Bài 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu:
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất và chức năng của đô thị hóa, ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Kỹ năng
- Biết cách tính mật độ dân số.
- Kĩ năng phân tích, xử lí số liệu, biểu đồ, bản đồ về tình hình phân bố dân cư, đô thị trên thế giới.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 Bài 24: Phân bố dân cư và đô thị hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Họ và tên sinh viên thực tập: Trần An Vinh Khoa: Địa lý
Trường thực tập: THCS – THPT Đinh Thiện Lý
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Lê Hữu Tuấn Nam
Bài 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu:
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất và chức năng của đô thị hóa, ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Kỹ năng
- Biết cách tính mật độ dân số.
- Kĩ năng phân tích, xử lí số liệu, biểu đồ, bản đồ về tình hình phân bố dân cư, đô thị trên thế giới.
II. Thiết bị:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Lược đồ dân thành thị trên thế giới.
- Một số hình ảnh về nông thôn, thành phố lớn Việt Nam và trên thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- GV: Cơ câu dân số theo độ tuổi là gì? Có bao nhiêu nhóm tuổi? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội?
- Cơ cấu dân số theo lao động là gì? Thế nào là dân số hoạt động kinh tế, dân số không tham gia hoạt động kinh tế?
2. Vào bài mới (2 phút)
GV cho HS xem hình ảnh dân cư và hoạt động sản xuất một số thành phố trên thế giới.
Vậy, phân bố dân cư các khu vực trên thế giới có đồng nhất không? Quần cư đô thị có đặc điểm và chức năng gì? Mời các em tìm hiểu Bài 42. Phân bố dân cư và đô thị hóa.
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: cá nhân
- Bước 1: Cho HS đọc SGK và nêu lên khái niệm phân bố dân cư.
- Bước 2: HS trình bày.
- Bước 3: GV chốt lại khái niệm, cho công thức tính mật độ dân số, ý nghĩa công thức và vận dụng tính mật độ dân số nước ta.
Chuyển ý: Để thể hiện tình hình phân bố dân cư, người ta dùng tiêu chí mật độ dân số. Vậy mật độ dân số trên thế giới có như nhau ở mọi lúc, mọi nơi hay không?
Hoạt động 2: cá nhân
- Bước 1: Cho HS đọc bảng 24.1 và lược đồ phân bố dân cư các khu vực.
Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
(Phân bố dân cư trên thế giới không đều ở các khu vực và châu lục:
- Dày đặc: Tây Âu, Caribe, Trung – Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Âu.
- Thưa thớt: Châu Úc, Trung Phi, Bắc Mĩ)
- Châu Úc, Phi dân cư thưa thớt; châu Âu, Á dân cư đông đúc.
- Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Vậy theo thời gian, phân bố dân cư có thay đổi hay không?
Hoạt động 3: cá nhân
- Bước 1: GV cho HS đọc bảng 24.2 và biểu đồ tỷ trọng phân bố dân cư các châu lục 1650 – 2005.
Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng phân bố dân cư trên thê giới thời kỳ 1650 - 2005?
(- Tỉ trọng phân bố dân cư theo châu lục biến động theo thời gian.
- Châu Á luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, tăng chậm.
- Châu Đại Dương luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất, tăng chậm.
- Châu Âu và châu Phi có xu hướng giảm tỉ trọng.
- Châu Mĩ có tỉ trọng dân cư tăng nhanh nhất.)
- Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Dân cư trên thế giới có sự phân bố không đều theo không gian và biến đổi theo thời gian. Vậy nguyên nhân nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư?
Hoạt động 4: cá nhân
- Bước 1: GV hỏi HS
+ Các nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Cho ví dụ?
(Gồm các yếu tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, khoáng sản. Kinh tế - xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , tính chất nền kinh tếVí dụ: dân cư tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi).
+ Tại sao nói, nhân tố quyết định tới phân bố dân cư là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế?
(Vì trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế quyết định tới việc làm, thu nhập, và các mặt khác nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Đó là những nơi thu hút dân cư tập trung đông).
- Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Chúng ta thường nghe đến “Đô thị hóa”. Vậy đô thị hóa là gì? Nó ảnh hưởng tới kinh tế - xã hội như thế nào?
Hoạt động 5: cá nhân
- Bước 1: GV cho HS xem hình ảnh tương phản về nông thôn và thành thị, sau đó HS tự rút ra khái niệm đô thị hóa và trình bày, cho ví dụ.
- Bước 2: GV chuẩn kiến thức
GV nói thêm về đô thị hóa tự phát và đô thị hóa tự giác.
Hoạt động 6: cá nhân
- Bước 1: Cho HS xem xét bảng số liệu 24.3 và biểu đồ tương ứng. Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân thành thị và nông thôn trên thế giới thời kỳ 1900 – 2005?
(Dân cư thành thị tăng nhanh, 13.6% - 48%, 1900 - 2005; tương quan chênh lệch với dân cư nông thôn không còn lớn).
- Bước 2: Đọc hình 24 trang 96, nhận xét và giải thích đặc điểm dân cư thành thị ở các khu vực trên thế giới?
(Châu Mĩ, Tây Âu, châu Úccó tỉ lệ dân thành thị cao; châu Phi, Ácó tỉ lệ dân thành thị thấp. Dân thành thị cao ở nơi có trình độ kinh tế phát triển. Tuy nhiên Nam Mĩ đô thị hóa chủ yếu là tự phát).
Hoạt động 7: cá nhân
- GV: Cho HS nêu lên một số ví dụ để minh chứng cho các ảnh hưởng tích cực, tiêu cực do đô thị hóa mang lại.
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ (15 phút)
1. Khái niệm
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
- Tiêu chí đánh giá là mật độ dân số người/km2 .
2. Đặc điểm
a. Phân bố dân cư không đồng đều trong không gian
- Mật độ dân số trung bình thế giới là 48 người/km2 (2005).
- Dân cư thế giới phân bố không đều:
+ Dày đặc: Tây Âu, Caribe, Trung – Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Âu.
+ Thưa thớt: Châu Úc, Trung Phi, Bắc Mĩ
b. Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian.
- Qua những thế kỉ gần đây dân số các châu lục có sự biến động mạnh mẽ.
+ Biến động mạnh nhất là châu Phi, châu Âu và châu Mĩ,
+ Châu Á và châu Đại Dương không biến động mạnh.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
- Gồm các yếu tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, khoáng sản.
- Kinh tế - xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , tính chất nền kinh tế là yếu tố quyết định.
III. ĐÔ THỊ HÓA (15 phút)
1. Khái niệm
Quá trình đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
a. Dân cư thành thị tăng nhanh.
b. Dân cư tập trung vào các thành phô lớn và cực lớn.
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế và môi trường
a. Tích cực:
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng KT, chuyển dịch cơ cấu ngành KT, phân bố lại dân cư, lao động.
b. Tiêu cực:
Đô thị hóa không phù hợp, không gắn liền với CNH sẽ dẫn đến những vấn đề sau: Ô nhiễm môi trường, gây sức ép cho vấn đề nhà ở, việc làm, các tệ nạn xã hội, trong khi nông thôn thiếu lao động.
IV. Đánh giá (5 phút)
- Phân bố dân cư là gì? Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm gì?
- Đô thị hóa là gì? Vì sao dân cư thành thị ngày càng tăng, dân cư nông thôn có chiều hướng giảm?
- Đô thị hóa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến quá trình phát triển kinh – tế xã hội và tự nhiên ra sao?.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 1, 3, trang 97 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- phan bo dan cu va do thi hoa.doc