Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Nguyễn Thị Kim Loan

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:

1. Kiến thức:

 Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu á

2. Kĩ năng:

 Đọc bản đồ phân bố dân cư châu á, phân tích ảnh địa lí

3.Thái độ:

 Giáo dục tư tưởng kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân, giáo dục tinh thần đoàn kết.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới; lược đồ, tranh ảnh trong sgk

2. Học sinh: Máy tính, sgk

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 8A4.8A5.8A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Khởi động: Châu Á là môt trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bậc của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Nguyễn Thị Kim Loan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 NS: /09/2013 Tiết 5 ND: /10/2013 BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu á 2. Kĩ năng: Đọc bản đồ phân bố dân cư châu á, phân tích ảnh địa lí 3.Thái độ: Giáo dục tư tưởng kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân, giáo dục tinh thần đoàn kết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới; lược đồ, tranh ảnh trong sgk 2. Học sinh: Máy tính, sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 8A4...........8A5............8A6............ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Châu Á là môt trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bậc của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: (Cặp) Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu á *Bước 1: Hs dựa vào bảng 5.1 nêu nhận xét: *Bước 2: - Số dân Châu á so với châu lục khác? - Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? (Trong khi S nước ta chiếm 23,4 % S thế giới ) - Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông? - Dựa vào bảng 5.1 tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm từ 1950-2000? *Bước 3: Gv hướng dẫn HS cách tính: Lấy số dân 1950 là 100%. Tính đến năm 2000 VD: 2000 châu phi: 784 x100 :221=354,8 % Như vậy năm 2000 so với 1950 tăng 354,8% *Bước 4: Hs hoạt động theo cặp 5' *Bước 5: Đại diện cặp báo cáo kết quả Cặp khác nhận xét bổ sung *Bước 6: - Qua kết quả trên hãy nhận xét mức độ 1. Dân cư : - Dân số đông, tăng nhanh - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH tăng dân của Châu á so với các châu lục và thế giới? (Đứng thứ 2 sau Châu Phi và cao hơn so thế giới) - Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác và với thế giới ? ( Đã giảm ngang mức trung bình của thế giới ) - Nguyên nhân nào mà từ 1 châu lục đông dân nhất mà hiện nay đã giảm ? Giáo dục KHHGĐ *Bước 7: Hs quan sát H5.1 cho biết: - Dân cư Châu á thuộc chủng tộc nào? - Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? - Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu âu ? - Ở khu vực ĐNA có những chủng tộc nào đang sinh sống ? Giáo dục: Như vậy mặc dù khác nhau về hình thức nhưng họ sống bên nhau bình đẳng trong hoạt động KT,VH, XH cùng góp sức xd quê hương đất nước. 2.Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu các tôn giáo lớn của châu á *Bước 1: Hs đọc mục 3 sgk *Bước 2: GV như vậy sự ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu, mong muốn của con người. *Bước 3: Hoạt động nhóm Dựa vào kiến thức kết hợp ảnh H5.2 hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục) *Bước 4: HS trình bày kết quả - nhóm khác nhận xét GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng: - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, ơ-rô-pê-ô-ít 2. Tôn giáo - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo) GV: Ở VN có rất nhiều tôn giáo: Đạo thiên chúa, đạo phật, do người Việt Nam lập ra: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. Nhưng các tôn giáo này đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện, tránh việc ác. 4. Đánh giá: - Vì sao châu á đông dân, biện pháp để giảm dân số? Nêu tên các tôn giáo lớn ở châu á? - Hướng dẫn nhận xét bài 2 sgk (không vẽ biểu đồ) 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á - Các yếu tố tự nhiên trên ảnh hưởng tới dự phân bố dân cư và đô thị như thế nào? IV. PHỤ LỤC: Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ 1.Ấn độ giáo Ấn độ 2500 trước CN Đấng tối cao Bà la môn 2.Phật giáo Ấn độ Thế kỉ VI TCN Phật thích ca 3.Thiên chúa giáo Palextin Đầu CN Chúa Giê xu 4.Hồi giáo Ả rập xê út Thế kỉ VII sau CN Thánh A la * Rút kinh nghiệm:.. .

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_bai_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a_ngu.doc