I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Hiểu và trình bày được cơ cấu của các ngành dịch vụ và vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện đại
- Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế – xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
- Đọc và phân tích lược đồ tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam
- Bản đồ thế giới
- Một số tranh ảnh nếu có
21 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 48-55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 57 - Ngày soạn : 26.03.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
CHƯƠNG XII. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
BÀI 48. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Hiểu và trình bày được cơ cấu của các ngành dịch vụ và vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện đại
- Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế – xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
- Đọc và phân tích lược đồ tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam
- Bản đồ thế giới
- Một số tranh ảnh nếu có
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
GV yêu cầu học sinh dựa nội dung SGK hãy kể tên một số ngành của ngành dịch vụ và phân biệt sự khác nhau giữa dịch vụ với ngành nông nghiệp và công nghiệp ?
Hoạt động 2 : Cả lớp
Bước 1 : GV yêu cầu học sinh trình bày :
+ Vai trò của ngành dich vụ ?
+ Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất ?
+ Cho một số ví dụ về vấn đề khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá
Hoạt động 3 : Cặp
GV yêu cầu học sinh dựa nội dung SGK hãy trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ ngày càng tăng ?
+ Nêu ví dụ về cơ cấu lao động của một số nước phát triển và đang phát triển ?
I. Cơ cấu và vai trò :
1. Cơ cấu :
- Dịch vụ kinh doanh
- Dịch vụ tiêu dùng
- Dịch vụ công cộng
2. Vai trò :
- Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh
- Có sự khác biệt lớn về cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ giữa các nước phát triển và đang phát triển.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 4 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhóm 1, 3, 5 : Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 1, 2, 3.
+ Nhóm 2, 4, 6 : Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 2, 4, 6.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày và giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5 : Cả lớp, GV yêu cầu trả lời các câu hỏi sau :
+ Nêu ví dụ về tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ở các nước phát triển và đang phát triển ?
+ Tại sao ở các thành phố lớn lại hình thành một số loại hình dịch vụ quan trọng?
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ :
Cho học sinh về nhà ghi sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ trong SGK
III. đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới :
- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (Hoa Kì, Úc, Nhật trên 70% - 2001). Các nước đang phát triển ngược lại (Việt Nam, Thái Lan từ 30 – 50%)
- Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ
- Các trung tâm giao dịch, thương mại hình thành trong các thành phố lớn.
IV. ĐÁNH GIÁ : Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí :
A. Các nhóm ngành kinh tế
B. Các ngành kinh tế
I. Công nghiệp và xây dựng
II. Nông – lâm – ngư nghiệp
III. Dịch vụ
1. Thuỷ sản
2. Vận tải và thông tin liên laic
3. Hoạt động khoa học và công nghệ
4. Sản xuất điện
5. Trồng trọt
6. Khai thác mỏ
7. Công nghệ giải trí
8. Chế biến thức ăn gia súc
9. Sản xuất phần mềm
10. Chế tạo công cụ
11. Chăn nuôi
12. Giáo dục và đào tạo
13. Điện tử
14. Khách sạn, nhà hàng
15. Bảo hiểm xã hội
16. Sản xuất xi măng
17.Hoạt động văn hoá, thể thao
18. Sản xuất gạch ngói
19. Trồng rừng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm các bài tập 3, 4 trang 137 trong SGK
Tiết PPCT: 58 - Ngày soạn : 02.04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 49 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Nhận biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đến sự phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Biết cách phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế – xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ giao thông Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Khởi động : Giao thông vận tải thuộc nhóm ngành Dịch vụ. Ngành GTVT có trò, đặc điểm như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? Hãy liên hệ thực tế với địa phương giới thiệu một vài loại hình GTVT mà em biết, vai trò của nó ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp. GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy trình bày vai trò của ngành GTVT và cho ví dụ minh hoạ ?
Trong qua trình hình thành kiến thức ở mục 1, GV có thể hỏi thêm một số câu hỏi
+ Tại sao nói : Để phát triển kinh tế, văn hoá ở miền núi, GTVT phải đi trước một bước ?
+ Tại sao nói, GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế ? Cho ví dụ ?
+ Cho ví dụ về vai trò của GTVT đối với vấn đề tăng cường sức mạnh quốc phòng ?
Hoạt động 2 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm và yêu cầu HS hoàn thành :
+ Nhóm 1, 2, 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 1
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải :
1. Vai trò :
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
- Góp phần thực hiện các mối quan hệ kinh tế – xã hội giữa các địa phương.
ð Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng
2. Đặc điểm :
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá
- Chỉ tiêu đánh giá :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
+ Nhóm 4, 5, 6 : Hoàn thành phiếu học tập số 2. ( GV gợi ý để HS dựa vào các chỉ tiêu đánh giá để suy ra cự li vận chuyển trung bình )
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3 : Cả lớp. GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK, lược đồ và kiến thức đã học hãy trình bày :
+ Vai trò của một loại hình GTVT mà em biết ? Điều kiện tự nhiên (VTĐL, địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế – xã hội (Sự phát triển kinh tế, sự phân bố dân cư ) qui định như thế nào đối với sự có mặt của các loại hình giao thông ?
+ Khối lượng vận chuyển (Số hành khách, số tấn hàng hoá)
+ Khối lượng luân chuyển (Người/km, tấn/km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Các điều kiện tự nhiên :
- Vị trí địa lí qui định loại hình GTVT
- Địa hình ảnh hưởng xây dựng công trình, hướng vận chuyển
- Khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động GTVT
- Sông ngòi ð Vận tải đường sông, chi phí cầu đường
2. Các điều kiện kinh tế – xã hội :
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT
- Ghi sơ đồ trong SGK vào tập
- Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
IV. ĐÁNH GIÁ : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình GTVT :
a. Đường ô tô và xe lửa b. Đường sông và đường biển
c. Đường ống và đường hàng không d. Câu B và C đúng
2. Sản phẩm của ngành GTVT là :
a. Hành khách đủ mọi lứa tuổi, giới tính b. Xi măng, sắt, thép, gạch, sành sứ
c. Sự vận chuyển người và hàng hoá d. Tất cả đều đúng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm các câu hỏi 1, bài tập 4 trang 141 trong SGK
VI. PHỤ LỤC :
1. Phiếu học tập 1 :
Đặc điểm giao thông vận tải
Sản phẩm
Chỉ tiêu đánh giá
* Thông tin phản hồi :
Đặc điểm giao thông vận tải
Sản phẩm
Chỉ tiêu đánh giá
- Vận chuyển hàng hoá
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển
+ Cự ly vận chuyển trung bình
- Vận chuyển người
+ Khối lượng vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển
+ Cự ly vận chuyển trung bình
2. Phiếu học tập số 2 : Hãy hoàn thành bảng sau :
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn/km)
Cụ ly vận chuyển trung bình (km)
- Đường sắt
- Đường ô tô
- Đường sông
- Đường biển
- Đường hàng không
8385,0
175.856,2
55.258,6
21.811,6
89.7
2.254,4
9.402,8
5.140,5
43.512,6
210.7
Tổng cộng
261.401,1
60.521,0
Tiết PPCT: 59 - Ngày soạn : 04 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 50 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Ưu nhược điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải : Đường sắt, đường ô tô, đường ống.
- Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ GTVT thế giới (nếu có)
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt là sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật đã giúp cho ngành GTVT ngày càng phát triển mạnh hơn và từ đó vai trò của ngành GTVT ngày càng quan trọng hơn đối với thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ưu nhược điểm, vai trò và một số loại hình GTVT trên thế giới ?
Hoạt động 1 : Nhóm
Bước 1 : GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK , các loại bản đồ, lược đồ, hình ảnh và vốn hiểu biết cảu mình hãy hoàn thành phiếu học tập sau :
+ Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 3
+ Nhóm 4 : Hoàn thành phiếu học tập số 4
+ Nhóm 5 : Hoàn thành phiếu học tập số 5
+ Nhóm 6 : Hoàn thành phiếu học tập số 6
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức từng phần, sau khi chuẩn kiến thức GV có thể yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để củng cố, mở roọng kiến thức
Tiêu chí
I. Ngành vận tải đường sắt
II. Ngành vận tải đường ô tô
1. Ưu điểm
- Chở hàng nặng, đi xa, giá rẻ
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với mọi địa hình
- Có hiệu quả cao ở cự lí ngắn và trung bình
- Phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác
2. Nhược điểm
- Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đường ray, đầu tư lớn
- Tốt nhiều nguyên, nhiên liệu
- Ô nhiểm môi trường, ách tắc giao thông
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Đầu máy hơi nước ð chạy dầu ð chạy điện
- Khổ đường ray ngày càng rộng (1,2m ð 1,4m ð1,6m)
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng
- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô
- Ngày càng được cải tiến
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
- Xu hướng : Chế tạo các loại xe ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiểm môi trường (xe chạy bằng điện, dầu sinh học )
4. Phân bố
- Phát triển mạnh : Châu Âu, Hoa Kì, Nhật Bản
- Phát triển mạnh : Tây Âu, Hoa Kì, Nhật
? Tại sao ở Châu Âu và Hoa kì mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ?
? Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới ?
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Trẻ
- Gắn liền với nu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt
- Chiều dài đường ống liên tục tăng nhanh
2. Phân bố
- Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì, Bắc Phi, ĐNA
3. Liên hệ Việt Nam
- Đang được phát triển
- Đường ống dẫn dầu dài : 400km, dẫn khí : 570km
? Tại sao Hoa Kì là nước có hệ thống đường ống dài nhất thế giới ? Nguyên nhân làm cho đường ống của thế giới tăng nhanh ?
Tiêu chí
IV. Ngành vận tải đường sông, hồ
V. Ngành vận tải đường biển
1. Ưu điểm
- Giá rẻ
- Chở được các hàng nặng, cồng kềnh, không cần nhanh
- Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất, giá khá rẻ
2. Nhược điểm
- Tốc độ chậm
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ ð ô nhiểm môi trường
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Cải tạo sông ngòi
- Đào các kênh nối các khu vực
- Cải tiến tốc độ
- Đội tàu buôn tăng
- Các kên biển được đào nhằm rút ngắn khoảng cách
- Các cảng Container phát triển mạnh
4. Phân bố
- Hoa KÌ, Nga, Canađa
+ Các cảng biển :
- Ven đại Tây Dương và Thái Bình Dương
+ Các kênh biển :
- Kênh Xuy-ê, Panama, Ki-en
+ Các đội tàu buôn lớn : Nhật, Li-bê-ri-a, Panama
? Tại sao các hải cảng lớn của thế giới được phân bố ven hai bờ Đại Tây Dương ? Tại sao hải cảng Rôttecđam (Hà Lan) trở thành hải cảng lớn nhất thế giới ?
? Dựa vào hình 37.3, hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hoá chủ yếu của thế giới
Tiêu chí
VI. Ngành vận tải đường hàng không
1. Ưu điểm
- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kỹ thuật
- Tốc độ rất nhanh
2. Nhược điểm
- Giá rất đắt
- Trọng tải thấp
- Ô nhiểm môi trường
3. Phân bố
- Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, Nga
4. Các tuyến sầm uất nhất
- Các tuyến xuyên Đại Tây Dương
- Các tuyến nối Bắc Mỹ với khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
? Tại sao Hoa Kì trở thành cường quốc hàng không lớn nhất thế giới ? Hai vấn đề đáng quan tâm nhất khi phát triển ngành này trên thế giới ? Tại sao ?
IV. ĐÁNH GIÁ : Câu hỏi nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt :
1. Tốc độ nhanh
2. Rất cơ động
3. Thiếu cơ động
4. Cần có đường ray
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm câu hỏi số 3 trang 146 trong SGK
VI. PHỤ LỤC :
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 1, 2, 4, 5, 6 :
Tiêu chí
Ngành giao thông vận tải
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
4. Phân bố
5. Các tuyến sầm uất nhất
1. Phiếu học tập giành cho nhóm 3 :
Tiêu chí
III. Ngành vận tải đường ống
1. Đặc điểm và xu hướng phát triển
2. Phân bố
3. Liên hệ Việt Nam
Tiết PPCT: 60 - Ngày soạn : 04 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 50 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Ưu nhược điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải : Đường sông, hồ, đường biển và đường hàng không.
- Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Nhận thức được một số vấn đề về môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ GTVT thế giới (nếu có)
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt là sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật đã giúp cho ngành GTVT ngày càng phát triển mạnh hơn và từ đó vai trò của ngành GTVT ngày càng quan trọng hơn đối với thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ưu nhược điểm, vai trò và một số loại hình GTVT trên thế giới ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục IV. Đường sông, hồ
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành GTVT đường sông, hồ ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu V. Đường biển
IV. Đường sông, hồ :
1. Ưu điểm :
- Cước phí rẻ
- Sử dụng các phương tiện từ thô sơ cho đến hiện đại
- Chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh.
2. Nhược điểm :
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào các lưu vực sông
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Ra đời rất sớm
- Các sông ngòi thường xuyên được cải tạo, các lưu vực vận tải được nối liền bởi các kênh đào.
- Các phương tiện được cải tiến ð tốc độ tăng
4. Phân bố :
Hoa Kì, LB Nga, Canađa, Trung Quốc
V. Đường biển :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành GTVT đường biển ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 : Tìm hiểu mục VI. Đường hàng không
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát nội dung SGK, trả lời câu :
+ Trình bày ưu, nhược điểm của ngành GTVT đường hàng không ?
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển ?
+ Tìm nơi phân bố ?
Bước 2 : Học sinh trình bày, còn lại đóng góp ý kiến
Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức
Đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển trên các tuyến đường quốc tế
1. Ưu điểm :
- Đảm bảo phần lớn việc vận chuyển hàng hóa quốc tế
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất
- Giá khá rẻ
2. Nhược điểm :
- Ô nhiểm môi trường biển
- Chi phí đầu tư ban đầu lớn
- Tốc độ chậm
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Các phương tiện thường xuyên được cải tiến
- Các đội tàu buôn tăng
- Các kênh biển biển được đào và rút ngắn khoảng cách.
4. Phân bố :
* Các cảng biển : Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
* Các kênh biển : Kênh Xuy-ê, Panama, Kien
* Các nước có đội tàu buôn lớn : Nhật, Li-bê-ri-a, Pananma
VI. Đường hàng không :
1. Ưu điểm :
- Nối liền tất cả các nước và vùng, khu vực trên thế giới.
- Tốc độ nhanh nhất
2. Nhược điểm :
- Giá đắt, trọng tải thấp
- Gây ô nhiễm môi trường
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Phương tiện được cải tiến nhanh về trọng tải và tốc độ
- Số lượng sân bay tăng nhanh
- Phân bố :
+ Các cường quốc về hàng không : Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, Nga
+ ½ sân bay quốc tế lớn nằm ở Hoa Kì
IV. ĐÁNH GIÁ :
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí :
A. Các ngành giao thông
B. Ưu và nhược điểm
1. Đường sông, hồ
2. Đường biển
3. Đường hàng không
a. Gây ô nhiễm môi trường
b. Không nhanh
c. Tốc độ nhanh nhất
d. Phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện đại
e. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nhanh nhất
f. Trọng tải thấp
g. Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt
h. Giá rất đắt
i. Các loại phương tiện rất đa dạng
k. Ô nhiễm tầng ô dôn
l. Xuất hiện từ rất sớm
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Trả lời các câu hỏi số 1, 2 trang 186 SGK
- Chuẩn bị trước bài thực hành (tìm đọc tài liệu, sưu tầm hình ảnh, nội dung liên quan đến các kênh đào )
VI. PHIẾU HỌC TẬP :
1. Phiếu học tập số 1 :
Ngành GTVT
Ưu diểm
Nhược điểm
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phân bố
Đường sông, hồ
1. Phiếu học tập số 2 :
Ngành GTVT
Ưu diểm
Nhược điểm
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phân bố
Đường biển
1. Phiếu học tập số 3 :
Ngành GTVT
Ưu diểm
Nhược điểm
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phân bố
Đường hàng không
Tiết PPCT: 61 - Ngày soạn : 10 .04.2007 Giáo viên : Trần Quốc Phong
BÀI 51 : THỰC HÀNH
VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ HAI KÊNH ĐÀO : XUY-Ê VÀ PA-NA-MA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần nắm :
- Hiểu được vị trí chiến lược và vai trò của hai kênh đào : Xuy-ê và Pa-na-ma
- Thấy được những lợi ích về kinh tế của hai kênh đào này.
- Biết tổng hợp tài liệu, phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ
- Viết được báo cáo ngắn và trình bày kết quả trước lớp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Lược đồ kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma phóng to
- Bản đồ tự nhiên các nước trên thế giới
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục
- Các hình ảnh minh hoạ (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài : GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành : Hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma.
1. Bài tập 1 + 2 (Trang 147)
Hoạt động 1 : Cả lớp
Bước 1 : GV yêu cầu học sinh dựa vào tập bản đồ thế giưói và các châu lục, xác định kênh Xuy-ê ? Kênh đào pa-na-ma ?
Bước 2 : GV xác định trên tập bản đồ. Sử dụng hình 38.1 trang 148 để minh hoạ.
Hoạt động 2 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ :
Nhóm 1, 3, 5 : Hãy hoàn thành các câu hỏi sau về kênh đào Xuy-ê :
+ Hãy tính xem quảng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng Châu Phi ?
+ Sự hoạt động đều đặn của nó đem lại lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới ?
+ Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời kí 8 năm (1967-1975) do chiến tranh, thì sẽ gay ra những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen ?
+ Trên cơ sở thông tin ở tư liệu tham khảo, hãy hoàn thiện moat bài viết ngắn về kênh đào Xuy-ê ?
Nhóm 2, 4, 6 : Hãy hoàn thành các câu hỏi sau về kênh đào Pa-na-ma :
+ Hãy tính xem quảng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến vòng qua Nam Mĩ ?
+ Sự hoạt động đều đặn của nó đem lại lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng Châu Á – Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì ?
+ Tại sao nói việc Hoa Kì phải trao trả kênh đào cho Pa-na-ma là một thắng lợi to lớn của chính quyền và nhân dân Pa-na-ma?
+ Trên cơ sở thông tin ở tư liệu tham khảo, hãy hoàn thiện moat bài viết ngắn về kênh đào Pa-na-ma ?
Bước 2 : đại diện các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm còn lại đóng góp ý kiến và giáo viên chuẩn kiến thức ?
* Thông tin phản hồi kênh đào Xuy-ê :
+ Khoảng cách được rút ngắn :
Tuyến
Khoảng cách rút ngắn (Hải lí)
Qua Xuy-ê
Vòng Châu Phi
Hải lý
%
Ô-đét-xa ð Mun-bai
4198
11818
7620
64
Mi-na al A-hma-đi ðGiê-noa
4705
11069
6364
57
Mi-na al A-hma-đi ðRôt-tec-đam
5560
11932
6372
53
Mi-na al A-hma-đi ðBan-ti-mo
8681
12029
3368
28
Ba-lik-pa-pan ð Rôt-tec-đam
9303
12081
2778
23
+ Một số bài báo nói về kênh đào Xuy-ê : Báo tin tức – ngày đăng : 22.02.2002
Năm 2001, thu nhập của kênh đào Xuy-ê giảm nhẹ, đạt 1,9 ti USD, giảm 47 triệu USD so với
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_bai_48_55.doc