I/ Mục Tiêu :
+ Các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đac điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng, KTXH phát triển
+ Đọc lược đồ, kết hợp kênh hình, kênh chữ để giải thích
II/ Phương Tiện:
+ Lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng
III/ Hoạt Động:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11,Ngày11/11/07
Tiết :22 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Mục Tiêu :
+ Các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đacë điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng, KTXH phát triển
+ Đọc lược đồ, kết hợp kênh hình, kênh chữ để giải thích
II/ Phương Tiện:
+ Lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng
III/ Hoạt Động:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung Chính
+ GV giới thiệu BĐ vùng đồng bằng sông Hồng
+ Hãy dựa BĐ xác định vùng ĐBSH
+ Xác định vị trí của đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
+Vị trí ấy có ý nghĩa KT-XH như thế nào?
Về mặt tự nhiên Sông Hồng có ý nghĩa quan trọng trong đời sống và SX, và cũng có nhiều tài nguyên quan trọng.
+ Chia nhóm thảo luận
* N1 : Nêu ý nghĩa của SH đối với đời sống và phát triển kinh tế.
*N2 :Vùng đồng bằng Sông Hồng có tài nguyên gì quan trọng?
*Dựa vào lược đồ 20.1 cho biết
+ Loại đất chiếm diên tích lớn nhất ở ĐB S Hồng?
+Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể nhất? Phân bố?
+ Giới thiệu h20.2 biểu đồ mật độ dân số của 4 vùng
+ ĐBSH có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần cả nước, T.Du miền núi BB, Tây nguyên?
+ MĐDS cao có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?
Cần có các biện pháp khác phục (giảm tỉ lệ gia tăng DS, mở rộng ngành nghề)
GV giới thiệu bảng 20.1
- Nhận xét chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của ĐBSH so với cả nước.
-Nhâïn xét chung?
+ GV giảng giải sự khó khăn của vùng
+ HS xác định
Đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị hoá sôi động.
+ HS thảo luận nhóm
+ Các nhóm cử đại diện trình bày
+ GV chốt kiến thức
+ HS xem bảng
gấp 4,9 lần/ cả nước
10,4 so TD-MN BB
14,6 so Tây nguyên
1/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
DT14.806km2 = 4,5% cả nước
- Giáp : T.Du miền núi BB;
Bắc TB; Vịnh BB.
_ Ý nghĩa:
+Có Thủ đô Hà Nội.
+Vị trí giao lưu thuận lợi với các vùng của cả nước.
+ Có vùng biển quan trọng các các cảng Hải Phòng, Nhiều hải đảo như Các Bà, Bạch Long Vĩ
2/ Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
a. Sông Hồng có ý nghĩa quan trọng.
-Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích
-Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
-Là đường giao thông quan trọng.
-Tập trung đông dân, nông nghiệp trù phú.
b. Tài nguyên:
-ĐB lớn thứ 2 cả nước, có đất phù sa màu mỡ .
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh, thuỷ văn thuận lợi
-Khoáng sản nhiều loại Tài nguyên biển và du lịch dồi dào
3/ Đặc điểm dân cư xãhội :
- Dân số:17,5 triệu = 22% cả nước (2002)
- MĐDS : 1179người/km2 (cao I)
+Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ khó khăn: sức ép lao động việc làm, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Vùng có trình độ phát triển KT-XH khá cao
- Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện.
-Một số đô thị hình thành từ lâu đời( HN, HP)
+ Xem bảng 20.1sgk
3/ Củng cố :
+ Gọi HS xác định giới hạn vị trí của ĐBSH, các đảo,
+ Điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế
+ làm BT 3/75sgk
4/ Dặn dò :
Soạn bài “ Vùng ĐBSH tt”
+ Tình hình sản xuất CN, NN, DV ?
+ Các trung tâm kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm BB
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_22_vung_dong_bang_song_hong.doc