GV treo lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1. SGK, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 mục trong bảng thứ tự, thảo luận trong 7 phút.
Mỗi nhóm cử một một nhóm trưởng, 1 thư ký. HS nghe
HS quan sát lược đồ
1
HS đọc
1. Khu vực có mật độ dân số trung bình < 1 người/km2.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc
- Pakixtan
- Ả rập Xê út
3. Khu vực có mật độ dân số trung bình 51 - 100 người/km2.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung Ấn, Đông Nam Trung Quốc.
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân số < 1 người/km2.
Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50 người/km2.
Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 - 100 người/km2.
Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100 người/km2. HS thảo luận nhóm
Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh quan sát trên lược đồ, kết hợp SGK để làm việc.
Sau thời gian thảo luận, GV thu kết quả nhận xét, tổng hợp.
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lược đồ những khu vực nói trên.
1-2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ và trình bày.
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 6: Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 6 - BÀI 6: THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được
- Nhận biết được các đặc điểm phân bố dân cư, những nơi tập trung đông dân: Ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. Nơi thưa dân: Bắc Á, Trung Á
- Nhận biết được các thành phố lớn đông dân cư
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố của Châu Á: khí hậu, địa hình, nguồn nước...
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích lược đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.\
3. Thái độ
Hiểu ý nghĩa của dân số và sự phân bố dân cư
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc, phân tích lược đồ dân cư, các thành phố lớn ở Châu Á
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
3. Bài mới: 44’
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Em hãy nhận xét thành phần chủng tộc của dân cư Châu á và trình bày nguồn gốc ra đời của các tôn giáo lớn ở Châu á?
GV nhận xét và cho điểm
Chuyển ý: Để tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm phân bố dân cư của Châu Á cũng như mối liên hệ giữa chúng với các thành phố lớn, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài thực hành để làm rõ vấn đề đó.
1 HS đứng tại chỗ nêu
HS khác bổ sung
-Thành phần chủng tộc đa dạng, gồm:
+Chủng tộc Môn gô lô ít
+Chủng tộc Ơ rô pê ô it
+Chủng tộc Ô xtra lô it.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phân bố dân cư châu Á (20’)
1. Phân bố dân cư Châu á
GV treo lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1. SGK, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 mục trong bảng thứ tự, thảo luận trong 7 phút.
Mỗi nhóm cử một một nhóm trưởng, 1 thư ký.
HS nghe
HS quan sát lược đồ
1
HS đọc
1. Khu vực có mật độ dân số trung bình < 1 người/km2.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc
- Pakixtan
- Ả rập Xê út
3. Khu vực có mật độ dân số trung bình 51 - 100 người/km2.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung Ấn, Đông Nam Trung Quốc.
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân số < 1 người/km2.
Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50 người/km2.
Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 - 100 người/km2.
Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100 người/km2.
HS thảo luận nhóm
Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh quan sát trên lược đồ, kết hợp SGK để làm việc.
Sau thời gian thảo luận, GV thu kết quả nhận xét, tổng hợp.
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lược đồ những khu vực nói trên.
1-2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ và trình bày.
4. Khu vực có mật độ dân số trung bình > 100 người/km2.
Ấn Độ, Đông Trung Quốc.
Nhật Bản
Hàn Quốc, Việt Nam.
? Em hãy giải thích tại sao dân cư ở châu á lại phân bố một cách không đồng đều?
? Vì sao một quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ dân cư tập trung đông như vậy?(Dành cho HS khá, giỏi)
2-3 HS đứng ại chỗ trả lời
GV giảng và bổ sung.
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung du, đất đai màu mỡ.
+ Nguồn nước: Nhiều hệ thống sông lớn.
+ Vị trí, tài nguyên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu Á (10’)
GV hướng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK và quan sát H6.1
HS quan sát bảng 6.1 và H6.1
2. Các thành phố lớn ở châu Á
- Quốc gia có thành phố đông dân:
+ Tôkiô,
+ Thượng Hải
+ Mumbai
- Thành phố có dân số ít hơn
+ Băng Cốc
+ Thành phố Hồ Chí Minh
- Những quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh thường tập trung rất đông dân cư.
+ Do điều kiện tự nhiên thuận lợi
+ Do quá trình phát triển kinh tế : Công nghiệp hóa,
đô thị hóa, thu hút dân cư đô thị vào các thành phố lớn.
Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc tên và chỉ trên lược đồ H6.1 - 4 thành phố lớn thuộc các quốc gia trên thế giới:
N1: Tôkiô, Tê-hê-ran, Mumbai, Thượng Hải
N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh, Ca-ra-si
N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila
N4: Các quốc gia còn lại
HS thảo luận nhóm
Học sinh làm việc trong 5 phút, sau đó GV lần lượt gọi học sinh đại diện cho mỗi nhóm trình bày kết qủa và chỉ trên bản đồ
Đại diện nhóm lần lượt lên đọc và chỉ trên lược đồ.
Nhóm khác nghe, nhận xét
GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt
GV hướng dẫn học sinh về vẽ lược đồ vào vở và điền tên các thành phố.
HS lắng nghe
CH: Em hãy cho biết các thành phố lớn của Châu á thường tập trung tại những khu vực nào? Vì sao? (Dành cho HS khá, giỏi)
- 2 HS trả lời
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh vẽ biểu đồ về dân số của 5 thành phố lớn Tôkiô, Thượng Hải, Ca-ra-si, Xơ-un, Bát-đa
Lược đồ dân số một số thành phố lớn ở Châu á
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG (2’)
Việt Nam có những thành phố nào trên 5 triệu dân? Nêu những hiểu biết của em về thành phố đó?
4.Hướng dẫn về nhà (1’)
Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.
Chuẩn bị trước cho ôn tập.
Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Đ8_TIẾT 6 - BÀI 6 THỰC HÀNH -TRANG W6.docx