I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành KT và nơi phân bố chủ yếu.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và các vùng lãnh thổ châu á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi.
3.Thái độ:
Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu á; Bản đồ kinh tế chung Châu á
2.Học sinh: Tập bản đồ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 8A4.8A5.8A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm phát triển KT - XH của các nước lảnh thổ Châu á hiện nay?
3. Bài mới:
Khởi động: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng CNH, HĐH. Sự phát triển này như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á - Nguyễn Thị Kim Loan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 NS: 19/10/2013
Tiết 10 ND: 21/10/2013
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành KT và nơi phân bố chủ yếu.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và các vùng lãnh thổ châu á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi.
3.Thái độ:
Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu á; Bản đồ kinh tế chung Châu á
2.Học sinh: Tập bản đồ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 8A4.................................8A5...................................8A6................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm phát triển KT - XH của các nước lảnh thổ Châu á hiện nay?
3. Bài mới:
Khởi động: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng CNH, HĐH. Sự phát triển này như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động1: (Nhóm)
Tìm hiểu hoạt động nông nghiệp
*Bước1: Quan sát H8.1 hoàn thành phiếu
(phụ lục)
*Bước2: HS báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn xác lại kiến thức
*Bước3: Ngành nào giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ?
- Loại cây nào là quan trọng nhất, chiếm bao nhiêu % sản lượng thế giới?
*Bước4: Quan sát H8.2 cho biết những nước nào ở Châu á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
- Taị sao VN và TL có sản lượng lúa thấp hơn Ấn
1.Nông nghiệp:
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng (nhất là lúa gạo 93%)
- Trung Quốc và Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo.
- Thái Lan và Việt Nam đứng thứ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Độ,Trung Quốc nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu thế giới?
*Bước5: Quan sát ảnh 8.3 cho biết:
- Nội dung bức ảnh (sản xuất nông nghiệp)
- Diện tích mảnh ruộng (nhỏ)
- Số lao động ( nhiều )
- Công cụ lao động (thô sơ )
- Nhận xét về trình độ sản xuất (thấp )
2.Hoạt động2: (cá nhân)
Tìm hiểu hoạt động công nghiệp
*Bước1: Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước Châu á?
*Bước2: Dựa vào bảng 8.1 cho biết:
- Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất?
- Những nước nào sử dụng sản phẩm kinh tế chủ yếu để xuất khẩu?
- Ngành nào phát triển ở hầu hết các nước?
3.Hoạt động3: (cá nhân)
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ
*Bước1: Dựa vào bảng 7.2 (trang 22 ) cho biết:
- Tên nước có ngành dịch vụ phát triển?
- Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP là bao nhiêu?
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào? ( tỉ lệ thuận)
và thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo.
2. Công nghiệp
- Được ưu tiên phát triển
- CN khái khoáng và CN chế biến
- Cơ cấu công nghiệp rất đa dạng
+ CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử
+ CN sản xuất hàng tiêu dùng
3. Dịch vụ
- Đạt trình độ cao (NB, HQ, Singapo)
-> đời sống nhân dân được cải thiện, nâng cao rõ rệt.
4. Đánh giá:
- Trình báy khái quát lại đặc điểm của ngành nông nghiệp, công nghiệp,dịch vụ?
- Câu hỏi 1 sgk (hs yếu kém)
+ Sản lượng lúa gạo của toàn châu lục rất cao, chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới.
+ Hai nước có dân số đông nhất thế giới là:Trung Quốc, Ấn Độ, trước đây thường xuyên thiếu lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu
+ Một số nước như: Thái Lan,Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc và xem trước bài 9
IV. Phụ lục:
Khu vực
Cây trồng
Vật nuôi
Giải thích sự phân bố
ĐA, ĐNA, NA
TNA và các vùng nội địa
* Rút kinh nghiệm:..
.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_10_bai_8_tinh_hinh_phat_trien_kinh.doc