I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học HS cần:
- Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm kiến thức
- Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp
- Một số hình ảnh về các vùng nông nghiệp điển hình, về sử dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong nông nghiệp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất, nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Sự phân bố nông nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Đó là những câu hỏi mà chúng ta phải trả lời trong bài học hôm nay.
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lý 10 (Bài 27 đến bài 44), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
Bài 27. VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học HS cần:
Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm kiến thức
Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp
Một số hình ảnh về các vùng nông nghiệp điển hình, về sử dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong nông nghiệp
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất, nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Sự phân bố nông nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Đó là những câu hỏi mà chúng ta phải trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm những ngành nào?
Nông nghiệp xuất hiện từ khi nào?
Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất?
Câu hỏi mục 1 trong SGK.
HĐ 2:
Trả lời câu hỏi ở mục 2 trang 135 SGK
Bước 1: HS dựa vào sơ đồ trong SGK trình bày đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3:
Bước 1: Hs dựa vào kênh chứ trong SGK, vốn hiểu biết thảo luận hoàn thành các bài tập sau:
Có những nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố nông nghiệp? Mỗi nhóm có những nhân tố nào?
Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố tới sự phân bố nông nghiệp, lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
Gợi ý: GV có thể giao cho HS có số chẵn phân tích nhân tố tự nhiên, các nhóm lẻ phân tích nhân tố KT – XH.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 4:
Bước 1: HS dựa vào kênh chứ SGK, vốn hiểu biết để trả lời:
Vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
Có mấy hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? Vai trò và đặc điểm của các hình thức trên
Câu hỏi mục III SGK trang 106?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Gợi ý: GC kẻ bảng vị trí, vai trò, đặc điểm cho HS ghi.
Ở Việt Nam:
+ Hình thức trang trại phát triển đầu thập kỷ 90 có 120.000 trang trại các hình thức khác nhau.
+ Có các xí nghiệp nông nghiệp ở ngoại thành phục vụ trồng rau quả, cây thực phẩm…cung cấp cho dân cư thành phố.
+ Vùng nông nghiệp đồng bằng sông Hồng có đất phù sa, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, dân đông đúc, cơ chế biến hướng chuyên môn hóa: lúa, cây thực phẩm, chăn nuôi lợn…
vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
Vai trò của nông nghiệp
Vai trò quan trọng, không thay thế được.
Cung cấp lương thực thực phẩm.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thay thế được (quan trọng nhất và không thể sản xuấ nông nghiệp được nếu không có đất)
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.
Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điwwuf kiện tự nhiên.
Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành hàng hóa.
II, Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
Nhân tố tự nhiên
Đất: Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu phân bố cây tròng, vật nuôi, năng suất
Khí hậu – nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống cây trồng vật nuôi; cơ sở thức ăn cho gia súc.
Nhân tố kinh tế - xã hội
Dân cư – lao động: Ảnh hưởng đến cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
Các quan hệ sở hữu ruộng đất: ảnh hưởng đến con đường phát triển nông nghiệp, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Tiến bộ khoa học – kỹ thuật: Giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng.
Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả nông sản; điều tiết sản xuất và chuyên môn hóa.
III. Một số hình thjwcs tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của các nước, các vùng, mang hiệu quả kinh tế cao.
Có nhiều hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, 3 hình thức chủ yếu là: Trang trại nông nghiệp, thể tổng hợp nông nghiệp, vùng nông nghiệp.
ĐÁNH GIÁ
Tại sao nói hiện nay cũng như sau này không có ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp?
Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất?
Sắp xếp các ý dưới đây vào bảng sao cho hợp lí.
gắn với quá trình công nghiệp hóa.
Sử dụng có hiệu quả nhất vị trí địa lí, các điều kiện sản xuất.
Phân bố hợp lí và chuyên môn hóa đúng đắn sản xuất nông nghiệp.
Quy mô rất lớn.
Quy mô đất đai tương đối lớn
Quy mô đất đai lớn.
Có sự liên kết giữa các xí nghiệp nông nghiệp với ông nghiệp chế biến và hoạt động dịch vụ.
Chuyên môn hóa và thâm canh
Có điều kiện sinh thái nông nghiệp, trình độ thâm canh, chế độ canh tác, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đồng nhau.
Trang trại nông nghiệp
Thể tổng hợp nông nghiệp
Vùng nông nghiệp
Bài 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới.
Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng
Xác định được trên bản đồ khu vực phân bố chính các cây lương thực.
Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.
Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của cây trồng.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ Nông nghiệp thế giới
Tranh ảnh, băng hình mô tả một số cây trồng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
GV yêu cầu HS nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của công nghiệp.
GV nói: Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, trong đó quan trọng nhất là cây lương thực, cây công nghiệp. Trên thế giới, ngành trồng trọt có sự phát triển và phân bố như thế nào? Các nhân tố nói trên có ảnh hưởng như thế nào tới ngành trồng trọt?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết nêu vai trò của ngành trồng trọt.
HĐ 2: Cặp/nhóm
Bước 1: HS tìm hiểu về cây lương thực ( câu hỏi số 1), tìm hiểu về cây công nghiệp (câu hỏi số 2)
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chẩn kiến thức.
H Đ 3: HS dựa vào SGK, Vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi:
Vai trò của nghành trông rừng.
Ý nghĩa kinh tế - xã hội của nghành trồng rừng.
Vì sao phải phát triển rừng trồng?
Trình bày tình hình trồng rừng trên thế giới.
Kể tên những nươcs trồng nhiều rừng.
GV: Rừng trên thế giới đang bị tàn phá do con người.
Vai trò của ngành trồng trọt
Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.
Cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư .
Cung câos nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Cơ sở phát triển chăn nuôi.
Nguồn xuất khẩu có giá trị.
Cây lương thực
(ghi theo phần thông tin phản hồi của câu hỏi 1 phần phụ lục )
Cây công nghiệp
Vai trò và đặc điểm
Vai trò
Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Đặc điểm
Biên độ sinh thái hẹp (có đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm, đất trồng, chế đọ chăm sóc…) nên chỉ trồng ở những noi có điều kiện thuận lợi.
Các cây công nghiệp chủ yếu
Nhóm cây lấy đường:
+ Mía: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới: braxin, Ấn Độ, Cu Ba…
+ Củ cải đường: Miền ôn đới và cận nhiệt đới: Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì, Ba Lan…
Cây lấy sợi
+ Cây bông: có nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ…
Cây lấy dầu:
+ Cây đậu tương: có nhiều ở Hoa Kì, Braxin. Trung Quốc…
Cây cho chất kích thích:
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Côlômbia…
Cây lấy nhựa:
+ Cao su: Có nhiều ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi…
Ngành trồng rừng
Vai trò của rừng
Quan trọng với môi trường sinh thái và con người.
Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
Lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống sói mòn
Cung cấp lâm sản,phục vụ sản xuất, đời sống công nghiệp, xây dụng dân sinh, nguyên liệu giấy, thực phẩm, dược liệu quý…
Tình hình trồng rừng
Diện tích trồng rừng trên thế giới:
+ Năm 1980: 17,8 triệu ha
+ Năm 1990: 43,6 triệu ha.
- Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Braxin, Thái Lan…
IV.ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
Hãy nêu bức tranh phân bố của lúa mì, lúa gạo, ngô trên thế giới. Giải thích nguyên nhân?
Tại sao phải trông rừng?
Khoang tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất.
Lúa gạo là cây trồng phổ biến ở vùng khí hậu nào?
Ôn đới
Cận nhiệt đới
Nhiệt đới gió mùa
Nhiệt đới
Lúa gạo xuất khẩu ít so với lúa mì và ngô là do:
Vùng trồng lúa gạo có số dân cư đông hơn
Nhân dân có tập quán tiêu dùng gạo
Cả hai ý A và B.
Ý nào không thuộc đạc điểm các cây công nghiệp?
rể tính không kén đất
Đa số là cây ưa nhiệt, ẩm
Đòi hỏi đất thích hợp
Cần nhiều lao động có kỹ thuật và kinh nghiệm sắp xếp.
Sắp xếp ý ở cột A và cột B sao cho đúng:
Cây công nghiệp
Phân bố
Mía
Củ cải đường
Bông
Chè
Cao su
Cà phê
Miền cận đới
Miền cận nhiệt
Miền nhiệt đới
Miền nhiệt đới ẩm
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 3 SGK trang 144.
PHỤ LỤC.
Câu hỏi học tập số 1
Câu 1
Dựa vào kênh chữ và hình 40.3 trong SGK, vốn hiểu biết:
Nêu vai trò của cây lương thực.
Hoàn thành bảng sau:
Cây lương thực
Đặc điểm sinh thái
Vai trò và tình hình sản xuất
Phân bố chủ yếu
Lúa gạo
Lúa mì
Ngô
Các cây lương thực khác
Thông tin phản hồi câu số 1
nêu vai trò của cây lương thực:
Cung cấp tinh bột cho người và gia súc.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Xuất khẩu có giá trị.
Hoàn thành bảng sau:
Cây lương thực
Đặc điểm sinh thái
Vai trò, tình hình sản xuất
Phân bố chủ yếu
- Lúa gạo
Lúa mì
Ngô
- Các cây lương thực khác (hoa màu)
- Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước, cần nhiều công chăm sóc.
- Cây cận nhiệt, ưa thích khí hậu ẩm, khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kỳ sinh trưởng.
Cây của miền nhiệt đới, cận nhiệt.
Dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, công chăm sóc, có khả năng chịu hạn giỏi
- Sản lượng khoảng 585 triệu tấn/năm
- Chiếm khoảng 28% SLLT, nuôi sống hơn 50% dân số thế giới.
- Lúa gạo sản xuất chủ yếu dùng trong nước.
- Sản lượng khoảng 550 triệu tấn/năm, chiếm 28% SLLT
- 20-30% sản lượng được buôn bán trên thị trường.
- Sản lượng khoảng 600 triệu tấn/năm, chiếm 20% SLLT
Chủ yếu làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên lieuj nấu rượu, cồn, bia.
- Lương thực cho người ở các nước đang phát triển
- Châu Á gió mùa chiếm 9/10 sản lượng
- Nước xuất khẩu nhiều gạo: Thái Lan, Việt Nam, Hoa Kì…
Các nước sản xuất nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, LB Nga, Canada, Ôtrâylia.
Nước xuất khẩu nhiều: Hoa kì, Canada.
Các nước sản xuất nhiều: Hoa Kì (2/5 sản lượng ngô trên thế giới), Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp….
Ôn đới: Đại mạch, Yến mạch, Khoai Tây.
Nhiệt đới và cận nhiệt đới khô: Kê, cao lương, khoai lang, sắn
Câu hỏi học tập số 2
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết:
Trình bày vai trò và đặc điểm của cây công nghiệp
Trình bày đặc điểm sinh thái và sự phân bố của các cây nghiệp chủ yếu trên thế giới?
Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới.
Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trông thủy sản.
Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố vật nuôi chủ yếu trên thế giới
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ nông nghiệp thế giới.
Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn nuôi.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nông nghiệp, chăn nuôi có những vai trò, đặc điểm gì khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, nuôi trồng thủy hải sản ra sao?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
Câu hỏi mục I SGK
HĐ 2:
Bước 1: GV vẽ sơ đồ lên bảng (Sơ đồ thứ nhất ở trang 129 SGK):
HS dựa vào sơ đồ trên và nhận xét:
Cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào?
Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3:
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3 trang 115 để trả lời:
Cho biết cơ cấu ngành chăn nuôi?
Vai trò, đặc điểm, phân bố của một số vật nuôi.
HS tìm hiểu về chăn nuôi gia súc lớn, tìm hiểu về chăn nuôi gia súc nhỏ, và chăn nuôi gia cầm.
Bước 2: Yêu cầu
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
Trình bày vai trò của nuôi trồng thủy sản.
Tình hình nuôi trồng thủy sản trên thế giới?
Liên hệ với Việt Nam?
(Việt Nam: Đang phát triển mạnh, tác dụng tích cực trong việc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu)
Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
Vai trò
Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật như: thịt, trứng, sữa…
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt.
Đặc điểm
Đặc điểm quan trọng nhất: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ với cơ sở thức ăn của nó.
Trong nền ngông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
Các ngành chăn nuôi
Ngành nuôi trồng thủy sản
Vai trò
Cung cấp đạm, nguyên tốvi lượng dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ.
Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, xuất khẩu có giá trị
Tình hình sản xuất và phân bố
Gồm: Khai thác và nuôi trồng, nuôi trồng ngày càng phát triển.
Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng gấp 3 lần, đạt 35 triệu tấn (10 năm trở lại đây)
Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đông Nam Á…
ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển?
Khoanh tròn ở đầu một chữ cái mà em cho là đúng.
Ngành nào chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi?
Nuôi trâu
Nuôi bò
Nuôi lợn
Nuôi gia cầm.
Tây âu, Hoa Kì… là những nơi có ngành nuôi bò sữa phát triển, vì có:
Có nhiều đồng cỏ tươi tốt
Sẵn thức an công nghiệp đảm bảo dinh dưỡng
Nhu cầu sữa của dân cư và các nhà máy chế biến lớn
Tất cả các yếu tố trên
Nước nào không thuộc hàng các nước sản xuất thịt và bò nhất?
Hoa Kì
Các nước EU
Braxin
Ấn độ
Trung Quốc, các nước Nam Á và Đông Nam Á nuôi nhiều trâu vì:
Đây là các nước đông dân
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, cỏ tươi tốt
Có truyền thống nuôi trâu để lấy sức kéo, lấy thịt.
Cả ý B và C
Những nước nào không thuộc hàng các nước nuôi nhiều lợn nhất?
Trung Quốc, Hoa Kì, Braxin
CHLB Đức, Việt Nam
Các nước Nam Á, Tây Á
NHẮC NHỞ VỀ NHÀ
HS làm bài tập 2 SGK trang 116.
Bài 30. THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực
Biết cách tính bình quan lương thực theo đầu người và nhận xét các số liệu.
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Máy tính cá nhân
Thước kể, bút chì,bút màu
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài
GV nêu nhiệm vụ của bài học: vẽ biểu đồ, tính bình quân lương thực theo đầu người và nêu nhận xét.
HĐ 1:
GV hỏi: Ai có thể nêu cách vẽ biểu đồ
Nếu HS không nêu được thì GV bắt đầu hướng dẫ cách vẽ:
Vẽ hệ tọa độ gồm:
+ Hai trục tung độ:
Một trục thể hiện số dân (triệu người)
Một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn)
+ Trục hoành thể hiện tên quốc gia.
Mỗi một quốc gia vẽ hai cột: một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực
Ghi: + Tên biểu đồ
+ Chú giải
HĐ 2: HS tự vẽ biểu đồ
HĐ 3:
Hỏi: Em nào có thể nêu cachs tính bình quân lương thực theo đầu người
Gv ghi lên bảng công thức tính:
Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực cả năm
Dân số trung bình năm
GV yêu cầu HS tính bình quân lương thực của một nước sau đó đọc kết quả, GV ghi lần lượt các đáp số vào bảng, HS ghi kết quả vào vở theo bảng dưới đây
Nước
Bình quân lương thực đầu người năm 2002 (kg/người)
Trung Quốc
Hoa Kì
Pháp
Indonexia
Ấn Độ
Việt Nam
Toàn thế giới
312
1040
1161
267
212
460
327
HĐ 4:
Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức.
Đáp án
Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Indonexia
Những nước có sản lượng lương thực lớn nhất là: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kì và Pháp
Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới nên bình quân sản lượng đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới. Indonexia có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông nên bình quân lương thực bình quân đầu người ở mức thấp.
Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng nân bình quân lương thực đầu người vào loại khá.
ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ
HS tự đánh giá kết quả
GV chấm bài của HS
Chương XI
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Bài 44. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tới sự phân bố công nghiệp.
THIỆT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ Công nghiệp thế giới.
Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong công nghiệp.
Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài (theo SGV)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
Trình bày vai trò của ngành công nghiệp
Tại sao tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP được lấy làm chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của một nước?
Quá trình công nghiệp hóa là gì?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
Lấy ví dụ trong nước
Chuyển ý: Ngành Công nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vậy sản xuất công nghiệp có đặc điểm gì?
HĐ 2:
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
Trình bày đặc điểm của công nghiệp, so sánh với sản xuất nông nghiệp.
Dựa vào đâu để phân loại công nghiệp?
Bước 2: HS phát biểu, GV chẩn kiến thức.
HĐ 3:
Bước 1:
HS dựa vào sơ đồ trong SGK, vốn hiểu biết phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên.
Phân tích ảnh hưởng nhân tố kinh tế - xã hội.
Gợi ý: + Khi nêu vị trí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thể lấy vị trí của các khu vực công nghiệp, các khu chế xuất của Việt Nam để từ đó rút ra những yếu tố ảnh hưởng tới phân bố và phát triển công nghiệp.
+ Nhân tố kinh tế - xã hội tập trung vào dân cư và nguồn lao động, tiến bộ khoa học kỹ thuật, thị trường.
Chú ý liên hệ thực tiễn Việt Nam
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức.
* GV phóng to sơ đồ trong SGK trang 158 lên bảng cho HS cả lớp cùng phân tích.
Vai trò và đặc điểm của công nghiệp
Vai trò
Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì tạo ra một khối lượng của cái, vật chất rất lớn, tạo ra các tư liwwuj sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
Công nghiệp hóa: Quá trình chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dựa vào cơ bản sản xuất công nghiệp
Đặc điểm
Có 3 đặc điểm:
+ Gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tác động vào các đối tượng lao động và gia đoạn chế biến.
+ Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao.
+ Nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ.
Phân loại: 2 nhóm
+ Công nghiệp nặng (nhóm A): gồm các ngành sản xuất tư liệu sản xuất.
+ Công nghiệp nhẹ (nhóm B): Sản xuất sản phẩm phục vụ trực tiếp cho con người.
Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
Vị trí địa lí: lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ.
Nhân tố tự nhiên: Quy mô các xí nghiệp sự phân bố công nghiệp.
Kinh tế - xã hội: Phân bố công phù hợp, hợp lý, thúc đẩy hoặc kìm hãm, thuận lợi hoặc cản trở, con đường phát triển công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ
ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ
Nêu rõ vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp.
Tìm ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của từng nhân tố tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Công nghiệp được chia thành mấy nhóm? Sắp xếp các ngành công nghiệp vào các nhóm.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
HS làm câu 3 trang 120 SGK.
File đính kèm:
- Bai 27 vai tro va dac diem cua nong nghiep.doc