở Việt Nam? ? Những hậu quả của bùng nổ dân số? Và cách giải quyết? Gợi ý trả lời 1.Tháp tuổi cho biết. - Đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động ở hiện tại và tương lai của một địa phương nhất định. 2. Hậu quả cảu bùng nổ dân số. - Nhiều trẻ em, việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục.... - Cách giải quyết. + Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. + Ytế và dân số. + Giáo dục tư tưởng ý thức. + Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. 3, Bài giảng. Vào bài: Loài người xuất hiện trên trái đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con ngươi đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái đất, có nơi dân cư tập chung đông, nhưng cũng có nơi dân rất thưa vắng. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người. Hoạt động của thầy và trò *GV: Giới thiệu và phân biệt rõ hai thuật ngữ “ dân số” và “ dân cư”. Dân số : tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể. Dân cư: Là tất cả những người sống trên một lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số. ? Vậy mật độ dân số là gì? (yêu cầu h/s đọc SGK- 187). *GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 2. ? Tính mật độ dân số năm 2001 cảu các nước trong bảng? GV: đưa ra công thức tính mật độ dân số. Dân số( người)/ Diện tích(km2) = mật đọ dân số (người/ km2). *GV: Hướng dẫn h/s tính mật độ dân số theo công thức để thu được kết quả sau. Tên nước Diện tích (km2) Dân số ( triệu ng) Mật độ (ng/km2) Việt Nam 330991 78,7 238 Trung Quốc 9577000 1273,3 133 In đô nê xi a 1919000 260,1 107 *GV: yêu cầu h/s quan sát H2.1 và chi biết. ? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người? 500.000 người. ? Có những nơi chấm đỏ thưa, nơi không có nói lên điều gì? *GV: như vậy mật độ châm đỏ chính là mật độ dân số. ? Số liệu mật độ dân số cho ta biết những gì? ? Đọc trên lược đồ 2.1 SGK kể tên khu vực đông dân cư của thế giới ( từ phải qua trái, châu á --> châu mỹ) ? Đông bắc á, Đông nam á, ấn độ, Tây âu, Đông bắc Hoa kì, Đông nam Braxin. ? Các khu đông dân chủ yếu phân bố tập chung ở những đâu? + Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn: Hoàng Hà, Sông Ân Hằng, Sông Nin, Lưỡng Hà. + Những khu vực có nền kinh tế phát triển ở các châu lục. Tây âu và Trung âu, Đông bắc Hoa kì, Đông nam Braxn, Tây phi. ? Khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào? - Hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm trở, vùng rất xa biển. ? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều? - Phụ thuộc vào điều kiện sinh sống. ? Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại sao vùng ĐNA, Trung Quốc, Nam á( Ân Độ) vùng trung đông là nơi đông dân? Là nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đâu tiên của loài người. *GV chốt: Ngày nay với những phương tiện giao thông và kĩ thuật hiện đại, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi nào trên Trái đất. *GV: yêu cầu h/s đọc thuật ngữ “ chủng tộc” . ? Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Căn cứ vào hình dáng bên ngoài của cơ thể ( màu da, toc, mắt, mũi..). ? Người ta chia dân cư trên thế giới thành mấy chủng tộc? - Chia làm ba chủng tộc : Môn gô lô ít (người da vàng), Nê grô it (người da đen), Ơrôpêôit (người da trắng). ? quan sát hình 2.2 tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của ba chủng tộc? + Chủng tộc Môngôlốit: Da vàng, tóc đen, mắt đen mũ thấp. + Chủng tộc Nêgrốit: Da đen, tóc xoăn, va ngắn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. + Chủng tộc Ơrơpêôit: Da trắng tóc nâu hoặc vàng mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp. GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo bên ngoài như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50.000 năm, khi loài người còn lệ thuộc vào thiên nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. ? Địa bàn phân bố của các dân tộc? + Môngôlôit: Chủ yếu ở châu á,( trừ Trung Đông)., Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Trung Âu. + Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi, Nam Ân Độ. Ơrôpêôit: Châu Âu, Trung và Nam A, Trung Đông. Ghi bảng 1. Sự phân bố dân cư. - Dân cư phân bố không đồng đều trên thới giới. - Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương nhất định. - Dân cư tập chung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện. - Cùng với sự phát triển của xã hội loài người các chủng tộc đã dần dần chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên thế giới. IV. Củng cố. Câu1: Mật độ dân số là: Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Số diện tích trung bình của mọt người dân. Dân số trung bình của các địa phương trong nước. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. V. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập củng cố. - Học và xem trước bài mới “ Quần cư đô thị hóa”. D. Rút kính nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 3 Bài 3 : Quần cư, đô thị hóa A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: ( giúp h/s). - Nắm được những đặc điểm cơ bản cảu quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Biết đựoc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. - Nhận được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới. 3. Thái độ : B. chuẩn bị - GV: + Giáo án . + Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới. + ảnh chụp một số thành phố đô thị lớn trên thế giới. C. Phương pháp - PP quan sát , đàm thoại , phân tích , giảng giải ... D. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức . 2. Kiển tra bài cũ . ? Cho biết tình hình phân bố dân cư trên thế giới? ? Căn cứ vào cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 3. Bài giảng : Vào bài : Thời kì con người còn bị lệ thuộc vào thiên nhiên nên sinh sống rải rác ở những nơi có điều kiện săn bắt thú, chăn nuôi và trồng trọt. Theo thời gian cùng với sự phát triển củ KHKT loài người đẫ biết sống quây quần, tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đô thị đều được hình thành trên bề mặt Trái đất đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài người. Con người đã tổ chức các hình thái sinh sống và họat động kinh tế của mình ngaỳ càng phát triển như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài “ Quần cư, đô thị hóa” Hoạt động của thầy và trò GV: Yêu cầu h/s đọc thuật ngữ “Quần cư”. - Quần cư: Dân cư sống quầy tụ lại ở một nơi, một vùng. ? Quần cư co tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? Sự phân bố, mật độ dân cư, lối sống, cách tổ chức sinh sống, hoạtj động kinh tế. ? Quan sát hai ảnh H3., H3.2 SGK và dựa vào hiểu biết của mình chi biết sự khác nhau giưa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn? GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận và trả lời. Mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của quần cư. Theo yêu cầu: + Cách tôư chức sinh sống. + Mật độ. + Lối sống. + Hoạt động kinh tế. GV: Bổ sung hoàn chỉnh các ý kiến theo bảng sau. Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống - Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm. - Nhà cửa xây thành phố, phường. Mật độ - Dân cư thưa. - Dân cư tập chung đông. Lối sống. - Dựa vào truyền thống ga đình, dòng họ làng xóm, có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền. - Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật quy định và nếp sống văn minh trật tự bình đẳng. Hoạt động kinh tế - Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Sản xuất công nghiệp, dịch vụ. GV: Xu thế ngày nay tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần. GV: yêu cầu h/s đọc mục 2 và trả lời các câu hỏi. ? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở đâu? - Thời kì cổ đại: Trung Quốc, Ân Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã. ? Xuất hiện đô thị là do nhu cầu gì của xã hội, loài người? Trao đổi hàng hóa, có nhu cầu phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. ? Đô thị phát triển nhất khi nào? ? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị? Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp. GV: Giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị”. GV: Nhìn vào lược đồ 3.3 cho biết. ? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên? Châu á. ? Đọc tên 12 siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở châu á? Gia cac ta, Man đi la, Thượng Hải, Xơ Un.... ? Tìm số siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở các nước phát triển và các nước đang phát triển? Các nước phát triển ( châu âu, Bắc mĩ, Nhật Bản) 7 siêu đô thị. Các nước đang phát triển: 16 siêu đô thị. ? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? GV: Yêu cầu h/s đọc đoạn “1950--> đang phát triển” GV: Đọc đoạn “ Vào thế kỉ XVIII --> Phát triển” ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến nay tăng lên bao nhiêu lần? Từ 5% lên 46% ( 2001) và nay 52,5% tăng gấp 10,5 lần. ? Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị và siêu đô thị đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho những vấn đề gì của xã hội? Môi trường, sức khẻo,giao thông trật tự, an ninh. Ghi bảng Quần cư nông thô và quần cư đô thị. 2. Đô thị hóa và siêu đô thị. - Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50% dân số thế giới. - Đô thị xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển mạnh nhất. - Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang phát triển ở Châu á và Nam Mĩ 4, Củng cố . ? Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư chính/ ? Bài tập hướng dẫn khai thác số liệu thống kê. - Từng cột + từ trên xuống dưới. + từ trái qua phải Rút ra sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới Theo ngôi thứ. Theo châu lục. Nhận xét. 5, Hướng dẫn về nhà. - Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập củng cố. - Học và xem trước bài mới “ Quần cư đô thị hóa”. D. Rút kính nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NS : NG : Tiết 4 Bài 4 :Thực hành : Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi A/ Mục tiêu cần đạt : 1/ Kiến thức : Qua tiết thực hành , củng cố cho HS : - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới . - Các khái niệm đô thị , siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu á 2/ Kĩ năng : Củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau : - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số , phân bố dân số các đô thị trên lược đồ dân số - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi Qua các bài thực hành , HS được củng cố kiến thức , kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu á , dân số một địa phương . B / Chuẩn bị . - Bản đồ hành chính Việt nam - Bản đồ tự nhiên Châu á C/ Phương pháp . Kết hợp các phương pháp như : quan sát , phân tích , so sánh , kết luận , liên hệ thực tế ........ D/ Tiến trình bài giảng . 1/ ổn định : sĩ số : Lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm cơ bản , nổi bật của 2 kiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? - Quần cư đô thị : + Nhiều nhà cao tầng + Mật độ dân số cao + Kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ - Quần cư nông thôn : + Cánh đồng xen lẫn khu dân cư + Mật độ dân số thấp + Hoạt động kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp 3/ Bài mới . Vào bài : Qua các giờ học trước các em đã nắm được tình hình phát triển dân số và mật độ dân số trên thế giới . Để hiểu kĩ hơn về sự phân bố các đô thị trên thế giới , chúng ta cùng phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Cá nhân GV : Hướng dẫn HS lược đồ . - Đọc tên lược đồ : Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 - Đọc bảng chú giải : có 3 thang màu ( 1000, 1000 - 3000 , trên 3000 ) ? Dựa trên thang màu đọc tên những huyện , thị xã có mật độ dân số cao nhất , thấp nhất ? - HS đọc tên , GV nhận xét và kết luận . Hoạt động 2 : Cặp / Nhóm ? Quan sát H4.2 và 4.3 , hình dáng 2 tháp tuổi có gì khác nhau ? - HS : + Tháp 1989 có đáy rộng + Tháp 1999 đáy thu hẹp , thân rộng ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ , nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ? - HS : + Nhóm 15 - 59 tuổi tăng . + Nhóm 0 - 14 tuổi giảm ? Rút ra kết luận gì về dân số HCM sau 10 năm ? Hoạt động 3 : Cá nhân . GV hướng dẫn HS đọc - Tên lược đồ : Phân bố dân cư Châu á - Bảng chú giải ? Căn cứ vào bảng chú giải tìm trên lược đồ ; - Những nơi có mật độ dân số cao nhất - Các đô thị lớn ở Châu á thường phân bố ở khu vực nào ? Vì sao ? GV kết luận : 1/ Bài 1 ( 13 ) Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 - Thị xã Thái Bình có mật độ dân số cao nhất - Huyện Tiền Hải có mật độ dân số thấp nhất . 2/ Bài 2 ( 13 ) Phân tích tháp tuổi Thành Phố HCM (1989 - 1999 ) - Sau 10 năm dân số Thành Phố HCM đã già đi . 3/ Bài 3 ( 13 - 14 ) Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu á - ấn Độ , Nam á , Đông Nam á hay Đông á - Vùng đông dân cư là dọc ven biển , thung lũng các con sông lớn . 4/ Củng cố - Đánh giá kết quả giờ thực hành - Biểu dương cho điểm những HS làm bài tốt 5/ Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị bài 5 E/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NS : NG : Phần II : Các môi trường địa lý Chương I : môi trường đới nóng hoạy động kinh tế của con người ở đới nóng Tiết 5 Bài 5 : Đới nóng . Môi trường xích đạo ẩm . A/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm . có rừng rậm thường xanh quanh năm ) 2/ Kĩ năng : - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm . - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và ảnh chụp . B/ Chuẩn bị : - Bản đồ khí hậu thế giới - Bản đồ các môi trường địa lý - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm C/ Phương pháp : Kết hợp các PP như : quan sát , phát hiện , phân tích , so sánh đối chiếu ..... D/ Tiến trình bài giảng : 1/ ổn định : sĩ số : .................................................................... .................................................................... 2/ Kiểm tra bài cũ : Không KT 3/ Bài mới : Vào bài : Do vị trí , địa hình và tính chất mặt đệm trong mỗi đới khí hậu vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau .Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu khái quát về đới nóng và đặc biệt là môi trường được coi là huyền bí và phong phú nhất thế giới đó là môi trường xích đạo ẩm . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : HĐ tập thể ( 20 phút ) GV yêu cầu HS quan sát H5.1 ? H5.1 cho biết nội dung gì ? - HS : Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng GV hướng dẫn HS quan sát H5.1 và yêu cầu đọc bảng chú giải - HS đọc bảng chú giải ? Dựa vào H5.1 hãy xác định vị trí của đới nóng trên bản đồ ? - HS chỉ và trình bày trên bản đồ : Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam liên tục bao quanh Trái Đất ? Nằm ở vị trí này , đới nóng có đặc điểm gì nổi bật ? - HS : + Nhiệt độ quanh năm cao + Có gió tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam thổi quanh năm + Giới thực vật và động vật phong phú + Là khu vực tập trung đông dân nhất . GV nhận xét , bổ sung và KL : ? Quan sát H5.1 , hãy so sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? - HS : Đới nóng chiếm phần lớn S đất nổi trên Trái Đất . ? Dựa vào H5.1 , nêu tên các kiểu môi trường trong đới nóng ? - HS : Có 4 kiểu MT . GV : Bốn môi trường trên đều thuộc đới nóng , riêng môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên môi trường hoang mạc sẽ học riêng . Hoạt động 2 : Nhóm ( 10 phút ) ? Dựa vào H5.1 , hãy xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? - HS : Nằm ở 2 bên đường xích đạo . ? H5.2 cho biết nội dung gì ? - Biểu

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_bai_1_16.doc
Giáo án liên quan