I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số : Số dân đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nguyên nhân và hậu quả:
+ Nguyên nhân (Kinh tế - Xã hội).
+ Hậu quả ( sức ép đôid với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội)
2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Thiết bị dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
113 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Hoàng Văn Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1/Tiết 1 Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày dạy : 20/08/2013
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán
2. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu, bản đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân khác nhau, dân tộc kinh chiếm 4/5 số dân cả nước.
3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Thiết bị dạy học:
Bản đồ dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh về các dân tộc ở Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Ổn định tổ chức:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
H. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đó là những dân tộc nào ?
GV hướng dẫn HS đọc bảng 1.1 trang 6 SGK để trả lời.
Cho HS quan sát bảng 1.1 và hình 1.1 SGK.
H. Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm khoảng bao nhiêu %. Dân tộc nào có số dân ít nhất ?
.H. Nêu một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ?
HS trả lời, nhận xét. GV giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
GV lấy ví dụ và giảng thêm về Người Việt định cư ở nước ngoài.
Hoạt động 2:
H. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
Cho HS quan sát bản đồ, kết hợp với kênh chữ SGK.
Yêu cầu HS thảo luận với nội dung: “Cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
I. Các dân tộc ở Việt Nam.
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập quánlàm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, dân tộc Brâu và Ơ-đu có số dân ít nhất:
+ Dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86% dân số cả nước, là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
+ Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
+ Ngoài ra còn có người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc.
1. Dân tộc Việt (Kinh).
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc.
+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: người Êđê ở Đắk Lắk, người Gia rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ ho chủ yếu ở Lâm Đồng
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ me, người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là Tp Hồ Chí Minh.
Þ Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi, tình trạng du canh, du cư được hạn chế, đời sống được nâng cao, môi trường được cải thiện
4. Củng cố: Cho HS nêu các dân tộc và sự phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 2.
Tuần 1/Tiết 2 Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày dạy : 22/08/2013
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số : Số dân đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nguyên nhân và hậu quả:
+ Nguyên nhân (Kinh tế - Xã hội).
+ Hậu quả ( sức ép đôid với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội)
2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Thiết bị dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu về dân số nước ta năm 2002 và diện tích so với thế giới.
GV bổ sung: hiện nay dân số nước ta khoảng 83 triệu người.
H: Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới ?
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình 2.1. GV hướng dẫn kí hiệu biểu đồ.
GV cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV giảng về việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhưng dân số vẫn tăng nhanh là do dân số đông nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhỏ nhưng thực chất số dân lại lớn
H: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra nhưng hậu qủa gì ?
H: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc bảng 2.1 SGK.
H: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước ?
H: Các số liệu trên nói lên điều gì ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu về cơ cấu dân số ở nước ta.
Cho HS đọc bảng 2.2.
H: Chứng minh nước ta có cơ cấu dân số trẻ ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức: Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm % lớn, nhóm tuổi trên 60 chiếm % nhỏ
H: Nhận xét về tỉ lệ hai nhóm dân số nam , nữ thời kì 1979 – 1999 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 ?
GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi trên. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV giảng theo SGK về khó khăn và thuận lợi của nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao và tỉ số giới tính ở nước ta
I. Số dân.
- Năm 2002, số dân nước ta là 79,9 triệu người.
- Về diện tích, lãnh thổ nước ta đứng thứ 58, về dân số đứng thứ 14 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số.
- Dân số nước ta tăng nhanh (bùng nổ dân số), trong vòng 50 năm (1954 – 2003), dân số tăng lên 57 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ngày càng giảm. Đó là thành công trong công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Hàng năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra tình trạng thất nghiệp, chất lượng cuộc sống thấp, tài nguyên môi trường bị huỷ hoại
- Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số sẽ làm giảm áp lực của dân số tới các mặt đời sống xã hội
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có sự khác nhau giữa các vùng: ở thành thị, các khu công nghiệp, tỉ lệ tăng tự nhiên thấp hơn nhiều so với nông thôn và miền núi.
III. Cơ cấu dân số.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Tỉ số giới tính ở nước ta ngày càng tiến tới cân bằng hơn giữa nam và nữ. Đồng thời có sự khác biệt giữa các địa phương.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, ở nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao nhưng có xu hướng ngày càng giảm và tăng các nhóm tuổi trên 15
4. Củng cố: Cho HS nêu số dân, gia tăng dân số và cơ cấu dân số của Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 3.
Tuần 2/Tiết 3 Ngày soạn: 24/08/2013
Ngày dạy : 27/08/2013
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Mật độ dân số cao.
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cưvà đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư đô thị nước ta.
- Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng.
3.Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê về mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
GV giới thiệu về mật độ dân số của nước ta theo SGK.
Cho HS quan sát hình 3.1 SGK kết hợp với bản đồ. GV giải thích kí hiệu.
H: Cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao ?
HS trả lời, nhận xét trên bản đồ. GV tổng hợp và chuẩn xác.
GV giới thiệu về một số vùng, đô thị ở Việt Nam có mật độ dân số cao theo SGK.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 1 trang 12 SGK.
H: Quần cư nông thôn là gì ? Quần cư nông thôn ở Việt Nam được gọi như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác.GV cho HS đọc khái niệm quần cư thành thị ở bảng tra cứu thuật ngữ cuối sách.
H: Quần cư thành thị có đặc điểm gì ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta ? Giải thích ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác.
Hoạt động 3:
Cho HS quan sát bảng 3.1 trang 13 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp,, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ?
HS trả lời. GV lấy ví dụ: Tp Hà Nội đang mở rộng các khu công nghiệp, đô thị ra phía Nam sông Hồng
GV tổng kết bài học.
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Việt Nam là một nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Năm 2003 nước ta có mật độ dân số là 246 người/km2, thế giới là 47 người/km2.
- Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở vùng miền núi
- Bên cạnh đó dân cư phân bố không đều nông thôn giữa nông thôn và thành thị: nông thôn chiếm khoảng 74%, thành thị khoảng 26% (2003).
II. Các loại hình quần cư.
1. Quần cư nông thôn.
- Dân cư sống tập trung thành các điểm ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư trú. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê có nhiều thay đổi, tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
2. Quần cư thành thị.
- Có mật độ dân số rất cao, cảnh quan phổ biến là kiểu nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn
- Các đô thị ở nước ta có nhiều chức năng: trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng
- Các đô thị phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
III. Đô thị hoá.
- Dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều qua các giai đoạn.
- Tỉ lệ dân đô thị của nước ta có tăng nhưng còn thấp. Chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp, kinh tế nông nghiệp chiếm vị trí khá cao.
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
- Quá trình đô thị hoá thể hiện ở việc mở rộng quy mô các thành phố và lối sống lan toả về các vùng nông thôn
4. Củng cố: Cho HS nêu mật độ dân số, các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 4.
Tuần 2/Tiết 4 Ngày soạn: 24/08/2013
Ngày dạy : 29/08/2013
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động
- Nguồn lao động: dồi dào và tăng nhanh
- Sử dụng lao động : Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo.
3. Thái độ : Có tình yêu quê hương đất nước, yêu lao động.
II. Thiết bị dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động, bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
H: Lao động của nước ta có đặc điểm gì ?
HS trả lời. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
Thảo luận
Cho HS quan sát hình 4.1 SGK. GV giới thiệu kí hiệu.
H: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân ? Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình 4.2 SGK.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần II trong SGK.
H: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác: phát triển các nghề thủ công truyền thống để thu hút lao động nhàn rỗi, thu hút đầu tư nước ngoài để giải quyết lao động trong nước
Hoạt động 4:
Cho HS đọc phần III trong SGK.
H: Cho biết chất lượng cuộc sống ở Việt Nam trong thời gian qua như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các vùng như thế nào ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS quan sát hình 4.3 SGK. GV tổng kết bài học.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm có thêm 1 triệu lao động.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
- Lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn và phần lớn không qua đào tạo.
Þ Cần hướng nghiệp, dạy nghề bằng nhiều hình thức cho người dân
2. Sử dụng lao động.
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng, năm 2003 có 41,3 triệu người hoạt động trong các ngành kinh tế.
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tăng số lao động trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ, giảm số lao động trong nông nghiệp.
II. Vấn đề việc làm.
- Nguồn lao động dồi dào, điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo sức ép rất lớn đến giải quyết việc làm ở nước ta.
- Ở khu vực nông thôn, tình trạng thiếu việc làm rất phổ biến, lao động còn mang tính thời vụ.
- Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng 6%.
III. Chất lượng cuộc sống.
- Trong thời gian qua, đời sống người dân Việt Nam đã và đang được cải thiện về mọi mặt: tỉ lệ người biết chữ đạt 90,3%, tuổi thọ bình quân nam là 67,4, nữ là 70 tuổi (1999). Thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm
- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống còn chênh lệnh giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư
Þ Là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
4. Củng cố: Cho HS nêu nguồn lao động, sử dụng lao động, vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bị trước bài 5.
Tuần 3/Tiết 5 Ngày soạn: 02/09/2013
Ngày dạy : 03/09/2013
BÀI 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
II. Thiết bị dạy học:
Tháp dân số năm 1989 và 1999.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát hình 5.1 SGK.
GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu : “Quan sát hình 5.1 SGK và phân tích, so sánh hai tháp dân số về các mặt: hình dạng của tháp, cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ dân số phụ thuộc ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 2 và 3 trang 18 SGK.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài thực hành.
1. Phân tích và so sánh tháp dân số.
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 – 4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: tuổi dưới và trong lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. độ tuổi lao động và trên lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cùng có thay đổi giữa 2 tháp dân số.
2. Nhận xét và giải thích.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi: tăng độ tuổi lao động và trên lao động, giảm độ tuổi dưới lao động (0 – 14 tuổi). Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho sự phát triển của đất nước.
- Nguyên nhân: do ý thức được vấn đề dân số của người dân, thành công trong công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ suất sinh giảm. Chất lượng cuộc sống tăng, tuổi thọ được nâng cao, tỉ lệ tử giảm
- Thuận lợi cho phát triển kinh tế: nguồn lao động dồi dào, trẻ
- Khó khăn cho phát triển kinh tế: sức ép tới vấn đề việc làm, chất lượng cuộc sống chậm nâng cao, ảnh hưởng tới môi trường
Þ Giải pháp: hạn chế tỉ suất sinh, tăng cường đào tạo nghề, tranh thủ đầu tư trong và ngoài nước, phát triển các nghề thủ công truyền thống
4. Củng cố: Cho HS nêu lại cách phân tích, so sánh tháp tuổi, nhận xét về thay đổi cơ cấu dân số, thuận lợi, khó khăn của cơ cấu dân số tới sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị trước bài 6.
.........................................
Tuần 3 Ngày soạn: 02/09/2013
Tiết 6 Ngày dạy: 06/09/2013
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 4
- Biết so sánh tháp tuổi dân số qua các bài đã học.
II. Thiết bị dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Tranh ảnh về các dân tộc ở Việt Nam.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV Cho hs thảo luận
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc và địa bàn sinh sống chủ yếu của các dân tộc .
Sau khi thảo luận các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
Gv cho hs thảo luận
? dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì?
GV cho hs tìm hiểu dân cư tập trung đông dúc ở vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
? Em nhận xét về lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc đều có nét văn hóa riêng...
2. Dân số và gia tăng dân số.
3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
4. Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống.
4. Củng cố: Các em nắm lại kiến thức qua các bài đã học.
5. Dặn dò : Về học bài cũ và xem bài mới.
................................................
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tuần 4/Tiết 7 Ngày soạn: 03/09/2013
Ngày dạy : 10/09/2013
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
+ Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều gia đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước.
+ Đặc điểm chính về phát triển kinh tế của các gia đoạn.
- sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm.
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh btế của đất nước và quê hương.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình Đổi mới.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
H: Cho biết những đặc điểm cơ bản của nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV giới thiệu về công cuộc Đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi khủng hoảng và từng bước ổn định và phát triển.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở bảng tra cứu thuật ngữ cuối sách.
Cho HS nghiên cứu SGK, lưu ý 3 mặt của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cho HS quan sát hình 6.1 SGK.
H: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào ?
H: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế diễn ra như thế nào ?
GV giảng về việc hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn theo SGK và chuẩn xác kiến thức cho HS.
Cho HS quan sát hình 6.2.
H: Xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ?
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 2 trong SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Nêu những thành tựu và khó khăn, thách thức của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đem lại độc lập, tự do cho đất nước và nhân dân.
- Từ năm 1946 – 1954 là thời kì chống thực dân Pháp.
- Từ 1954 – 30/4/1975, là thời kì miền Bắc vừa chống đế quốc Mĩ vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam. Miền Nam dưới chế độ của chính quyền Sài Gòn, nền kinh tế chỉ phát triển ở một số thành phố lớn.
- Khi đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Cho đến những năm cuối thập kỉ 80, nền kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng, tình trạng lạm phát cao, sản xuất đình trệ, lạc hậu.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
- Bên cạnh chuyển dịch cơ cấu ngành là hình thành 7 vùng kinh tế .
2. Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Tăng trưởng kinh tế vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá: hình thành một số ngành kinh tế trọng điểm
+ Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
- Khó khăn và thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
+ Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Vấn đề việc làm.
+ Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
4. Củng cố: Cho HS nêu đặc điểm kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
Sự phát triển nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới, những thành tựu và khó khăn, thách thức.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò: Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
.....................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_hoang_van_hien.doc