Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

HĐ 1:

- Yêu cầu HS nhắc lại một số nét về tình hình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

HĐ2: Cho HS đọc SGK.

?. Nêu nhận xét về cơ cấu ngành dịch vụ.

- Giới thiệu khái quát những vấn đề đặc trưng của dịch vụ vùng ĐNB.

 + Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ.

 + Hoạt động xuất - nhập khẩu qua cảng Sài Gòn.

 + Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

 + Khái quát về hoạt động du lịch.

HĐ3: Yêu cầu HS quan sát Bảng 33.1

?. Nêu nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước.

- Chuẩn kiến thức.

Lưu ý HS: Biến động của ngành dịch vụ ở ĐNB chứng tỏ các vùng khác đang phát triển mạnh.

HĐ4:

- Treo bản đồ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu HS quan sát H 14.1

?. Từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thông nào.

?. Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố Hồ Chí Minh.

- Chuẩn kiến thức.

HĐ5: Hướng dẫn học sinh quan sát H33.1

Nêu vấn đề:

?. Vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 20 Tiết 38 – Bài 33: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội,góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. - Nhận thức được tầm quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước. 2. Kĩ năng. - Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu lược đồ, bản đồ kinh tế . 3. Thái độ. - Có thái độ đúng đắn khi học tập bộ môn. 4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực: (1) Năng lực chung: Hợp tỏc; Tự quản lớ; Giao tiếp; Đọc hiểu văn bản; Giải quyết vấn đề; Thu thập và xử lớ thụng tin. (2) Năng lực chuyờn biệt: Tư duy tổng hợp theo lónh thổ; Sử dụng bản đồ; Sử dụng tranh ảnh, videoclip II. Phơng tiện dạy học. 1. Giáo viên - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Bộ - Bản đồ Giao thông vận tải. 2. Học sinh : - át lát địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng ghộp trong bài mới 3. Bài mới : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6’) Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng Đặt vấn đề: - Đông Nam Bộ là đầu mối giao thông quan trọng, gồm nhiều các tuyến đường quốc tế. Có nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ , thương mại....Có nhiều ngành kinh tế quan trọng, có các đô thị lớn đông dân...Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn những thế mạnh vượt trội để phát triển các ngành dịch vụ và các trung tâm kinh tế của vùng. Lắng nghe A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) Hoạt đông của Thầy và trò Hoạt động của trò Ghi bảng IV. Tình hình phát triển kinh tế.(25’) HĐ 1: - Yêu cầu HS nhắc lại một số nét về tình hình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. HĐ2 : Cho HS đọc SGK. ?. Nêu nhận xét về cơ cấu ngành dịch vụ. - Giới thiệu khái quát những vấn đề đặc trưng của dịch vụ vùng ĐNB. + Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ. + Hoạt động xuất - nhập khẩu qua cảng Sài Gòn. + Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. + Khái quát về hoạt động du lịch. HĐ3 : Yêu cầu HS quan sát Bảng 33.1 ?. Nêu nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước. - Chuẩn kiến thức. Lưu ý HS: Biến động của ngành dịch vụ ở ĐNB chứng tỏ các vùng khác đang phát triển mạnh. HĐ4 : - Treo bản đồ Giao thông vận tải. - Yêu cầu HS quan sát H 14.1 ?. Từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thông nào. ?. Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố Hồ Chí Minh. - Chuẩn kiến thức. HĐ5 : Hướng dẫn học sinh quan sát H33.1 Nêu vấn đề : ?. Vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? - Chuẩn kiến thức. ?. Hoạt động xuất khẩu của TP Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì ? ?. Nêu các mặt hàng xuất - nhập khẩu của Đông Nam Bộ. - GV chuẩn kiến thức. ?. ĐNB có điều kiện gì để phát triển ngành du lịch. Ngành du lịch của vùng có đặc điểm gì. ?. Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tầu quanh năm nhộn nhịp Chuẩn kiến thức - HS nhắc lại tình hình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. - Đọc SGK - Rất đa dạng - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao. - Nhiều loại hình : Ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. - Các tuyến đường đều quy tụ về thành phố Hồ Chí Minh tạo nên sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế. - Quan sát H33.1 và kiến thức đã học. - Nguồn lực, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, vị trí..... - Đọc bản đồ và H 33.1 - Có vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, kinh tế phát triển có nhiều mặt hàng xuất khẩu.... - Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm, hàng tiêu dùng.. - Nhập khẩu: Máy móc, Thiết bị, nguyên liệu..... - Có các di tích lịch sử, văn hoá... - Ngành du lịch phát triển mạnh. Khí hậu tốt, phong cảnh đẹp, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.... 3. Dịch vụ. - Khu vực dịch vụ rất đa dạng, các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải....... phát triển mạnh. - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. - TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hang đầu của ĐNB và cả nước. - Đông Nam Bộ là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.( Chiếm 50,1 % vốn đầu tư nước ngoài của cả nước. - Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về các hoạt động xuất - nhập khẩu. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất của cả vùng. V. Các trung tâm kinh tế.(10’) HĐ1 : - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm " Vùng kinh tế trọng điểm" HĐ2 : Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ và H32.2 ?. Xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ ? - Hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu thông tin vùng kinh tế trọng điểm. HĐ3 : Yêu cầu HS đọc bảng 33.2 SGK. ?. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước ? - GV chuẩn kiến thức. - Đọc thuật ngữ T 156. - Đọc bản đồ và lược đồ 32.2 - Lên xác định trên bản đồ. - Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng tầu. - Đọc bảng 33.2 - Rất quan trọng đối với các tỉnh phía Nam. 1. Trung tâm kinh tế. - TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hoà 2. Vùng kinh tế trọng điểm - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: vùng Đông Nam Bộ, Long An. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ với vùng Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phỳt) ?.- ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?. ?.- Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tầu quanh năm nhộn nhịp. Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phỳt) - HS học và làm bài tập 3 SGK trang 123. + Dựa vào bảng số liệu 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.( áp dụng nội dung đổi mới) - Chuẩn bị bài sau ; Bài 34 - Thực hành. + Máy tính cá nhân, thước tỉ lệ, bút màu.... Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phỳt) Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV. E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG *Tự rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_38_bai_33_vung_dong_nam_bo_tiep_th.docx
Giáo án liên quan