I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố,ôn tập các kiến thức : Dân số, đặc điểm các môi trường địa lí, tự nhiên, xã hội châu Phi
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh, tính toán
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ thế giới ( châu Phi).
- Bản đồ các môi trường địa lí
2.Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5., 7A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong tiết học
3.Bài mới:
Khởi động:Nhằm rèn luyện và củng cố kiến thức về dân số , về các môi trường địa lí, khái quát về châu phi các em cùng đi vào tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( cặp)
Theo đề cương
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí ( cá nhân)
Theo đề cương
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1 - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 9/12/2013
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tiết 35 Ngày dạy: 16/12/ 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố,ôn tập các kiến thức : Dân số, đặc điểm các môi trường địa lí, tự nhiên, xã hội châu Phi
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh, tính toán
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ thế giới ( châu Phi).
- Bản đồ các môi trường địa lí
2.Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5................., 7A6..................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong tiết học
3.Bài mới:
Khởi động:Nhằm rèn luyện và củng cố kiến thức về dân số , về các môi trường địa lí, khái quát về châu phi các em cùng đi vào tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( cặp)
Theo đề cương
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí ( cá nhân)
Theo đề cương
I. TRẮC NGHIÊM:
Hãy khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:
a. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực
b. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình vv) ảnh hưởng.
c. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại của con người chi phối
d. Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
Câu 2: Đô thị hóa là?
a. Việc xây dựng các tòa nhà cao tầng ở khu phố cổ
b. Việc mở rộng đô thị ra vùng ngoại thành chung quanh
c. Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột
d. Là quá trình biến đổi một vùng không phải là đô thị thành đô thị
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng:
a. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển và nghèo đói
b. Kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm
c. Thiếu việc làm và nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển
d. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm và nhằm phát
triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển
Câu 4: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là?
a. Đông Nam Á b. Trung Á c. Đông Nam Á và Nam Á d. Đông Á và Nam Á
Câu 5: Dân số ở đới nóng chiếm?
a. Khoảng 35% dân số thế giới b. Hơn 40% dân số thế giới
c. 45% dân số thế giới d. Gần 50% dân số thế giới
Câu 6: Vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ của thế giới?
a. Nằm trong khoảng từ 50B - 50N dọc theo xích đạo.
b. Nằm khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
c. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu
d. Nằm trong khoảng đường vòng cực đến cực (ở 2 nửa bán cầu)
Câu 7: Một trong những đặc điểm nổi bật về công nghiệp ở đới ôn hòa là?
a. Công nghiệp chế biến là thế mạnh
b. Phát triển công nghiệp khai thác than
c. Chiếm ½ tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới
d. Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu
Câu 8: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hoà là?
a. Do váng dầu và các chất độc hại đưa ra biển
b. Do hóa chất thải ra từ các nhà máy và lượng phân hoá học dư thừa trên các đồng ruộng
c. Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển
d. Các chất thải nông nghiệp
Câu 9: Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?
a. Lượng mưa rất ít, lượng bốc hơi lớn
b. Rất khô hạn, chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa lớn
c. Khô hạn, lượng mưa bốc hơi rất lớn
d. Rất khô hạn và khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm
Câu 10: Tại sao các hoang mạc ngày càng mở rộng?
a. Do cát lấn, biến đổi khí hậu, tác động tiêu cực của con người
b. Do con người phá rừng
c. Do khí hậu khô hạn
d. Do cải tạo đất hoang mạc thành đất trồng
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?
a. Chăn nuôi du mục, vận chuyển hàng hóa
b. Trồng trọt trong ốc đảo, chăn nuôi
c. Khai thác dầu khí, khoáng sản
d. Vận chuyển hàng và buôn bán qua hoang mạc
Câu 12: Bộ mặt hoang mạc ngày nay đã khác xưa nhờ sự tiến bộ của?
a. Phương pháp làm mưa nhân tạo b. Kĩ thuật khoan sâu
c. Việc xây dựng tuyến đường giao thông hiện đại d. Kĩ thuật trồng rừng trên cát
Câu 13: Đới lạnh mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ?
a. Vĩ độ 300 -> 400 b. Vĩ độ 600 -> 900 c. Vĩ độ 500 -> 600 d. Vĩ độ 400 -> 500
Câu 14: Đới có mùa đông rất dài và thường có bão tuyết dữ dội?
a. Xích đạo ẩm b. Vùng núi c. Đới lạnh d. Ôn hòa
Câu 15: Nguyên nhân dẫn đến khí hậu của môi trường đới lạnh khắc nghiệt và lạnh lẽo là?
a. Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa
b. Nằm ở vĩ độ cao
c. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao
d. Sườn đón nắng nhiệt độ cao hơn, ấm hơn sườn khuất nắng.
Câu 16: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh gồm?
a. Chăn nuôi tuần lộc, săn bắt hải cẩu, gấu trắng
b. Đánh bắt cá, chăn nuôi tuần lộc, săn bắt thú có lông quý
c. Săn bắn, đánh bắt cá, khai thác khoáng sản
d. Khai thác khoáng sản, chăn nuôi tuần lộc, săn bắn thú có lông quý, đánh bắt cá
Câu 17: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo?
a. Độ cao b. Hướng sườn c. Nhiệt độ d. Độ cao và hướng sườn
Câu 18: Nguyên nhân chính làm cho khí hậu châu Phi nóng và khô bật nhất thế giới?
a. Do vị trí nằm tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo
b. Có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo
c. Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển
d. Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn
Câu 19: Nguyên nhân chính khiến Châu Phi nghèo đói qua thời gian dài?
a. Đông dân b. Bùng nổ dân số c. Xung đột sắc tộc d. Bị xâm lược.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm dân cư châu Phi?
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao b. Đại dịch AIDS c. Thu nhập cao d. Xung đột sắc tộc
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
c
d
d
c
d
c
a
c
d
a
c
b
b
c
b
d
d
c
a
c
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . . ) dưới đây sao cho đúng
(a) Nông - Lâm - Ngư nghiệp (b) Công nghiệp - Dịch vụ (c) Quần cư nông thôn (d) Quần cư đô thị
Câu 21: Có 2 kiểu quần cư chính là (a)và (b), ở nông thôn mật độ dân số thường thấp hoạt động kinh tế là sản xuất (c),ở đô thị mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là (d)
Đáp án: (a) Quần cư nông thôn (b) Quần cư đô thị (c) Nông - Lâm - Ngư nghiệp (d) Công nghiệp - Dịch vụ
nóng (b) thứ ba (c) 30 triệu km2 (d) chí tuyến Nam
Câu 22: Châu Phi là châu lục lớn (a) trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn (b). Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và (a), vì vậy châu Phi có khí hậu (d) quanh năm
Đáp án: (a) thứ ba (b) 30 triệu km2 (c) chí tuyến Nam (d)nóng
Câu 23: Hãy nối ý ở cột (A) Môi trường địa lí với ý ở cột (B) Vị trí địa lí để được câu đúng
(A) Môi Trường địa lí
(B) Vị trí địa lí
Nối A với B
A. Môi Trường Đới nóng
1. Nam Á và Đông Nam Á
1 nối với ...
B. Môi trường xích đạo ẩm
2. Khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở hai bán cầu
2 nối với ...
C. Môi trường nhiệt đới
3. Nằm chủ yếu trong khoảng 50 B đến 50 N
3 nối với ...
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa
4. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam
4 nối với ...
Đáp án: 1 - D, 2 - C, 3 - B, 4 - A
Câu 24: Hãy nối ý ở cột (A) Môi trường địa lí với ý ở cột (B) Vị trí địa lí để được câu đúng
(A) Môi trường địa lí
(B) Vị trí địa lí
Nối A với B
A. Môi Trường đới nóng
1. Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu
1 nối với ...
B. Môi trường đới ôn hoà
2. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam
2 nối với ...
C. Môi trường hoang mạc
3. Nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
3 nối với ...
D. Môi trường đới lạnh
4. Nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á - Âu
4 nối với ...
Đáp án: 1 - B, 2 - A, 3 - D, 4 - C
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Căn cứ vào đâu để phân chia các chủng tộc trên thế giới? Nêu đặc điểm của mỗi chủng tộc nơi sinh sống chủ yếu ở đâu? Em thuộc chủng tộc nào?
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi ) để phân chia các chủng tộc trên thế giới
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ( da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê-grô-it (da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
- Em thuộc chủng tộc
Câu 2: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào?
- Tính chất trung gian: Không nóng và mưa nhiều như đới nóng, không lạnh và ít mưa như đới lạnh.
+ Tính thất thường:
- Đợt khí lạnh: Nhiệt độ giảm xuống đột ngột < 00C, gió mạnh tuyết dày.
- Đợt khí nóng: Nhiệt độ tăng lên cao rất khô, dễ gây cháy.
Câu 3: Trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc?
- Khí hậu khô hạn khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
- Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa
Câu 4: Trình bày và giải thích các hoạt động kinh tế của con người ở môi trường đới lạnh?
- Hoạt động kinh tế cổ truyền: Chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, thịt, mỡ, da
- Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo.
- Hoạt động kinh tế hiện đại: Khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú lông quý.
- Nguyên nhân: Khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 5: Thế nào là lục địa, châu lục? Trên thế giới có những lục địa nào, châu lục nào? Chỉ ra sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?
- Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh.
- Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Trên thế giới có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực.
- Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính
- Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
Câu 6: Em hãy cho biết vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Châu Phi?
- Vị trí địa lí: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
- Tiếp giáp: Đại Tây Dương ở phía tây, Ấn Độ Dương ở phía đông, biển Địa Trung Hải và Châu Á ở phía đông bắc qua kênh đào Xuy-ê.
- Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa.
Câu 7: Vì sao khí hậu châu Phi lại nóng và khô bật nhất thế giới?
Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển.
Câu 8: Trình bày đặc điểm cơ bản về dân cư – xã hội châu Phi?
+ Dân cư:
- Phân bố rất không đồng đều
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào các môi trường tự nhiên.
- Đa số dân sống ở nông thôn.
- các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ven biển.
+ Xã hội:
- Bùng nổ dân số
- Xung đột sắc tộc
- Đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 9: Cho bảng số liệu sau. Hãy tính mật độ dân số của các nước châu Á?
Tên nước
Dân số (km2)
Diện tích (triệu người)
Mật độ dân số (người/ km2)
Việt Nam
330991
78.8
Trung Quốc
9597000
1273.3
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số và diện tích rừng khu vực Đông Nam Á
Năm
Dân số( triệu người)
Diện tích (triệu ha)
1980
360
240.2
1990
442
208.6
a. Hãy tính bình quân diện tích rừng đầu người trong 2 năm 1980 và 1990
b.Nhận xét
4. Đánh giá:
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học: tuyên dương các HS tích cực , nhắc nhở các HS chưa tập trung chú ý.
5. Hoạt động nối tiếp:
GV yêu cầu HS về nhà ôn bài chu đáo tiết sau kiểm tra học kì I
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_35_on_tap_hoc_ki_1_nguyen_thi_loi.doc