I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
3. Thái độ :
Nhận thức được đường lối CNH – HĐH của Đảng và nhà nước , những tác động của CN đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác .Ý thức học tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :
1. Giáo viên: Bản đồ đồ công nghiệp Việt Nam
2. Học sinh: Tập Atlat địa lí Việt Nam,vẽ trước biểu đồ H12.1
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1 , 9A2 ., 9A3 ., 9A4 , 9A5 , 9A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc vào các nhân tố nào? Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Tại sao?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 22/09/ 2013
Tiết 12 Ngày dạy: 27 /09/2013
Bài 12. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
3. Thái độ :
Nhận thức được đường lối CNH – HĐH của Đảng và nhà nước , những tác động của CN đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác .Ý thức học tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC :
1. Giáo viên: Bản đồ đồ công nghiệp Việt Nam
2. Học sinh: Tập Atlat địa lí Việt Nam,vẽ trước biểu đồ H12.1
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1, 9A2.., 9A3., 9A4, 9A5, 9A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc vào các nhân tố nào? Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Tại sao?
3.Bài mới :
Khởi động: Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh với cơ cấu ngành đa dạng. Để nắm rõ hơn chúng ta cùng phân tích trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cơ cấu các ngành công nghiệp: ( cá nhân + nhóm )
*Bước 1:
- Quan sát hình 12.1 ( Biểu đồ tỉ trọng ) : cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp nước ta ?
(gồm những ngành nào? chiếm tỉ trọng bao nhiêu %?)
- GV giải thích thêm về ngành công nghiệp trọng điểm ( thuật ngữ sgk trang 153)
*Bước 2:
- Vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế ?
- Hãy xếp theo thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ dựa vào H12.1?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta. ( cá nhân + cặp )
*Bước 1:
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm những ngành nào? Xác định trên bản đồ các vùng khai thác than, dầu khí?
- HS xác định trên bản đồ, GV chuẩn xác kiến thức.
- Vì sao ta vừa xuất khẩu dầu thô , lại vừa nhập khẩu xăng dầu ?
- GV giới thiệu nhà máy lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi
- Trong quá trình khai thác nhiên nhiệu phục vụ cho ngành công nghiệp cần chú ý vấn đề gì? ( việc phát triển không hợp lý một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm môi trường)
* Bước 2 :
- CN điện gồm những ngành nào ? Sản lượng điện hàng năm là bao nhiêu ?
- Nêu tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện lớn của nước ta ? Xác định trên bản đồ .
- Ở Lâm Đồng có những nhà máy điện nào?
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
- Để sử dụng hợp lí, hiệu quả nguồn năng lương điện cần phải làm gì? ( phát triển các nguồn năng lượng, đảm bảo năng lượng cho phát triển kinh tế và phát triển bền vững)
* Bước 3:
- CN chế biến LTTP gồm những phân ngành nào ?
- Xác định trên bản đồ : vùng phân bố chủ yếu của các ngành CB LTTP ?
* Bước 4:
- Ở nước ta , có những điều kiện thuận lợi nào cho ngành dệt may phát triển ?(lao động dồi dào, giá nhân công rẻ ). Các trung tâm dệt may lớn nhất cả nước?
- Tại sao các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta ?
( nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn , là các đầu mối giao thông quan trọng, xuất khẩu)
- Để ngành công nghiệp phát triển bền vững cần chú ý điều gì? cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn (cá nhân )
* Bước 1:
- Dựa vào lược đồ H12.3 xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên?
* Bước 2:
- HS trả lời.GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
I . Cơ cấu ngành công nghiệp :
- Ngành công nghiệp nước ta phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng : có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu,vật liệu xây dựng,...
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.
- Phân bố: tập trung ở một số vùng như Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng,...
II.Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1.Công nghiệp khai thác nhiên liệu :
- Khai thác than : Chủ yếu ở Quảng Ninh , mỗi năm từ 15 – 20 triệu tấn .
- Dầu khí : chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam , đã khai thác được hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí .
2.Công nghiệp điện :
- Sản lượng điện ngày càng tăng, hàng năm sản xuất trên 40 tỉ kWh .
- Thủy điện : Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,
- Nhiệt điện : Phú Mỹ, Phả Lại...
3.Công chế biến lương thực thực phẩm :
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Phân bố rộng khắp cả nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng,..
4.Công nghiệp dệt may :
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng .
- Các trung tâm dệt may lớn như : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,..
III. Các trung tâm công nghiệp lớn:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội
4. Đánh giá:
- Nêu tên và xác định trên bản đồ : các vùng khai thác nhiên liệu , các nhà máy thủy điện , các trung tâm dệt may lớn ( HS yếu)
- Cho biết các phân ngành của ngành CN chế biến LTTP ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : tìm hiểu trước về ngành dịch vụ.
IV. PHỤ LỤC:
Một số nhà máy thủy điện và nhiệt điện:
Thủy điện Hòa Bình – trên sông Đà – thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình .
Thủy điện Yaly – trên sông Xê Xan – Tỉnh Gia Lai . ( Nằm trên đoạn sông là ranh giới giữa Gia Lai và Kon Tum )
Thủy điện Trị An – Sông Đồng Nai – tỉnh Đồng Nai
Thủy điện Sơn La – Sông Đà – Tỉnh Sơn La ( Lớn nhất Việt Nam à đang xây dựng , 2008 tổ máy đầu tiên phát điện , với tổng kinh phí là 42 nghìn tỉ đồng )
+ Nhiệt điện Phả Lại - Tỉnh Hải Dương
+ Nhiệt điện Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh
+ Nhiệt điện Phú Mỹ – Bà Rịa – Vũng Tàu .
+ Nhiệt điện Trà Nóc – Cần Thơ .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_12_su_phat_trien_va_phan_bo_cong_n.doc