Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 33: Ôn tập học kì 1 - Nguyễn Thị Lợi

1. Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?

a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường sông d. Đường biển.

2.Ý nghĩa nào sau đây không đúng về nhà máy thủy điện Hòa Bình:

a. Cung cấp năng lượng cho khu vực phía Bắc b. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới cho ĐBSH

c. Khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản d. Có công suất 1500 MW.

3.Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

a. Có bờ biển dài hơn b. Nhiều tàu thuyền hơn

c. Nhiều ngư trường hơn d. Khí hậu thuận lợi hơn

4. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là:

a. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu; b. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cam Ranh.

c. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn; d. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu.

5.Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu:

a. Vùng than Quảng Ninh b. Vùng thềm lục địa phía Nam

c. Thái Nguyên d. Bắc Trung Bộ

6.Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta thuộc vùng kinh tế:

a. Bắc Trung Bộ b. Trung du và miền núi Bắc Bộ

c. Tây Nguyên d. Đồng Bằng sông Hồng

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 33: Ôn tập học kì 1 - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 4/12/2013 Tiết 33 Ngày dạy:12/12/2013 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản hs đã học trong chương trình học kì I: địa lí dân cư, xã hội Việt Nam, tình hình phát triển các ngành kinh tế, các vùng kinh tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố kĩ năng nhận biết, vẽ biểu đồ, nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam,Bản đồ kinh tế Việt Nam. 2. Học sinh: Tập Átlát Việt Nam, sgk, dụng cụ học tập. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1, 9A2, 9A3, 9A4.........................., 9A5................................, 9A6...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong nội dung ôn tập 3.Nội dung ôn tập: I. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: 1. Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường sông d. Đường biển. 2.Ý nghĩa nào sau đây không đúng về nhà máy thủy điện Hòa Bình: a. Cung cấp năng lượng cho khu vực phía Bắc b. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới cho ĐBSH c. Khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản d. Có công suất 1500 MW. 3.Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ? a. Có bờ biển dài hơn b. Nhiều tàu thuyền hơn c. Nhiều ngư trường hơn d. Khí hậu thuận lợi hơn 4. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là: a. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu; b. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cam Ranh. c. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn; d. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu. 5.Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở đâu: a. Vùng than Quảng Ninh b. Vùng thềm lục địa phía Nam c. Thái Nguyên d. Bắc Trung Bộ 6.Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta thuộc vùng kinh tế: a. Bắc Trung Bộ b. Trung du và miền núi Bắc Bộ c. Tây Nguyên d. Đồng Bằng sông Hồng 7.Ý nghĩa nào sau đây không đúng về sông Hồng: a. Bồi đắp phù sa b. Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt c. Điều tiết lũ d. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp 8.Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn, Non Nước, Nha Trang là địa điểm du lịch của vùng kinh tế: a. Bắc Trung Bộ b. Duyên hải Nam Trung Bộ c. Tây Nguyên d. Đồng bằng Sông Hồng 9.Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên vì: a. Đây là những đầu mối giao thông quan trọng c. Đều là các thành phố lớn b. Tây Nguyên là vùng duy nhất không giáp biển . d.Các thành phố gần biển 10. Nơi nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng nhất về nghề làm muối? a. Cam Ranh, Nha Trang b. Cà Ná,Sa Huỳnh; c. Hội An, Mũi Né d. Phan Rí, Tuy Hòa 11.Hai địa điểm văn hóa, lịch sử ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO xếp hạng di sản văn hóa thế giới là: a. Phố cổ Hội An-Di tích Mĩ Sơn; b. Phố cổ Hội An-Di tích Núi Thành. c. Phố cổ Hội An-Tháp Chàm; d. Thành phố Đà Nẵng-Thành Đồ Bàn. 12.Công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta phát triển mạnh ở: a.Vịnh Bắc Bộ; b. Vịnh Thái Lan; c. Thềm lục địa đông nam nước ta; d. Vịnh Vân Phong 13.Công nghiệp nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng: a. Đồng bằng sông Hồng; b. Miền núi và Trung Du Bắc Bộ. c. Duyên hải Nam Trung Bộ; d. Đông Nam Bộ. 14.Vùng nào ở nước ta không giáp biển: a. Vùng Đông Nam Bộ; b. Vùng Đồng Bằng sông Hồng. c. Vùng Tây Nguyên; d. Vùng Bắc Trung Bộ. 15. Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền trung: a. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. b.Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận c. Bình Thuận, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi. d. Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên. 16. Sắp xếp thứ tự từ bắc vào nam các cao nguyên sau: a. Kon Tum, Plây Ku, Lâm Viên, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh b. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh c. Plây Ku, Lâm Viên, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Kon Tum d. Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh, Plây Ku, Đắk Lăk, Mơ Nông 17. Đất ba dan tập trung nhiều nhất ở vùng kinh tế nào? a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Đồng bằng sông Hồng c. Bắc Trung Bộ d. Tây Nguyên 18. Điền từ thích hợp vào dấu (.) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, (1) .. ở phía tây, dải đồng bằng (2) . ở (3); bờ biển khúc khuỷu có nhiều (4)., vịnh 19.Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp: A B 1. Rừng sản xuất 2. Rừng phòng hộ 3. Rừng đặc dụng a.Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu b.Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm c.Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường 20. Nối ý phù hợp: Nơi phân bố của các nhà máy thủy điện: Nhà máy thủy điện Phân bố Đáp án 1.Hòa Bình 2. Bản Vẽ 3. Đa Nhim 4. Yaly a. Tây Nguyên b. Bắc Trung Bộ c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Trung du và miền núi Bắc Bộ 1 nối với.. 2 nối với.. 3 nối với.. 4 nối với.. II. Tự luận: 1. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị? 2. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta? 3. Chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng? 4. Điều kiện tự nhiên ở đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội? 5. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? 6. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? 7.Trình bày đặc điểm dân cư , xã hội của Tây Nguyên ? 8.Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? III. Bài tập: Bài tập 2 trang 23/ sgk Bài tập 2 trang 33/ sgk Bài tập 3 trang 69/ sgk Bài tập 3 trang 75/ sgk Bài tập 2 trang 99/ sgk Bài tập 3/ trang 105/ sgk Hướng dẫn trả lời: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án b d c c a b c b a b a c d c a b d 18.Điền từ: 1. gò đồi 2. hẹp 3. phía đông 4. vũng 19. Nối: 1 với a 2 với c 3 với b 20. Nối: 1 với d 2 với b 3 với c 4 với a II. Tự luận: 1. Đặc điểm phân bố dân cư: - Sự phân bố dân cư của nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị còn ở miền núi dân cư thưa thớt. - Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau : nông thôn 74 % , thành thị 26 % Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị: * Quần cư nông thôn : - Ở nông thôn,người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau - Tên gọi điểm dân cư tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú : làng , ấp , bản , buôn , phum , sóc - Chức năng chính là hoạt động nông nghiệp . *Quần cư thành thị : - Các đô thị có mật độ dân số rất cao. - Kiến trúc nhà ở: kiểu “nhà ống” san sát nhau, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn... - Chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ. - Các đô thị , thành phố là những trung tâm kinh tế , chính trị , văn hóa và KHKT quan trọng . 2. - Mặt mạnh nguồn lao động: +Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh. + Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao . - Hạn chế: người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn trong việc sử dụng lao động . 3.Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng với nhiều ngành công nghiệp khác nhau nhưng tập trung vào các nhóm ngành chính sau: - Ngành CN năng lượng gồm dầu khí,than,điện. - Ngành CN vật liệu gồm vật liệu xây dựng,hóa chất,luyện kim. - Ngành CN sản xuất công cụ lao động gồm điện tử và cơ khí. - Ngành CN chế biến và sản xuất hang tiêu dung gồm CN sản xuất hang tiêu dùng và chế biến nông-lâm-thủy sản. 4. - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. + Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và là cơ sở để đưa vụ đông trở thành vụ chính. + Tài nguyên khoáng sản có giá trị :đá vôi, than nâu, khí tự nhiên, sét,...là cơ sở để phát triển công nghiệp khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng... + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. - Khó khăn: + Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. + Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu. 5.Du lịch là thế mạnh phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ vì có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn khách du lịch : cố đô Huế, quê hương Bác Hồ, là những địa điểm du lịch văn hóa, lịch sử quan trọng. Phong Nha- Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới, các bãi biển đẹp: Sầm Sơn( Thanh Hóa), Cửa Lò(Nghệ An), Thiên Cầm(Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô( Huế), các vườn quốc gia: Bạch Mã ( TT_ Huế), Phong Nha- Kẻ Bàng( Quảng Bình), Vũ Quang( Hà Tĩnh),... Đó là cơ sở để phát triển các dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa- lịch sử 6. Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển. - Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng chiếm 27,4% giá trị sản lượng thủy sản khai thác cả nước năm 2002. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao như tôm, mực, cá đông lạnh. - Nghề làm muối nổi tiếng (Sa Huỳnh, Cà Ná), nghề làm nước mắm (Phan Thiết, Nha Trang). - Vùng có nhiều bãi tắm đẹp ven bờ ( Non nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né...) phát triển du lịch. - Địa hình ven biển có nhiều vũng vịnh tạo thuận lợi xây dựng cảng biển. 7. - Đặc điểm: + Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,Mnông, Cơ-ho,... + là vùng thưa dân nhất nước ta. + Phân bố dân cư không đều :Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường. - Thuận lợi: Nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khó khăn: Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. 8.Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên: +Khoáng sản , thuỷ điện phong phú và đa dạng. + Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh cộng với vùng đồi trung du thuận lợi trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn III.Bài tập vẽ biểu đồ: - Ôn lại các dạng biểu đồ: cột, cột chồng, hình tròn, đường biểu diễn - Nhận xét biểu đồ. 4. Đánh giá: - Nhận xét tiết ôn tập: những vấn đề hs đã nắm được và những vấn đề cần khắc phục. 5. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu hs về nhà ôn tập, nắm vững các kiến thức trọng tâm , chuẩn bị bài thi học kì I đạt kết quả tốt. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_33_on_tap_hoc_ki_1_nguyen_thi_loi.doc