I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố,ôn tập các kiến thức : Dân số, đặc điểm khí hậu, cảnh quan của các môi trường ở đới nóng: xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đói gió mùa . .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh, để nhận biết đặc điểm của dân số, các môi trường ở đới nóng.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ dân cư và đô thị thế giới.
- Bản đồ các môi trường địa lí
2.Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5., 7A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong tiết học
3.Bài mới:
Khởi động:Nhằm rèn luyện và củng cố thêm kiến thức về dân số , về môi trường đới nóng các em cùng đi vào tiết học hôm nay.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 13: Ôn tập - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 27/07/2013
Tiết 13 Ngày dạy: 30/ 09/ 2013
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố,ôn tập các kiến thức : Dân số, đặc điểm khí hậu, cảnh quan của các môi trường ở đới nóng: xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đói gió mùa . .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh, để nhận biết đặc điểm của dân số, các môi trường ở đới nóng.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ dân cư và đô thị thế giới.
- Bản đồ các môi trường địa lí
2.Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5................., 7A6..................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong tiết học
3.Bài mới:
Khởi động:Nhằm rèn luyện và củng cố thêm kiến thức về dân số , về môi trường đới nóng các em cùng đi vào tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập dân số và các đặc điểm của dân số ( cá nhân)
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại
+ Tháp tuổi cho ta biết những gì?
+ Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
* Bước 2:
- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở khu vực nào? Tại sao?HS xác định trên bản đồ.
- Nêu đặc điểm của các chủng tộc chính trên thế giới?
- Nêu sự khác biệt cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
- Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng?
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập các kiểu môi trường đới nóng (nhóm)
* Bước 1:
- GV treo bản đồ các môi trường địa lí.
- HS lên bảng xác định vị trí địa lí của đới nóng và các môi trường trong đới nóng.
- GV chuẩn xác kiến thức, gọi HS yếu lên xác định lại.
* Bước 2:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hệ thống lại các kiến thức về các kiểu môi trường trong đới nóng ( phụ lục)
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời, GV chuẩn xác kiến thức. (phụ lục)
* Bước 3:
- GV hướng dẫn HS cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận chuẩn bị cho bài kiểm tra.
4. Đánh giá:
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học: tuyên dương các HS tích cực , nhắc nhở các HS chưa tập trung chú ý.
5. Hoạt động nối tiếp:
GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. PHỤ LỤC:
Lập bảng so sánh đặc điểm khí hậu, cảnh quan, hoạt động kinh tế của các môi trường đới nóng.
Đặc điểm
Môi trường
Khí hậu
Cảnh quan
Hoạt động kinh tế
Xích đạo ẩm
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
Lượng mưa tb: 1500mm – 2500mm
- Nhiệt độ và độ ẩm cao:
+ Nhiệt độ trung bình: trên 25oC
+ Độ ẩm trên 80%
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.
- Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,
- Nắng, mưa nhiều quanh năm, thuận lợi cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Xen canh, gối vụ quanh năm
Nhiệt đới
- Nóng quanh năm: nhiệt độ >200C
- Có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn
- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến: rừng thưa → đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) → nửa hoang mạc
- Thực vật xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô
- Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp
Nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
+Mùa đông: khô và lạnh.
- Thời tiêt diễn biến thất thường.
Thảm thực vật phong phú và đa dạng, có sự thay đổi theo không gian và thời gian.
- Thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_13_on_tap_nguyen_thi_loi.doc