Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I/ MỤC TIÊU :

· Kiến thức :

+ HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất, các dân tộc nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc.

· Kĩ năng : Phân tích lược đồ, các mối quan hệ tự nhiên , xã hội và dân cư.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1/ Ổn định :

2/ Bài mới :

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Tuần : 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Ngày dạy: 05/9/06 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : + HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất, các dân tộc nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc. Kĩ năng : Phân tích lược đồ, các mối quan hệ tự nhiên , xã hội và dân cư. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định : 2/ Bài mới : Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng +Dựa vào nội dung trang 3, quan sát tranh ảnh, xem bảng 1.1/tr6sgk ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Các dân tộc khác nhau ở điểm nào, cho ví dụ? ? Em hãy lấy ví dụ về những nét văn hóa của một số dân tộc ở VN ? ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Tỷ lệ ? ? Các dân tộc ít người chiếm tỷ lệ bao nhiêu ? ? Em hãy so sánh trình độ lao động giữa người Kinh và các dân tộc ít người ? ? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công của các dân tộc ít người. GV: Các dân tộc nước ta luôn bình đẳng, đoàn kết góp công sức vào sự phát triển KT–KHKT và đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước. + GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận nhóm Nhóm1 : Dân tộc Kinh phân bố ở địa bàn nào ? Nhóm2 :Các dân tộc nào sinh sống ở Trung du miền núi Bắc Bộ ? Nhóm3 : Các dân tộc nào sinh sống ở Trường Sơn và Tây Nguyên ? Nhóm4 : Các dân tộc nào sinh sống ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ ? ?Hiện nay sự phân bố của dân tộc Việt và các dân tộc ít người có những thay đổi gì so trước kia? + GV: Sự thay đổi đó làm cho sự phân bố tương đối đồng đều hơn và đời sống được nâng cao hơn, môi trường được cải thiện hơn. + 54 dân tộc + Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng. + Múa xòe, múa sạp, múa còn (Dân tộcThái), cồng chiêng(TâyNguyên) +DT Kinh (Việt):86,2% + Các dân tộc ‡: 13,8% + Người Kinh có trình độ lao động cao hơn + Dệt thổ cẩm, làmgốm.. Nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm nhận xét, góp ý. GV tổng kết, chuẩn kiến thức. Người Việt lên địng canh định cư ở miền núi, cao nguyên. Nhiều dân tộc ít người sống định canh định cư, một số dân tộc ít người vào Tây nguyên sinh sống. 1/ Các dân tộc ở Việt Nam : -Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng. - Dân tộc Việt chiếm 86,2%, các dân tộc khác chiếm 13,8% dân số cả nước. 2/ Phân bố các dân tộc : a/ Dân tộc Việt :chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền duyên hải. b/ Các dân tộc ít người : chủ yếu ở Trung du, miền núi và các cao nguyên. + Trung du và miền núi Bắc bộ gồm 30 dân tộc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao. + Trường Sơn và Tây Nguyên gồm 20 dân tộc : Ê-đê, Gia-rai, Ba-na. + Nam Trung bộ và Nam bộ gồm ba dân tộc : Hoa, Khơ-me, Chăm 3/ Củng cố : Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện như thế nào? Nêu địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Việt và của các dân tộc ít người. Hoặc làm bài tập sau : Nối ô bên phải với bên trái cho phù hợp với đáp án Vùng phân bố chủ yếu Đáp án Dân tộc a/ Tả ngạn Sông Hồng b/ Hữu ngạn sông Hồng c/ Trường Sơn, Tây nguyên d/Nam Trung bộ và Nam bộ Ba-Na, Gia-rai, Ê-đê Chăm, Khơ-me, Hoa Tày, Nùng Thái, Mường 4/ Dặn dò : + Soạn bài “ Dân số và gia tăng dân số” Sự gia tăng dân số ở Việt Nam diễn ra như thế nào ? Cơ cấu dân số của Việt Nam : theo nhóm tuổi và giới tính.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_1_bai_1_cong_dong_cac_dan_toc_viet.doc