Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thanh

I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

- Biết được sự gia tăng dân số( tự nhiên và cơ giới) dẫn đến bùng nổ dân số, từ đó thấy được hậu quả của việc tăng nhanh dân số.

- Hiểu về khái niệm dân số, nguồn lao động, tháp tuổi.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích biểu đồ tháp tuổi, biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số.

- Giáo dục ý thức dân số.

II. Chuẩn bị: - Biểu đồ tháp tuổi phóng to , một số tranh ảnh về hậu quả của việc tăng nhanh dân số.

III. Tiến trình bài dạy:

A, Mở bài: GV giới thiệu sơ lược về chương trình địa lý lớp 7; giới thiệu về dân số- thành phần nhân văn của môi trường.

 

doc78 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy: Phần một: Thành phần nhân văn của môi trường Tiết 1 Dân số I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Biết được sự gia tăng dân số( tự nhiên và cơ giới) dẫn đến bùng nổ dân số, từ đó thấy được hậu quả của việc tăng nhanh dân số. - Hiểu về khái niệm dân số, nguồn lao động, tháp tuổi. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích biểu đồ tháp tuổi, biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số. - Giáo dục ý thức dân số. II. Chuẩn bị: - Biểu đồ tháp tuổi phóng to , một số tranh ảnh về hậu quả của việc tăng nhanh dân số. III. Tiến trình bài dạy: A, Mở bài: GV giới thiệu sơ lược về chương trình địa lý lớp 7; giới thiệu về dân số- thành phần nhân văn của môi trường. B, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - ? Em có biết DS thế giới hiện nay? DS Việt nam? - HS đọc đoạn đầu sgk: ? Điều tra DS biết được những gì? ? Cách thể hiện nhữnh tiêu chí đó? - HS hoạt động nhóm/bàn: q/s 2 tháp tuổi: ? Tháp tuổi cho ta biết những gì?Số trẻ em từ 0 – 4 tuổi? Trai =? gái = ? ? Tháp tuổi nào có số LĐ cao hơn? Hình dạng tháp này như thế nào? - HS q/s HI.2:? NX sự gia tăng DS từ TK XIX đến TK XX? HS đọc sgk: ? Thế nào là gia tăng tự nhiên? Gia tăng cơ giới? - h/đ nhóm: ? So sánh sự gia tăng DS ở 2 thời kỳ: Trước TK XIX và từ TK XIX đến XX, Giải thích? ? DS tăng nhanh dẫn đến hiện tượng gì? ? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? ? Tỉ lệ tăng 2,1% nghĩa là như thế nào? Cho VD? - HS q/s hình I.3 và I.4: ? Nhóm nước nào có tỉ lệ tăng DS cao hơn? Tại sao? HS q/s một số tranh về hậu quả của việc tăng nhanh DS. ? DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? Giải pháp? Chính sách của nhà nước ta về vấn đề DS? 1. Dân số, nguồn lao động: - Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho biết: Tổng số dân, số nam, nữ, số người ở từng độ tuổi, trình độ văn hoá... - Biểu hiện bằng tháp tuổi(sgk). 2. Dân số tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX. - Gia tăng DS gồm: + Gia tăng tự nhiên = số sinh – số tử. + Gia tăng cơ giới =số chuyển đến – số chuyển đi. - DS thế giới trước TK XIX: Tăng chậm. - Từ TK XIX – XX: Tăng rất nhanh. 3. Sự bùng nổ dân số: - Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng TB là 2,1% trở lên. - Các nước phát triển: DS ổn định, là ĐK thuận lợi để PT kinh tế. - Các nước đang PT: DS tăng nhanh , càng khó khăn, gây nhiều hậu quả xấu. C. Củng cố: ? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của DS? ? Muốn giảm tỉ lệ gia tăng DS cần phải làm gì? D. Hướng dẫn học bài: - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 sgk. - Học bài theo sgk, trả lời các câu hỏi sgk và làm BT thực hành ở tập bản đồ. - Tìm hiểu về dân cư, các chủng tộc. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy: Tiết 2 Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần hiểu được: - Dân cư phân bố không đều trên thế giới, biểu hiện bằng mật độ khác nhau ở các nơi. - Dân cư thế giới gồm 3 chủng tộc chính: Môngôlôit; Nêgrô it và ơ rô pêôit. - Rèn luyện kỹ năng tính mật độ dân cư. - Giáo dục tinh thần nhân ái, đoàn kết, không phân biệt màu da. II. Chuẩn bị: - Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới, các chủng tộc trên thế giới Tranh ảnh về các chủng tộc, sự đoàn kết. III. Tiến trình bài dạy: A. KT bài cũ: ? So sánh 2 tháp tuổi sgk, rút ra kết luận? ? Bùng nổ DS là gì? Hậu quả? Làm thế nào để hạn chế dân số tăng nhanh? B. Bài mới: Hoạt động của GV và HS - HS h/đ nhóm/bàn: q/s lược đồ phân bố dân cư: ? Chỉ ra những khu vực đông dân? 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất? Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới? ? Cách tính mật độ dân số?Mật độ DS trên t/g ? ở VN hiện nay? ? Vì sao dân số thế giới phân bố không đều? ? Về hình thái bên ngoài, con người ta khác nhau như thế nào? - HS hđ nhóm :q/s bản đồ phân bố các chủng tộc. ? Trên thế giới có những chủng tộc nào? Phân bố chủ yếu ở đâu? Đại diện nhóm lên trình bày trên bản đồ. - Gv nói thêm về nạn phân biệt chủng tộc trước kia. Ngày nay: các dân tộc đều có quyền bình đẳng. 1. Sự phân bố dân cư: - Trên thế giới: dân cư phân bố không đều. - Mật độ dân số = số người / 1 km2 đất. + Trên thế giới: 46 người/km2. + ở Việt nam: 246 người /km2. - Những nơi có ĐKTN thuận lợi: Dân cư tập trung đông( Đông á, Nam á, Tây âu...), nơi có ĐKTN khác nghiệt: Thưa dân( Vùng núi cao, hoang mạc...) 2.Các chủng tộc: Trên thế giới có 3 chủng tộc chính: + Môngôlốit (da vàng): Có nhiều ở châu á. + Nêgrôit(da đen): có nhiều ở châu Phi. + ơrôpêôit (da trắng): Tập trung nhiều ở châu Âu. - Các chủng tộc hợp huyết, tạo ra người lai. C. Củng cố: ? Tại sao khu vực Đông á và Nam á mật độ DS cao? ? HS h/đ nhóm: Tính mật độ DS theo số liệu trong BT 2. ? VN thuộc chủng tộc nào? Trên thế giới có chủng tộc nào cao quí không? D. HDHB: - Học theo sgk, bản đồ. - Trả lời các câu hỏi sgk và tập bản đồ. - Tìm hiểu về quần cư. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy: Tiết 3 Quần cư. Đô thị hoá I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần hiểu: - Có 2 kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Mật độ dân số, các hoạt động KT ở 2 kiểu quần cư này có khác nhau. Các siêu đô thị nhày càng nhiều, số dân đô thị ngày càng tăng. II. Chuẩn bị: - Tranh: Quang cảnh nông thôn và thành thị; - Lược đồ các siêu đô thị lớn. III. Tiến trình bài dạy: A, KT bài cũ: ? Tại sao trên thế giới, sự phân bố dân cư không đồng đều? Cho VD? ?Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Các chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu? B. Bài mới: Hoạt động của GV và HS ? Có mấy loại quần cư? HS hoạt động nhóm: Quan sát hình 3.1 và 3.2 : ? Hãy so sánh: + Quang cảnh ở nông thôn và thành thị? + Mật độ dân? + Các hoạt động kinh tế. + Lối sống. - Đại diện nhóm 1 trtình bày các đặc điểm của quần cư nông thôn. - Đại diện nhóm 2 ....... .....thành thị. - Nhóm 3: Nêu những điểm khác nhau nổi bật của 2 loại quần cư. ? Đô thị có nhiều ở những nước như thế nào? ? Khi nào hình thành các siêu đô thị? ? Đọc trên hình 3.3: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị có từ 8 triẹu dân trở lên? ? Tên của các siêu đô thị ở châu á có từ 8 triệu dân trở lên? ? Xu thế của thế giới ngày nay? Nội dung chính 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: a, Quần cư nông thôn: Làng, bản: Mật độ DS thấp. Hoạt động KT: Nông – lâm – ngư nghiệp. b, Quần cư đô thị: Phố, phường: Mật độ DS cao. Hoạt động KT: Công nghiệp và dịch vụ. Lối sống khác với nông thôn. Tỉ lệ dân đô thị ngày càng tăng. 2.Đô thị hoá, các siêu đô thị: Đô thị phát triển nhanh chóng -->Siêu đô thị. + Châu á: Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân : Tô-ki-ô; Thượng hải, Bắc kinh,... - Đô thị hoá là xu thế chung. C. Củng cố: ? Em hãy phân tích lợi ích của quần cư? ? Nơi em đang ở thuộc loại hình quần cư nào? Lối sống, sinh hoạt ra sao? các ngành KT? HS h/đ nhóm: Đọc bảng thống kê ở bài tập 2 sgk: Nhận xét sự thay đổi ngôi vị của các siêu đô thị? Lợi ích và hậu quả của đô thị hoá? D. HDHB: Trả lời ccác cau hỏi sgk và tập bản đồ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy: Tiết 4 Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi I. Mục tiêu: Sau bài này , HS cần: - Đọc được lược đồ mật độ dân số. - Biết phân tích tháp tuối và nhận xét được tình hình dân số của một địa ph]ơng qua các thời điểm. - Biết đọc lược đồ phân bố dân cư châu á, nhận rõ khu vực Đông á và Nam á tập trung đông dân cư nhất. II. Chuẩn bị: Các tháp tuổi; Lược đồ phân bố dân cư; mật độ dân số. III. Tiến trình bài dạy: A.KT bài cũ: ? Trên thế giới, dân cư phân bố như thế nào? ? Mật độ dân số cho ta biết điều gì? B. Bài thực hành: Chia nhóm/bàn: Cử nhóm trưởng, quan sát , thảo luận trả lời các câu hỏi sgk Thời gian thảo luận: Phần 1 : 5 ph; phần 2: 10 ph ; phần 3: 5 ph. Hết mỗi phần cho đại diện lên báo cáo trên bảng. Các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV chuẩn hoá kiến thức, cho điểm. 1, Lược đồ dân số Thái Bình: - Nơi có mật độ DS cao nhất: Thị xã Thái Bình: > 3000 người/km2 . Thấp nhất: Tiền Hải : < 1000 người /km2 . 2, Hai tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh: - Sau 10 năm: Đáy tháp thu hẹp hơn--> tỉ lệ sinh giảm; Phần giữa rộng hơn --> số người trong tuổi LĐ nhiều hơn; Đỉnh tù hơn --> số người cao tuổi nhiều hơn. Nhóm người trong độ tuổi LĐ, quá tuổi LĐ tăng; số người < 15 tuổi giảm. 3, Lược đồ phân bố dân cư châu á: Những khu vực đông dân: Đông á; Nam á; Đông nam á. Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển đông, nam, đông nam á. C. Kết thúc: - GV nhận xét buổi thực hành, cho điểm. - Xem bài 5. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 4/9/08 Ngày dạy: Phần hai: Các môi trường địa lí Chương I : Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng Tiết 5 Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nắm được: - Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, gồm 4 kiểu môi trường: Xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và hoang mạc. Môi ttrường xích đạo ẩm nằm từ 50 B đến 5 0N : nhiệt độ cao,mưa nhiều, rừng rậm xanh quanh năm phát triển. II. Chuẩn bị: Lược đồ các đới khí hậu trên trái đất; các lược đồ, biểu đồ sgk phóng to; tranh: cảnh quan rừng rậm nhiệt đới. III. Tiến trình bài dạy: A, KT bài cũ: Không KT B. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS HS q/s lược đồ đới nóng: ? Nêu giới hạn của đới nóng? - HS h/đ nhóm/bàn: ? Đặc điểm đới nóng: Nhiệt đọ? Gió? Mưa? Thực vật, động vật? ? Nhận xét diện tích của đới nóng? - GV: Đới nóng tập trung nhiều nước đang phát triển. - HS q/s hình 5.1: Nêu các kiểu môi trường ở đới nóng? ? Xác định vị trí mt xích đạo ẩm ( tô màu xanh đậm). - HS h/đ nhóm : q/s hình 5.2: Nhận xét nhiệt độ, lượng mưa của Xin –ga –po?trả lời 2 câu hỏi trong mục. HS q/s hình 5.3 và 5.4 : ? Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng? ? q/s hình 5.5 : Mô tả rừng ngập mặn cây gì chủ yếu? ở VN có rừng này không, ở đâu? Nội dung chính I. Đới nóng: - Nằm giữa 2 chí tuyến. - Đặc điểm: Nhiệt độ cao, mưa nhiều, gió tín phong thổi quanh năm->.Thực vật, động vật rất phong phú. Có 4 kiểu môi trường: + mt Rừng xích đạo ẩm. + mt nhiệt đới. + mt nhiệt đới gió mùa. + mt hoang mạc. II. Môi trường xích đạo ẩm: 1, Khí hậu: - Từ 50B – 50N Nhiệt độ cao TB 27 0C, chênh lệch nhiệt độ tháng nhỏ : 30 , chênh lệch ngày - đêm lớn: 100C. - lượng mưa lớn: 1500 – 2500 mm/n. - Độ ẩm cao: > 80%. 2, Rừng rậm xanh quanh năm: - Rừng phát triển rậm rạp, nhiều tầng tán : 4 đến 5 tầng. - Thực vật, động vật rất phong phú. - Các vùng cửa sông . ven biển có rừng ngập mặn. C. Củng cố: - 1 HS đọc đoạn văn ( BT3 sgk): ? mô tả rừng rậm xanh quanh năm qua đoạn văn đó? ? Chỉ trên bản đồ: Giới hạn của đới nóng? Các kiểu môi trường trong đới nóng? D. HDHB: - GV hướng dẫn HS làm BT 4 sgk. Làm BT thực hành, trả lời câu hỏi trong sgk và tập bđ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 4/9/08 Ngày dạy: Tiết 6 Môi trường nhiệt đới I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần hiểu được: - Môi trường nhiệt đới có đặc điểm là nóng, mưa theo mùa. càng gần chí tuyến càng khô hạn. - Quang cảnh thay đổi khi đi từ gần xích đạo đến chí tuyến: Từ rừng thưa---> xa van--->hoang mạc. nước sông lên, xuống theo mùa. - Vùng nhiệt đới được trồng nhiều cây lương thực và cây công nghiệp. Dân cư tập trung ở vùng nhiệt đới rất đông. II. Chuẩn bị: Các biểu đồ khí hậu 6.1 ; 6.2 phóng to ; Các tranh anhgr về các cảnh quan miền nhiệt đới. III. Tiến trình bài dạy: A. KT bài cũ: ? Hãy mô tả cảnh quan rừng rậm xích đạo , giải thích? B. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HS quan sát hình 5.1 : ? Nêu giới hạn của MT nhiệt đới? HS thảo luận nhóm/tổ: ? q/s hình 6.1 và 6.2 :Nhận xét vè sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới? Các đại diện báo cáo, các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV chuẩn xác . HS quan sát tranh 6.3 và 6.4 , kết hợp phần kênh chữ sgk: ? Thiên nhiên MT nhiệt đới vào mùa mưa ntn? mùa khô ntn? ? Vì sao đất có màu đỏ vàng? ? Nêu sự thay đổi của TV khi đi từ XĐ về 2 chí tuyến? ? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây gì? ? Nhận xét dân cư ở MT nhiệt đới. 1. Khí hậu: - Từ 50(B,N) ----> chí tuyến. - Nhiệt độ quanh năm cao ( > 200C ). - Có 2 mùa: Một mùa mưa và một mùa khô( Từ 3--> 9 tháng). - Càng gần chí tuyến , càng khô hạn. 2.Cácđặc điểm khác của môi trường: - Thiên nhiên thay đổi theo mùa. - Đất fe ra lit đỏ vàng, dễ bị rửa trôi. - Thực vật thay đổi dần về phía 2 chí tuyến : Rừng thưa--> xavan-->nửa hoang mạc--> hoang mạc. - Cây lương thực, cây công nghiệp phát triển. - Dân cư tập trung đông. C. Củng cố: ? MT xích đạo ẩm khác với MT nhiệt đới như thế nào? ? So sánh rừng ở MT xích đạo ẩm với rừng ở MT nhiệt đới? HS h/đ nhóm: q/s 2 biểu đồ sgk: ? Biểu đồ nào ở bắc bán cầu, biểu đồ nào ở nam bán cầu? D. HDHB: Học theo sgk, bản đồ, phân tích các biểu đồ, làm các BT sgk và tbđ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 11/9/08 Ngày dạy: Tiết 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS hiểu được: Những khu vực thuộc nhiệt đới gió mùa điển hình: Đông á; nam á; đông nam á. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: Nhiẹt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió; thời tiết diễn biến thất thường. - Đông á, Nam á là nhưĩng khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp; dân cư đông. II. Chuẩn bị: Các biểu đồ, tranh ảnh sgk. III. Tiến trình bài dạy: A. KT bài cũ: ? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì? ? Mô tả thảm thực vật khi đi từ gần xích đạo đến chí tuyến? B. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính ? q/s hình 5.1: ? Xác định vị trí của MT NĐGM? - HS thảo luận theo nhóm/bàn : q/s hình 7.1 và 7.2 : Trả lời câu hỏi mục 1 ? Sê-ra-pun-di(ấn độ): Lượng mưa bao nhiêu? Vì sao ở đây mưa nhiều? ? Nhận xét thời gian mùa mưa? mùa đông? qua các năm?nhiệt độ? Kết luận? HS đọc sgk: ? Chứng minh mt NĐGM đa dạng, phong phú? ? mt NĐGM thích hợp cho việc trồng cây gì? ? Nhận xét mật độ dân cư ở đông á và nam á? 1. Khí hậu: - Đông á và Nam á: có khí hậu nhiệt đới giò mùa. Khí hậu có 2 đặc điểm nổi bật: a, Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: - Mùa hạ: Gió từ ấn độ dương, Thái bình dương thổi vào: mưa nhiều, nhiệt độ cao. - Mùa đông: Gió từ lục địa châu á thổi ra: ít mưa, nhiệt độ thấp. - Nhiệt độ chênh lệch giữa 2 mùa cao: 80C b, Thời tiết diễn biến thất thường: - Mùa mưa có năm đến sớm, năm đến muộn, năm mưa ít, năm mưa nhiều... Năm rét ít, năm rét nhiều... 2. Các đặc điểm khác của môi trường: MT nhịêt đới đa dạng, phong phú: + Rừng rậm, rụng lá vào mùa khô. + Xavan. + Rừng ngập mặn. - Cây lương thực (lúa nước), cây công nghiệp phát triển mạnh. - Dân cư đông. C. Củng cố: GV đưa bảng phụ ghi BT: Bài tập 1. Điền Đ, S vào các câu sau: Dấu hiệu của mt nhiệt đới gió mùa là: a, Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt thấp. b, Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt tương đối lớn. c, Mưa quanh năm. , Mưa theo mùa gió. (Đáp án d) Bài tập 2: Rừng ở mt NĐGM : a, Rừng rậm, xanh quanh năm. b, Rừng rậm, rụng lá theo mùa. c, Rừng cỏ cao nhiệt đới(xavan) d, Hoang mạc. ( Đáp án b). D. HDHB: Trả lời các câu hỏi sgk và tbđ; liên hệ với KH ở VN --------—–&—–-------- Ngày soạn: 11/9/08 Ngày dạy: Tiết 8 Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng I. Mục tiêu: sau bài học , HS cần hiểu được: - Đới nóng là nơi sản xuất nông nghiệp sớm nhất trên thế giới. - Có nhiều kiểu canh tác nông nghiệp: Làm rẫy, thâm canh lúa nước đến sx hàng hoá nông nghiệp theo qui mô lớn. Việc áp dụng những tiến bộ KHKT và chính sách đúng đắn đã giúp nhiều nước vươn lên xuất khẩu lương thực. II. Chuẩn bị: Lược đồ hình 8.4 ; các tranh ảnh về sx nông nghiệp của đới nóng. III. Tiến trình bài dạy: A.KT bài cũ: ? Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì? ? Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa? B Bài mới: Hoạt động của GV và HS ? Theo em, việc sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Đới nóng có những hình thức canh tác nào? ? Nơi có địa hình như thế nào thì có hình thức canh tác này? HS quan sát hình 8.1 và 8.2 : ? Mô tả hình thức canh tác này và rút ra nhận xét? ? Những nơi như thế nào thì có hình thức sx này? HS quan sát hình 8.4 : ? Nêu một số điều kiện về nhiệt độ, lượng mưa để thâm canh lúa nước? GV nêu một số bước tiến trong nông nghiệp của Việt nam, ấn đọ. ? VN xuất khẩu gạo đứng thứ mấy trên thế giới? ( Thứ 2 sau Thái lan). HS q/s hình 8.5: ? Nhận xét đồn điền trồng hồ tiêu ở Nam mỹ? - GV giải thích từ “chuyên môn hoá” :Qui mô lớn” ? Điều kiện để tiến hành hình thức sx này? Nội dung chính 1. Làm nương rẫy: - Nơi có địa hình cao, dốc, dân thường có thói quen đốt nương, làm rẫy---> đất dễ bị thoái hoá. - Công cụ sx thô sơ, ít châm bón--> năng xuất thấp. 2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước: - Những nơi có nguồn LĐ dồi dào, chủ động nguồn nước, người dân có điều kiện thâm canh lúa nước--> tăng vụ--> tăng sản lượng--> tăng sản lượng. - Nhờ áp dụng KHKT, chính sách đúng đắn--> nhiều nước xoá đói, giảm nghèo, đi đến xuất khẩu lương thực(VN, ấn độ...) 3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn: - Căn cứ vào nhu cầu thị trường--> sx nông sản hàng hoá theo qui mô lớn--> tạo ra khối lượng nông sản hàng hoá lớn, có giá trị cao. C. Củng cố: ? Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác trong NN ở đới nóng? - HS hoạt động nhóm : Làm bài tập 2 sgk : Xắp xếp các dữ liệu đã cho để hình thành sơ đồ thâm canh lúa nước? Nguồn lao động dồi dào Tăng vụ Thâm canh lúa nước Tăng năng xuất Chủ động tưới tiêu Tăng sản lượng D. HDHB: Học bài, làm các câu hỏi trong TBĐ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 18/9/08 Ngày dạy: Tiết 9 Hoạt động sản xất nông nghiệp ở đới nóng I.Mục tiêu: HS cần: - Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu và đất trồng; giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất. - Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu mt thuộc đới nóng. - Rèn luyện kỹ năng đọc tranh, phán đoán địa lý. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng xói mòn đất. III. Tiến trình bài dạy: KT bài cũ: ? So sánh hình thức canh tác làm nương rẫy với hình thức làm ruộng, thâm canh lúa nước? Bài mới: Hoạt động của GV và HS - 3 HS: ? Hãy nhắc lại đặc điểm của khí hậu xích đạo?Khí hậu nhiệt đới? khí hậu nhiệt đới gió mùa? ? Các đặc điểm này có ảnh hưởng đến cây trồng, mùa vụ ra sao? - HS quan sát hình 9.1 và 9,.2 : ? Nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? ? Làm thế nào để bảo vệ đất? ? ở Việt nam, những nơi nào đất dễ bị rửa trôi, vì sao? ? Tình hình trồng cây gây rừng, công tác thuỷ lợi của ta như thế nào? HS thảo luận nhóm: ? Hãy kể các loại cây nông nghiệp ở Việt nam: + Cây lương thực? + Cây công nghiệp? + Cây ăn quả? ? Các loại gia súc? ? Tại sao lợn tập trung nhiều ở các vùng có nhiều ngũ cốc, các vùng đông dân cư? Nội dung chính 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp: - Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, cây cối phát triển mạnh--> Trồng trọt được quanh năm--> Xen canh nhiều loại cây. - Đất dễ bị rửa trôi, xói mòn--> cần trồng cây, trồng rừng; làm thuỷ lợi. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: - Cây lương thực: Lúa nước (ở các đồng bằng nhiệt đới) ngô, khoai, nơi cao có cao lương. - Cây công nghiệp: Cà phê (nam Mỹ), cao su (Đông nam á), dừa, bông, mía, lạc... - Cây ăn quả: Chuối, xoài,... - Chăn nuôi gia súc: Trâu, bò, cừu , dê ( ở nơi có nhiều đồng cỏ), lợn ( ở nơi đông dân cư) C. Củng cố: ? Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với sx NN ở MT xích đạo ẩm? ? Dựa vào tranh hình 9.4 : nêu quá trình thoái hoá đất do đốt nương, làm rẫy? HS h/đ nhóm: ? Những nước nào ở đới nóng có nhiều lúa nước? có nhiều cà phê? có nhiều cao su? D. HDHB: - Quan sát tranh, trả lời các câu hỏi. Làm các BT trắc nghiệm ở vở bài tập và tập bản đồ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy: Tiết 10 Dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng I. Mục tiêu: HS cần: - Biết được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền KT đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người dân. - Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển đang áp dụng để giảm sức ép dân số ,bảo vệ tài nguyên , môi trường. - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích biểu đồ, sơ đồ về các mối quan hệ. Bước đầu luyện tập cách phân tích số liệu. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về tài nguyên, môi trường bị huỷ hoại; Số liệu về lương thực, dân số của địa phương. III. Tiến trình bài dạy: A. KT bài cũ: ? Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sx nông nghiệp? ? Nêu các loại nông sản chính của đới nóng? B. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính ? Em hãy nhận xét về dân số ở đới nóng? ? Dân số tập trung nhiều ở những khu vực nào? ? Nhận xét tình hình tăng DS ở đới nóng từ giữa TK XIX đến XX? ? Tình hình KT ở đới nóng ra sao? ? Giải pháp cho tình hình trên như thế nào? HS h/đ nhóm :đọc hình 10.1 sgk: ? Nêu quan hệ giữa sự gia tăng DS với sản lượng lương thực, bình quân LT theo đầu người? Nguyên nhân? ? Nhận xét mối quan hệ giữa DS với DT rừng? Nguyên nhân? ? Đất trồng ở đới nóng sẽ ra sao? ? Hãy nêu những tác động tiêu cực của DS tới môi trường? ? Em hãy đề xuất giải pháp? 1. Dân số: - Dân số ở đới nóng chiếm 50% DS thế giới, tập trung ở Nam á, Đông nam á, Tây Phi, Đông Nam Bra xin. - Các nước đới nóng “Bùng nổ dân số”---> KT chậm phát triển, ảnh hưởng tới đời sống con người và tài nguyên, môi trường. Cần phải có chính sách dân số-KHHGĐ tốt. 2. Sức ép dân số tới tài nguyên. môi trường: - DS tăng nhanh ảnh hưởng lớn đế tài nguyên, môi trường: * Tài nguyên: + Diện tích rừng bị thu hẹp. + Khoáng sản ( than, dầu, kim loại...) bị cạn kiệt. + Đất bị thoái hoá * Môi trường: Bị tàn phá + Không khí bị ô nhiễm. + Thiếu nước sạch... C. Củng cố: ? BT 1 sgk: Đọc sơ đồ mối quan hệ? HS h/đ nhóm : Làm BT 2 sgk: Thành lập sơ đồ: Dân số tăng nhanh Tài nguyên bị cạn kiệt Môi trường bị hủy hoại D. HDHB: Học theo sgk, sưu tầm thêm tài liệu về tác động của DS tới tài nguyên, môi trường; Làm các BT tong TBĐ. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy: Tiết 11 Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng I. Mục tiêu: HS cần : - Nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng. Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng - Tập phân tích các sự vật, hiện tượng địa lĩ. Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh, lược đồ địa kĩ, biểu đồ cột. II. Chuẩn bị: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Các tranh ảnh về các đô thị ở đới nóng. III. Tiến trình bài dạy: A. KT bài cũ: ? Em biết những gì về dân số ở đới nóng? ? Dân số ở đới nóng tăng nhanh để lại những hậu quả gì? B. Bài mới: ? Tình hình gia tăng DS ở đới nóng như thế nào? DS đông đúc dẫn dến hiện tượng gì? - HS đọc đoạn”Di dân ..TN á”. ? Nêu nguyên nhân của sự di dân? ? Tại sao nói : Bức tranh di dân ở đây đa dạng và phức tạp? ? Vì sao dân ở nông thôn kéo nhau ra thành thị? Hậu quả? GV: Di dân như trên là di dân tự phát. HS đọc: :tuy nhiên.xã hội”. ? Di dân có tổ chức có tác động như thế nào đến kinh tế- xã hội? ? Đô thị hoá là gì? - HS đọc sgk: GV thống kê lên bảng về tình hình đô thị ở đới nóng qua các năm. ? Em có nhận xét gì về tình hình đô thị hoá ở đới nóng? - HS đọc ảnh 11.1 và 11.2 : ? Nêu sự khác nhau giữa đô thị hoá tự phát và ĐTH có kế hoạch? ? Giải pháp ? Nội dung chính 1. Sự di dân: - ở đới nóng có nhiều luồng di dân. - Nguyên nhân: Do thiên tai, chiến tranh, KT chậm PT , nghèo đói, thiếu việc làm Di dân tự phát à tạo sức ép tới việc làm và môi trường đô thị. - Di dân có tổ chức làm cho KT – XH phát triển. 2. Đô thị hoá: - Tốc độ ĐTH cao à tỉ lệ dân đô thị tăng nhanhà siêu đô thị ngày càng nhiều. ĐTH tự phátàđồi sống kém, môi trường bị ô nhiễm. => ĐTH phải gắn liền với PT kinh tế và phân bố dân cư hợp lí. C. Củng cố: ? Nêu các nguyên nhân dẫ đến di dân ở đới nóng? HS h/đ nhóm: làm BT 3 sgk: ? Nhận xét biếu đồ cột( về dân số): ? Nơi nào có tỉ lệ dân đô thị cao ? Nơi nào có có tốc độ tăng đô thị nhanh D. HDHB: - Làm BT thực hành ở TBĐ. - Xem và chuẩn bị cho bài thực hành. --------—–&—–-------- Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy: Tiết 12 Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng. I. Mục tiêu: Sau bài thực hành, HS cần: - Ôn lại kiến thức về các kiểu khí hậu: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. - Luyện kỹ năng nhận biết môi trường đới nóng qua ảnh, qua biểu đồ khí hậu.Luyện kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi; giữa khí hậu với môi trường. II.Chuẩn bị: Các ảnh, biểu đồ sgk. III. Tiến trình bài thực hành: A. ổn định tổ chức, chia nhóm: 4 nhóm ? Nêu yêu cầu, nội dung của tiết TH? B. Tiến hành: - Các nhóm thảo luận, lần lượt trả lời các BT sgk, đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức. Bài 1: 10 ph: HS thảo luận theo dàn ý sau: Mô tả quang cảnh trong các ảnh A, B, C, Chủ đề ảnh phù hợp với môi trường nào ở đới nóng? Xác định tên của môi trường trong ảnh? Đáp án: A: MT hoang mạc nhiệt đới. B: MT nhiệt đới(sa van đồng cỏ cao). C: MT xích đạo ẩm ( Rừng rậm nhiều tầng) Bài 2: - Phân tích từng biểu đồ A, B , C ; Chọn biểu đồ thích hợp với ảnh (MT nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_thanh.doc