I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học HS cần:
- Biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên nhân
- Hiểu được các thuật ngữ: Tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô. Phân biệt được gia tăng dân dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học và gia tăng dân số.
- Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí.
- Biết tính tử suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số
- Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí dân cư thế giới
- Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:
• Phương án 1: Mở bài như gợi ý
• Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS. Ví dụ: Dân số thế giới luôn có sự biến động, quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao? Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?.
• Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 1 - Dân số và sự gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần hai
ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
Chương VIII
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học HS cần:
Biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên nhân
Hiểu được các thuật ngữ: Tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô. Phân biệt được gia tăng dân dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học và gia tăng dân số.
Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí.
Biết tính tử suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số
Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ địa lí dân cư thế giới
Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:
Phương án 1: Mở bài như gợi ý
Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS. Ví dụ: Dân số thế giới luôn có sự biến động, quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao? Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?...
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
Bước 1: HS đọc mục 1 trong SGK và rút ra nhận xét về quy mô dân số trên thế giới. Cho dẫn chứng chứng minh
HS dựa vào bảng số liệu dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2005, nhận xét về tình hình phát triển dân số thế giới.
GV gợi ý: Tính số năm dân số tăng thêm 1 tỉ người, dân số tăng gấp đôi rồi rút ra nhận xét.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Quy mô dân số có sự chênh lệch giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển (dẫn chứng).
HĐ 2:
Phương án 1:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1 (phần a, b, c) và dựa vào biểu đồ 30.1, 30.2, lược đồ 30.3 hay:
+ Cho biết tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì?
+ Nhận xét về xua hướng biến động tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của thế giới, của các nước đang phát triển và các nước đang phát triển giai đoạn 1950 – 2005
+ Nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên hàng năm trên thế giới giai đoạn 1950 – 2005
HS làm việc khoảng 15 phút
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp
GV chuẩn xác kiến thức và và giải thích thêm về các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh và tỉ suất tử, tương quan giữa mức sinh và mức tử ở ác nhóm nước có GTTN khác nhau.
GV giải thích vì sao tỉ suất tăng tự nhiên được coi là động lục phát triển dân số.
GV đặt câu hoi: Hậu quả của việc gia tăng dân số không hợp lí (Quá nhanh hoặc suy giảm dân số) đối với kinh tế, xã hội và môi trường?
Phương án 2:
GV chia HS lớp thành nhóm và giao cho 2 nhóm tìm hiểu nội dung:
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Gia tăng tự nhiên
hậu quả của gia tăng tự nhiên
HS thảo luận nhóm (khoảng 10 phút).
HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp (đại diện của 4 nhóm, các nhóm khác bổ sung).
GV nhận xét và chốt kiến thức
HĐ 3:
GV thuyết trình giảng giải:
Gia tăng cơ học là gì? Nguyên nhân gây nên các luồng di chuyển của dân cư.
Tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư và tỉ suất gia tăng cơ học
Ảnh hưởng của gia tăng dân số cơ học đối với sự biến đổi dân số của thế giới nói chung, của từng khi vực, tùng quốc gia nói riêng.
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
Dân số thế giới
Dân số thế giới: 6.137 triệu người (năm 2001)
Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm
Nhận xét: Tốc độ gia tăng dân số tăng nhanh; quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh.
II. Gia tăng dân số
Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô (SGK)
Tỉ suất tử thô (SGK)
Tỉ suất gia tăng tự nhiên (SGK)
Nhận xét:
+ Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn
+ Tỉ suất thô có xu hướng giảm rõ rệt
+ Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm có mức GTTN khác nhau
Gia tăng bằng 0 và âm: LBN, một số quốc gia ở Đông Âu
Gia tăng chậm < 0,9%: Các quốc gia ở Bắc Mĩ, Ôt-xtray-lia, Tây Âu
Gia tăng trung bình từ 1 – 1,9%: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Braxin…
Gia Tăng cao nhất từ 2% đến 3%: Các quốc gia ở Châu Phi, Một số quốc gia ở Trung Đông
File đính kèm:
- CHƯƠNG VIII. ĐỊA LÍ DÂN CƯ.doc