Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1-37 - Nguyễn Văn Đưởng

I-Mục tiêu

-Nắm được tính đa dạng phức tạp của địa hình châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều đới khí hậu

-Hiểu rõ đặc điểm chính của khí hậu chính của châu Á

-Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu .Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới khí hậu và các kiểu khí hậu

-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí địa lí ,kích thước ,địa hình ,biển

-Mô tả đặcđiểm khí hậu

II-Thiết bị dạy học

-Lược đồ các đới khí hậu châu Á

-Các biểu đồ khí hậu phóng to (SGK -Tr 9)

-Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á

II-Tiến trình bài giảng

1.Ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ

-Nêu đặc điểm vị trí địa lí ,kích thước lãnh thổ châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với khí hậu

-Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật?

3.Bài mới

 

doc70 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1-37 - Nguyễn Văn Đưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày giảng Tiết 1 phần I thiên nhiên con người ở các châu lục XI.Châu á Bài 1:vị trí địa lí đại hình khoáng sản châu á I-Mục tiêu Sau bài học HS cần -HS cần hiểu rõ :Đặc diểm vị trí địa lí kích thước,đặc điểm địa hình khoáng sản châu á -Củng cố và phát triên kĩ năng đọc ,phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ -Phát triển tư duy địa lí ,giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên II-Phương tiện dạy học -Bản đồ vị trí địa lí châu á trên bản đồ -Bản đồ tự nhiên châu á -Tranh ảnh vẽ các dạng địa hình châu á II-Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Mở bài (SGK-tr 4 ) Hoạt độg của GV+HS Nội dung học tập GV::Treo bản đồ bán cầu đông giới thiệu vị trí địa lí của châu á trên bản đồ -Phát phiếu học tập 1.1 phiếu học tập 1.1 Điểm cực bắc cực nam (Phần đất liền châu á) nằm trên những vĩ độ nào ? -Châu á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ? -Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam ,chiều rộng từ bờ Tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km? -Dựa và SGK cho biết diện tích của châu á là bao nhiêu ? So sánh diện tích của châu á với diện tích các châu lục đã học. HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận trên bản đồ?.Nhóm khác bổ xung kiến thức GV:Chuẩn xác kiến thức trên bản đồ treo tường ? chuyển ý :Những đặc điểm vị trí địa lí kích thước lãnh thổ châu á có ý nghĩa rất sâu sắc làm phân hoá khí hậu và cảnh quan thiên nhiên đa dạng .Sự đa dạng đó thể hiện như thế nào ? GV:Treo bản đồ tự nhiên châu á . -Phát phiếu học tập Phiếu học tập 1.2 Dựa vào H1.2 hãy. -Tìm đọc tên các dãy núi chính ? chúng phân bố ở đâu? -Tìm đọc tên các sơn nguyên chính ? Phân bố ở đâu ? -Tìm đọc tên các đồng bằng lớn? Phân bố ở đâu -Cho biết tên các dòng sông chảy trên những đồng bằng đó ? HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình bày kết quả .Nhóm khác nhận xét ? GV:Các dẫy núi của châu á có hướng như thế nào ? Nhận xét sự sự phân bố các núi và sơn nguyên ,đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ? HS:Quan sát bản đồ tự nhiên trả lời. GV:-Chuẩn xác kiến thức. -Hãy cho nhận xét chung về đặc điểm địa hình châu á. HS:Nêu nhận xét về địa hình châu á. GV:Kết luận. chuyển ý :trên đây là những đặc điểm tự nhiên của châu á .Ngòai ra châu á có tài nguyên khoáng sản như thế nào ? GV:Dựa vào H1.2 hoặc bản đồ tự nhiên châu á hãy cho biết. -Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào ? HS:Quan sát H1.2 nêu các khoáng sản chính của châu á. GV:Dầu mỏ và khí đốt tập chung nhiều nhất ở những khu vực nào ? HS:Quan sát H1.2 trả lời . GV:Em có nhận xét gì về đặc điểm khoáng sản châu á . HS:Nêu nhận xét GV:Kết luận 1.Vi trí địa lí của châu á -Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu Km2 (Kể cả các đảo)Trải dài từ 77o44’B tới 1010’B -Vị trí giới hạn +Bắc giáp với bắc băng dương +Nam Giáp ấn độ dương +Tây giáp châu âu châu phi,Địa trung Hải +Đông giáp thái bình dương 2.Đặc điểm koáng sản địa hình. a).Đặc điểm địa hình. -Nhiều hệ thống núi cao nguyên cao và đồ sộ nhất thế giới tập chung chủ yếu ở trung tâm lục địa theo hai hướng chính B-N và Đ-T. - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. -Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. b.Đặc điểm khoáng sản -Châu á có nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu khí ,Kí đốt ,than ,sắt,crômvà kim loại màu IV-Củng cố , Hướng dẫn học sinh học ở nhà đánh giá -yêu cầu HS lên bảng xấc định các điểm cực bắc cực nam cực đông cực tây của châu á .Châu á kéo dài trên bao nhiêu vĩ độ? -Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk làm bài tập tập bản đồ bài số1. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ngày soạn: ngày giảng: tiết 2 Bài 2:KHí hậu châu á I-Mục tiêu -Nắm được tính đa dạng phức tạp của địa hình châu á và giải thích được vì sao châu á có nhiều đới khí hậu -Hiểu rõ đặc điểm chính của khí hậu chính của châu á -Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu .Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới khí hậu và các kiểu khí hậu -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí địa lí ,kích thước ,địa hình ,biển -Mô tả đặcđiểm khí hậu II-Thiết bị dạy học -Lược đồ các đới khí hậu châu á -Các biểu đồ khí hậu phóng to (SGK -Tr 9) -Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu á II-Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Nêu đặc điểm vị trí địa lí ,kích thước lãnh thổ châu á và nêu ý nghĩa của chúng đối với khí hậu -Địa hình châu á có đặc điểm gì nổi bật? 3.Bài mới Mở bài (SGK-Tr7) Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:-Quan sát H2.1em hãy cho biết -Dọc theo kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu gì ? -Mỗi đới khí hậu ở khoảng vĩ độ bao nhiêu? HS:quan sát H2.1 trả lời HS khác bổ xung ý kiến GV:Chuẩn xác kién thức +Đới khí hậu cận cực nằm khoảng từ vòng bắc (VCB) đến cực +Đới khí hậu ôn đới nằm trong khoảng từ 400B VCB +Đới khí hậu nhiệt đới khoảng từ CTB dến 50N -Tại sao khí hậu châu á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau ? HS:Dựa vào H2.1 hoặc lược đồ tự nhiên châu á trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức -Trong các đới khí hậu ?Đới khí hậu nào phân hoá nhiều nhất ? HS:Dựa vào lược đồ 2.1trả lơì câu hỏi GV:Khí hậu thay đổi như thế nào từ vùng duyên hải vào nội địa? HS:Quan sát H2.1trả lời . GV;-Tại sao khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu ? HS:Trả lời. GV:chuẩn xác kiến thức. +Do kích thước lãnh thổ rộng lớn ,địa hình phức tạp lên khí hậu phân hóa đa dạng . -Dựa vào H2.1em hãy cho biết đới khí hậu nào không bị phân hoá thành các kiểu khí hậu? Giải thích tại sao ? HS:Quan sát H2.1 nêu hai đới khí hậu không bị phân hoá. GV:Chuẩn xác kiến thức . +Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm. +Đới khí hậu lạnh do có khí cực khô và lạnh thống trị quanh năm . chuyển ý:khí hậu châu á tuy đa dạng nhưng lại có hai loại khí hậu phổ biến nhất đó là hai loại khí hậu nào? GV:Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm Phiếu học tập2.1 -Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Y-an -gun(Mi an- ma),Eri-at (A-Rập Xê- út) U-Lan ba -to ( Mông Cổ) -Xác định những điểm nằm trong các kiểu khí hậu nào ? -Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa ? -Giải thích HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm khác bổ xung GV:Chuẩn xác kiến thức theo bảng -Kết luận :,liên hệ với khí hậu việt nam nằm trong đới khí hậu nào? 1.Khí hậu châu á phân hoá đa dạng a)Khí hậu châu á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau -Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu á có nhiều đới khí hậu -ở mỗi đới khí hậu thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần biển hay xa biển ,địa hình cao hay thấp 2.Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu á a.Khí hậu gió nùa. Đặc điểm :Một năm có hai mùa. +Mùa đông :Khô lạnh ít mưa . +Mùa hè :Nóng ẩm mưa nhiều -Phân bố : +Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nam á và đông nam á. +Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ở đông á . b.Kiểu khí hậu lục địa -Đặc điểm +Mùa đông: khô ,rất lạnh . +mùa hè khô rất nóng biên đô nhiệt ngày ,năm rất lớn ,Canh quan hoang mạc phát triển -Phân bố :Chiếm diện tích lớn vùng nội địa và tây á IV-Củng cố , hướng dẫn học ở nhà Đánh dấu X vào câu đúng nhất Yếu tố tạo lên sự đa dạng của khí hậu hậu á a)do châu á có kích thước rộng lớn b)Do địa hình châu á cao và đồ sộ nhất c)Do vị trí của châu á trải dài từ 77044’Bđến 1016’B d)Đo châu á nằm giữa 3 đại dương lớn Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn Ngày giảng Tiêt3 Bài 3:Sông ngòi và cảnh quan châu á I-Mục tiêu 1.Kiến thức HS cần nắm được -Mạng lưới sông ngòi châu á khá phát triển ,có nhiều hệ thống sông -Đặc điểm của một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân -Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan. nguyên nhân của sự phân hoá đó thuận lợi khó khăn của sông ngòi châu á 2.Kĩ năng -Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu á -Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên II-Phương tiện dạy học 1.Bản đồ tự nhiên châu á 2.Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á 3.Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu á III-Tiến trình bài giảng 1,ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ (15’) a)Đề bài Câu 1.Điền vào chỗ chấm trong bảng dưới đây các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu á Phía bắc giáp ........................................................... Nam giáp ........................................................... Phía đông giáp ........................................................... Phía tây giáp ........................................................... Câu 2 .Địa hình khoáng sản châu á như thế nào ? b)Đáp án+Biểu điểm Phía bắc giáp Bắc Băng dương Phía Nam giáp ấn độ Dương Phía đông giáp Thái bình Dương Phía tây giáp Châu âu Câu 2: *Đặc điển địa hình châu á -Nhiều hệ thống núi cao nguyên cao và đồ nhất thế giới tập chung chủ yếu ở trung tâm lục địa theo hai hướng chính bắc nam và đông tây -Nhiêù đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp *Đặc điểm khoáng sản -Châu á có nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ khí đốt sắt than crôm lim loại màu 3.Bài mới Mở bài SGK- Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Treo bản đồ tự nhiên châu á -Dựa vào bản đồ tự nhiên châu á :Nhận xét chung về mạng lưới sông ngòi của châu á. HS:Dựa vào bản đồ tự niên nêu nhận xét chung. GV:Dựa vào H1.2 cho biết. -Tên các sông lớn thuộc khu Bắc á ,Dông á ,Tây nam á ? -Nơi bắt nguồn từ khu vực nào ,đổ vào biển và đại dương nào ? HS:Quan sát lược đồ H1.2 trả lời. GV:Chuẩn các kiến thức. -Phát phiếu học tập3.1. phiếu học tập3.1. -Dựa vào lược đồ tự nhiên châu á và kiến thức đã học cho biết. +Đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi ở ba khu vực trên . +Chế độ nước của các mạng lưới sông ngòỉ ở các khu vực trên. +Giải thích nguyên nhân. HS:Tảo luận nhóm .đại diện HS báo các kết quả nhóm khác bổ xung ý kiến . GV:Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác kiến thức. -Em hãy cho biết giá trị của sông ngòi châu á ? chuyển ý :Khí hậu và địa hình châu á rất phức tạp làm cho cảnh quan tự nhiên châu á cũng đa dạng và phức tạp sự đa dạng phức tạp thể hiện như thế nào? GV:Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận. -Phát phiếu học tập cho các nhóm. Phiếu học tập 3.2. Dựa vào H3.1cho biết . -Châu á có những đí cảnh quan tự nhiên nào ? Dọc kinh tuyến 800Đ tính từ bắc xuống có các đới cảnh quan nào. -Theo vĩ tuyến 400B tính từ tây sang có những đới cảnh quan nào ? Phiếu học tập 3.2 dựa vào h3.1 cho biết Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn Phiếu học tập 3.3 dựa vào h3.1 cho biết Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đói ,cận nhiệt ,nhiệt đới HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV:Chuẩn xác kiến thức chuyển ý :thiên nhiên châu á phức tạp gây lên những thuận lợi và khó khăn nhất định đó là những thuaanj lợi và khó khăn gì ? GV:Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên châu á cho biết những thận lợi và khó khăn của tự nhiên đói với sản xuất và đời sống ? HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức 1.Đặc điểm sông ngòi. -Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều,chế độ nước phức tạp. -Có 3 hệ thống sông lớn. +Bắc á mạng lưới sông ngòi dày đặc ,mùa đông đóng băng,mùa xuân có lũ do băng tuyết tan . +Tây nam á và trung á rất ít sông ,nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan lượng nước giảm dần về hạ lưu. +Đông á ,đông nam á,nam á ,có nhiều sông ngòi sông nhiều nước nước lên xuống theo mùa. -Sông ngòi và hồ châu á có giá trị lớn trong sản xuất đời sống văn hoá du lịch v.v.. 2.Các đới cảnh quan tự nhiên -Do địa hình và khí hậu đa dạng nên các cảnh uan châu á rất đa dạng -Cảnh quan tự nhiên khu vực nhiệt ddới gío mùa và vùng lục địa khô chiếm dieenj tích lứn -Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia -Rừng cân nhiệt nhiệt đới ẩm có nhiều ở đông trung quốc ,đông nam ávà nam á 3.Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á. a)Thuận lợi -Nguồn tài nguyên đa dạng phong phú ,trữ lượng lớn (Dầu khí ,than sắt ..) -Thiên nhiên đa dạng b.Khó khăn -Địa hình núi cao hiểm trở -Khí hậu khắc nghiệt -Thiên tai bất thường IV-Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà : đánh dấu vào X câu đúng trong các câu sau châu á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì a)Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng phức tạp b)Lục địa có kích thước rộng lớn ,núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có băng hà phát triển .Cao nguyên và đồng bằng có khí hậu ảm ướt c)Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ảm của khí hậu d)Lục địa có điện tích rất lớn .Địa hình nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới -Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập TBĐ bài số 3 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ngày soạn Ngày giảng Tiết 4: Bài 4:Thực hành Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á I-Mục tiêu Thông qua bài thực hành HS cần -Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á. -Tìm hiểu nội dung bản đồ mới :Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió -Nắm được kĩ năng đọc ,phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. II-Thiết bị dạy học -Bản đồ khí hậu châu á -Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á (Phóng to ) III-Tiến trình bài giảng 1.ổn định tỏ chức lớp . 2.Kiểm tra bài cũ . -Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gì ? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố của các kiểu khí hậu trên . -Khí hâu địa hình châu á ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào ? 3.Bài mới Mở bài (SGK-Tr) Hoat động của GV+HS Nội dung học tập GV:Hướng dẫn HS đọc lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . -Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm gió là gì . -Chia lớp thành nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm .Yêu cầu các nhóm 1 thảo luận trả lời câu hỏi . Phiếu học tập 4.1 Dựa vào lược đồ H 4.1 em hãy +Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp . +Xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào phiếu học tập theo bảng mẫu ưới đây 1.Phân tích hướng gió về mùa đông -Các trung tâm áp cao và áp thấp +Các trung tâm áp thấp :Ai-xơ-len,A-lê-út ,xích đạo Ôtxtrâylia,xích đạo. +Các trung tâm áp cao :XiBia ,A-xơ,nam ấn Độ Dương , Hương gió theo mùa theo khu vực Hướng gió mùa Đông (tháng 1) Hướng gió mùa Hạ (tháng7) Dông á Tây Bắc Dông NAm Đông nam á Đông Bắc Tây Nam ,Nam Nam á Đông Bắc Tây Nam GV:Dựa vào lược đồ H4.2 em hãy xác định các trung tâm áp thấp và áp cao . -Xác định hướng gió chính và ghi vào vở theo mẫu bảng 4.1. HS:Dựa vào H4.2 nên bảng xác địnhtrên lược đồ và ghi vào bảng phụ GV kẻ sẵn (Bảng 4.1) 2.Phân tích hướng gió vào mùa Hạ -Các trung tâm áp thấp và áp cao +các trung tâm áp thấp :Iran ,Aixơlen +Các trung tâm áp cao :Ôxtrâylia -Các hướng gió chính .(bảng trên ) 3.Tổng kết . Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa Đông Đông á Tây Bắc áp cao Xibia đến áp thấp Alêút Đông nam á Đông Bắc áp cao Xibiađến áp thấp xích đạo Ôxtrâylia. Nam á Đông bắc áp cao Xibia đén áp thấp nam ấn độ dương Mùa Hạ Đông á Đông Nam áp cao Ha-Oai đến áp thấp Iran Đông nam á Tây Nam ,Nam áp cao Nam ấn độ dương ,Ô-xtrây-li-a Nam á Tây Nam Nam ấn độ dương đến áp thấp iran IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà -Các khu vực khí áp thay đổi như thế nào với nhau theo từng mùa -Về nhà các em học bài làm bài tập TBĐ bài số Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 5 Bài5 :đặc điểm dân cư xã hội châu á I-Mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được -Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác ,mức độ tăng dân số ở mức trung bình của thế giới -Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu á -Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu á . -Rèn kuyện kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự gia tăng dân số -Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc chính trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo chính . II-Thiết bị dạy học -Bản đồ các nước trên thế giới -Lược đồ ,tranh ảnh ,tài liệu vầ dân cư-các chủng tộc ở châu á . -Tranh ảnh ,tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn . III-Tiến trình bài giảng ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ (Không ) Bài mới . Mở bài (SGK-Tr) hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Dựa vào bảng 5.1nêunhận xét dân số của châu á so với châu lục khác . HS:Dựa vào bảng 5.1 nêu nhận GV:Chuẩn xác kiến thức . -Số dân châu á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? HS:trả lời : GV:Chuẩn xác kiến thức . -Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % diện tích thế giới ? HS:Trả lời . GV:Chuẩn xác kiến thức . -Em hãy cho biết nguyên nhân của sự tập chung đông dân cư của châu á. -HS:Trả lời GV:Chuẩn xác kiến thức .Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm Phiếu hộc tập 6.1 Hãy tính mức gia tăng tương đối của các châu lục . Châu Mức gia tăng dân số năm 1950-2000(%) Châu á Châu âu Châu đại Dương Châu Mĩ châu Phi Thế giới HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ do GV kẻ sẵn .Nhóm khác nhận xét . GV:Chuẩn xác kiến thức . Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến từ mộat châu lục đông dan nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á đã giảm đáng kể ? Liên hệ với Việt Nam. Chuyển ý :Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới và có số dân đông nhất.Vậy châu lục này có thành phần chủng tộc như thế nào ?chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo . GV:Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm Phiếu học tập 5.1 Quan sát H5.1 em hãy cho biết +Châu á có những chủng tộc nào sinh sống ? xác định địa bàn sinh sống của các chủng tộc đó ? +Dân cư châu á chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?Em hãy nhắc lại đặc điểm bên ngoài của chủng tộc đó . +So sánh thành phần chủng tộc của châu á và châu âu . HS:Thảo luận nhóm đại diện nóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận .nhóm khác bổ xung ý kiến GV:Chuẩn xác kiến thức . Chuyển ý :châu á là quê hương của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới vậy châu á là quê hương của những tôn giáo nào? Chúng ta tìm hiểu sang phần tiếp theo GV:Treo bảng phụ ghi tên các tôn giáo ,đại điểm ra đời ,thời gian ra đời ,thần linh được tôn thờ ,khu vực phân bố . 1.Một châu lục đông dân nhất thế giới . -Châu á có số dân đông nhất . -Chiếm gần 61% dân số thế giới . -Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số . -Do sự phát triển công nghiệp hoá và các đô thị hoá ở các nước đông dân , tỉ lệ gia tăng dân số của châu á giảm . 2.Dân cư châu á thuộc nhiều chủng tộc :Môn gôlốit ,Ơrôpêít và số ít ôtralôít -Các chủng tộc châu á chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế ,văn hoá ,Xã hội 3.Nơi ra đời của các tôn giáo lớn -Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn Tôn giáo Địa diểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ Khu vực phân bố chính ở châu á 1. ấn độ giáo ấn Độ 2500 năm trước công nguyên Đấng tối cao Bà la Môn ấn độ 2. Phật giáo ấn Độ TK VI trước công nguyên Phật thích ca -Đông Nam á,Nam á 3. Thiên chúa giáo Palextin (Bet-Lê-Hem ) Đầu công nguyên Chúa Giê su Phi-Líp-pin 4. Hồi giáo Méc ca (arập-xê út TKVII sau công nguyên Thánh Ala Nam á ,In -đô nê- xi- a -Các tôn giáo đều khuyên răn làm việc thiện tránh việc ác . IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà -Vì sao châu á đông dân ?Năm 2002 châu á có số dân đứng thứ mấy trong năm châu lục có người sinh sống ? -Về nhà các em học bào trả lời câu hỏi SGK và TBĐ bài 5 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 6 Bài 6:Thực hành đọc phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á I-Mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được -Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và đô thị châu á -ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên dến sự phân bố dân cư và các đô thị châu á . -Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị của châu á .Tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa tự nhiên dân cư và xã hội . -Rèn luyện kĩ năng nhận biết vị trí các quốc gia ,giữa các thành phố lớn của châu á II-Thiết bị dạy học . -Bản đồ tự nhiên châu á . -Bản đồ các nước trên thế giới . -Lược đồ mật độ dân số và các thành phố lớn châu á -Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á . III-Tiến trình bài giảng . 1.ổn định tổ chức lớp . 2.Kiểm tra bài cũ . -Cho biết nguyên nhân của sự tập chung đông dân cư của châu á . -Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố daan cư và đô thị của châu á ? 3.Bài mới Mở bài (SGK-Tr) Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV:Hướng dẫn HS quan sát hình trong sgk .Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm. Phiếu học tập 6.1 Dựa H6.1 em hãy điền tiếp vào phiêu hoạc tập sau cho đúng với tình hình phân bố dân cư của các khu vực của châu á STT Mật độ dân số Nơi phân bố Ghi chú 1. 2. 3. Dưới 1 người /km2 1-50 người /km2 51-100 người /km2 HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ (GV kẻ sẵn).Nhóm khác nhận xét kết quả . GV:Chuẩn xác kiến thức . Chuyển ý Quá trình đô thị hoá của châu á diễn ra rất nhanh và hình thành nên nhiều thành phố lớn .Trên bản đồ châu á cácthành phố được thể hiện như thế nào ? GV_Em hãy xác định tên các thành phố lớn của châu á và điền tên các thành phố lên lược đồ H6.1 . HS:Dựa vào bản đồ châu á điền tên các đô thị đồ vào lược đồ. GV:Em hãy cho biét các đô thị của châu á thường tập chung ở những khu vực nào ?Tại sao lại có sự phân bố đó . HS:Quan sát lược đồ thảo luạn nóm trả lời câu hỏi . GV:Chuẩn xác kiến thức. 1.Phân bố dân cư của châu á STT Mật độ dân số Nơi phân bố Ghi chú 1. 2. 3. Dưới 1 người /km2 1-50 người /km2 51-100 người /km2 Bắc liên bang Nga Mông Cổ ,Trung Quốc Bắc á Trung á Đông á ,Nam á ,Đông -Giải thích :Bắc á và Trung á là các khu vực có khí hậu khắc nghiệt nên dân cư thưa thớt . 2.Các thành phố lớn của châu á . -Các thành phố lớn tập chung nhiều ở khu vực Đông Nam á ,và Nam á vì nơi đó có khí hậu thuận lợi có nhiều đồng bằng rộng lớn gần biển . IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà -Sự phân bố dân cư của một khu vực phụ thuộc những điều kiện tự nhiên nào ? -Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập TBĐ bài số Rút kinh nghiệm ...

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_1_37_nguyen_van_duong.doc