Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 36: Vùng đông Nam Bộ (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU :

· Kiến thức :

+ Vùng ĐNB là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước

+ CN và DV chiếm tỷ trong cao trong cơ cấu GDP, NN có tỷ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng

· Kỹ năng : phân tích, so sánh các số liệu và lược đồ

II/ PHƯƠNG TIỆN:

 + Lược đồ KT vùng ĐNB

 + Các tranh ảnh khu CN,khu chế xuất

III/ HOẠT ĐỘNG:

 1.Bài cũ :

ĐKTN và TNTN ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT của ĐNB ?

Nêu đặc điểm dân cư XH của ĐNB .

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 36: Vùng đông Nam Bộ (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18, Ngày VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) Tiết :36 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : + Vùng ĐNB là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước + CN và DV chiếm tỷ trong cao trong cơ cấu GDP, NN có tỷ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng Kỹ năng : phân tích, so sánh các số liệu và lược đồ II/ PHƯƠNG TIỆN: + Lược đồ KT vùng ĐNB + Các tranh ảnh khu CN,khu chế xuất III/ HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ : ĐKTN và TNTN ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT của ĐNB ? Nêu đặc điểm dân cư XH của ĐNB . 2. Bài mới : GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG + Cho HS biết tình hình sản xuất CN ở ĐNB trước năm 1975. + Cho xem bảng 32.1 + Nhận xét tỷ trọng CN xây dựng trong cơ cấu KT của ĐNB và cả nước. + CN bao gồm các ngành sản xuất nào ? + Cho xem bảng 32.2 + Nhận xét sự phân bố sản xuất CN ở ĐNB. + Xác định các trung tâm KT lớn trên bản đồ. + Cho HS xem tranh khu CN, khu chế xuất ở ĐNB + Vì sao sản xuất CN lại tập trung chủ yếu ở TP HCM ? + ĐNB bộ gặp các khó khăn gì trong sản xuất CN ? + Cho HS xem bảng 32.2 + Nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở ĐNB ? + Loại cây trồng nào nhiều nhất ? Xác định trên BĐ ? + ĐNB còn có các loại cây CN hàng năm nào ? Chỉ trên BĐ. + Chăn nuôi được các loại gia súc, gia cầm nào ? + Xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, thủy điện Trị An. + Vai trò của hồ chứa nước này đối với sự phát triển của KT ĐNB. + Cao + CN nặng, nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm, CN hiện đại. + Các trung tâm KT lớn : TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu + Do vị trí địa lý, lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng tốt + Nhiều + cao su + lạc, đậu tương, mía, thuốc lá 4/ Tình hình phát triển kinh tế : a/ Công nghiệp : + Tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. + Cơ cấu sản xuất cân đối : CN nặng, nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm, CN hiện đại. + Các trung tâm KT lớn : TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu b/ Nông nghiệp : + ĐNB là vùng trồng cây quan trọng cả nước : Cây CN lâu năm : cà phê, cao su, tiêu, điều Cây CN hàng năm : lạc, đậu tương, mía, thuốc lá Cây ăn quả Chăn nuôi gia súc, gia cầm 3. Củng cố : Dựa vào số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu KT của TP HCM và nhận xét ( 2002) + Nông lâm ngư : 1,7% + CN xây dựng : 46,7% + DV : 51,6% 4.Dặn dò : Soạn bài “ Vùng ĐNB (tt)” + ĐNB là vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển dịch vụ + Các trung tâm KT của vùng

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_36_vung_dong_nam_bo_tiep_theo.doc