Giáo án địa lý 10 - Bài 36 Vai trò và đặc điểm chảu ngành

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học HS cần:

- Hiểu và trình bày được vai trò, cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố của ngành năng lượng: Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.

- Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim.

- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố chủ yếu của dầu mỏ, những nước khai thác sản xuất nhiều điện, thép trên thế giới.

- Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới.

- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. những thuận lợi và những hạn chế của 2 ngành này so với thế giới.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ công nghiệp thế giới.

- Bản đồ khoáng sản thế giới.

- Một số hình ảnh minh họa về khai thác than, dầu mỏ, điện lực, quặng sắt trên thế giới và Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Mở bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa lí các ngành công nghiệp. Trước hết là ngành công nghiệp năng lương, công nghiệp luyện kim, là những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa của một đất nước.

 

doc39 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9408 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa lý 10 - Bài 36 Vai trò và đặc điểm chảu ngành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ……. Bài 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học HS cần: Hiểu và trình bày được vai trò, cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố của ngành năng lượng: Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim. Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố chủ yếu của dầu mỏ, những nước khai thác sản xuất nhiều điện, thép trên thế giới. Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới. Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. những thuận lợi và những hạn chế của 2 ngành này so với thế giới. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ công nghiệp thế giới. Bản đồ khoáng sản thế giới. Một số hình ảnh minh họa về khai thác than, dầu mỏ, điện lực, quặng sắt trên thế giới và Việt Nam. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa lí các ngành công nghiệp. Trước hết là ngành công nghiệp năng lương, công nghiệp luyện kim, là những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa của một đất nước. Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo tài liệu Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, SGK Nêu vai trò ngành công nghiệp năng lượng. Cho biết công nghiệp năng lượng gồm những ngành nào? HĐ 2: Bước 1: HS dựa vào hình 32.3 và 32.4 SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: Ngành công nghiệp khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực, có vai trò trữ lượng phân bố như thế nào? Câu hỏi mục 1 trong SGK. Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ treo tường, GV chuẩn kiến thức. Sản lượng khai thác than: Trung Quốc: 1357 triệu tấn Hoa Kì: 992 triệu tấn Ấn Độ, LB Nga, Pháp, Ôtxtrâylia, Nam Phi Phân tích chi tiết hình 32.3 và 32.4 Phân bố khoáng sản có đều không? Nơi phấn bố nhiều nhất? Nơi phân bố ít nhất Trữ lượng dầu mỏ: Trung Đông (65% trữ lượng của thế giới) Bắc Mĩ, 4,4%, Mĩ La Tinh 7,2%, Châu Phi 9,3%, LB Nga và Đông Âu 7,9%, Tây Âu 1,%, Châu Á và Châu Đại Dương 4,6%. Việt Nam đứng thứ 31 trong 85 nước sản xuất dầu khó. HĐ 3: Bước 1: HS dựa vào hình 32.5, kênh chữ SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: Vai trò, đặc điểm, phân bố của công nghiệp luyện kim Các câu hỏi mục II SGK Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức Ngành công nghiệp năng lượng Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia, các ngành công nghiệp hiện đại chỉ phát triển được trên cơ sở tồn tại ngành năng lượng. Công nghiệp khai thác than Nguồn năng lượng truyền thống cơ bản. Nguồn nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, than cốc hóa. Nguồn nguyên liệu để sản xuất đường, sản xuất dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo… Trữ lượng: 4/5 ỏ Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ… Sản lượng: Nhìn chung có xu hướng gia tăng, khoảng 5 tỉ tấn/năm. Phân bố ở các nước có trữ lượng lớn. Công nghiệp khai thác dầu mỏ. Vị trí hàng đầu cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới, được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia. Dầu mỏ là nhiên liệu, nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất. Gần 80% trữ lượng tập trung: Trung Đông, Bắn Phi, Mĩ La Tinh, Đông Nam Á. Sản lượng: 3,8 tỉ tấn/năm Công nghiệp điện lực Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kỹ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người . Cơ cấu :nhiện điện (64% SL điện TG) thủy điện (18% SL điện TG), điện nguyên tử tuabin khí… Sản lượng điện : khoảng 15000 tỉ kwh Phân bố ;chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa. GV kẻ bảng như sau: Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu Vai trò Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen. Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động Nguyên liệu tạo sản phẩm tiêu dùng. Cung cấp vật liệu cho xây dựng. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ô tô, máy bay… Phục vụ cho công nghiệp hóa học và các ngành kinh tế quốc dân khác. Kim loại màu quý hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật Đòi hỏi qui trình công nghệ phức tạp: Nguyên liệu: Quặng, Fe, Cao, Cốc…. - Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối đa các nguyên tố quý có trong quặng. Phân bố Những nước sản xuất nhiều kim loại đen là những nước như: Nhật Bản, LB Nga, hoa Kỳ, Trung Quốc, Tây Âu… Những nước có trữ lượng sắt hạn chế thì chủ yếu nhập quặng ở các nước đang phát triển. Những nước sản xuất kim loại màu trên thế giới là những nước công nghiệp phát triển Các nước đang phát triển có kim loại mầu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng như Braxin,Jamaica… ĐÁNH GIÁ CỦNG CỐ Nêu vai trò và cơ cấu của công nghiệp điện lực. Nêu vai trò của công nghiệp luyện kim và luyện kim màu. khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho la đúng . Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới? Bắc Mĩ Mí La Tinh Trung Đông Bắc Phi Nước có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới? Hoa Kì Liên Bang Nga I Rắc Ảrập Xê út. Nước có sản lượng điện lớn nhất thế giới là: Nhật Bản Hoa kì LB Nga Trung Quốc Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao? Ngành luyện kim đen chỉ phát triển mạnh ở các nước có nhiều quặng sắt. Ngành luyện kim màu phát triển mạnh ở các nước phát triển. Than đá “vàng đen” của nhiều quốc gia. Nhắc nhở HS làm bài tập 1 trang 125 SGK. Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Tiết ……. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Nắm được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học và công nghiệp hóa chất. Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt may nói riêng, công nghiệp thực phẩm và đặc điểm phân bố của chúng. Phân biệt được các phân ngành cơ khí, điện tử - tin học, công nghiệp hóa chất cũng như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Biết phân tích, nhận xét lược đồ sản xuất ô tô và máy thu hình trên thế giới. Nhận thức được tầm quan trọng của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học, hóa chất công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt nam THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ công nghiệp thế giới. Các hình ảnh về hoạt động sản xuất của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học, hóa chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm Sơ đồ công nghiệp cơ khí, hóa chất trong SGK. Ôn định Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo câu hỏi cuối bài trước. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: bài học hôm nay chúng ta cùng xét các ngành công nghiệp: Ngành cppng nghiệp cơ khí được coi là “quả tim của công nghiệp nặng”; điện tử - tin học được xếp hàng đầu trong các ngành công nghiệp thế ký XXI; công nghiệp hóa chất được coi là ngành công nghiệp mũi nhọn, sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm không thể thiếu được trong đời sống của nhân dân. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu các ngành trên. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Bước 1: HS tìm hiểu ngành công nghiệp cơ khí, ngành công nghiệp điện tử tin học, ngành công nghiệp hóa chất. Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời: Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngành nào là ngành chủ đạo? Phân bố ở những nước nào? Bước 2: HS trinhgf bày, GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Trong các ngành công nghiệp, ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay đã giải phóng cho người phụ nữ thoát khỏi cảnh phụ thuộc bếp núc nhờ các hoạt động chế biến sẵn, tiện dụng. HĐ 3: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: Vai trò của công nghiệp thực phẩm? Đặc điểm kinh tế và các ngành công nghiệp thực phẩm? Công nghiệp cơ khí Công nghiệp điện tử - tin học Công nghiệp hóa chất. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ mọi tầng lớp nhân dân Các ngành chính: dệt may, da giày, nhựa, sành sư, thủy tinh. Ngành dệt may chủ đạo Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản… V. Công nghiệp thực phẩm 1. Vai trò - Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn uống. 2. Đặc điểm kinh tế. - Xây dựng tốn ít vốn đầu tư. - Quay vòng vốn nhanh - Tăng khả năng tích lũy chon nền kinh tế quốc dân. - Chia làm 3 ngành chính. + Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ trồng trọt. + Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi + Công nghiệp chế biến thủy hải sản. IV. ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ BẰNG CÂU HỎI Nêu vai trò của ngành công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học. Tại sao ngành công nghiệp hóa chất lại được coi là ngành sản xuất mũi nhọn. Tại sao ngành công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển. PHỤ LỤC Công nghiệp cơ khí Công nghiệp điện tử – tin học Công nghiệp hóa chất Vai trò Đóng vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống cho con người. - Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của mọi quốc gia - Là ngành mũi nhọn - Ứng dụng rộng rãi vào sản xuất, đời sống và các chế phẩm của nó cũng được sử dụng rộng rãi - Nước nông nghiệp thì ngành hóa chất giúp thực hiện quá trình hóa học hóa, tẳng trưởng sản xuất. - Cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu... Phân loại Cơ khí thiết bị toàn bộ Cơ khí máy công cụ Cơ khí hàng tiêu dùng Cơ khí chính xác Máy tính Thiết bị điện tử Điện tử tiêu dùng Thiết bị viễn thông Chia làm 3 nhóm: Hóa chất cơ bản Hóa tổng hợp hữu cơ Hóa dầu: xăng, dầu hỏa, dược phẩm, chất thơm Phân bố chủ yếu Các nước phát triển: đi đầu về trình độ công nghệ Các nước đang phát triển: sửa chữa lắp ráp Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU Các nước phát triển; đủ ngành Các nước đang phát triển: chủ yếu là hóa chất cơ bản, chất dẻo Tiết ……. Bài 33. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần; Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Thấy được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức này Nhận diện được những đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ công ngiệp Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam THIẾT BỊ DẠY HỌC Sơ đồ phóng to trong SGK Các tranh ảnh, băng hình của các hình thức thế giới và Việt Nam HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động GV yêu cầu HS nêu tên các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, sau đó hỏi HS: Công nghiệp có các hình thức tổ chức lãnh thổ nào? Việc tổ chức trong công nghiệp có giống nông nghiệp không? Ôn định Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo câu hỏi tài liệu Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: GV nói về vai trò vủa tổ chức lãnh thổ công nghiệp HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ trong SGK để trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm của điểm công nghiệp Đặc điểm như thế nào? Có quy mô ra sao? HĐ 2: Bước 1: Dựa vào kênh chữ và hình 46.2 trong SGK trả lời: Khái niệm khu công nghiệp Đặc điểm, quy mô? Việt Nam có khu công nghiệp và khu chế xuất nào? Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức HĐ 3: Bước 1: HS dựa trên chữ và sơ đồ SGK để trả lời câu hỏi: - Khái niệm trung tâm công nghiệp? - Đặc điểm? - Quy mô? - Liên hệ với Việt Nam có các trung tâm công nghiệp nào ? Bước 2: HS tự trình bày, GV chuẩn bị kiến thức HĐ 4: Bước 1: HS dựa vào kênh chữ và sơ đồ SGK để trả lời câu hỏi: Khái niệm vùng công nghiệp? Đặc điểm? Trên thế giới có vùng công nghiệp nổi tiếng nào? Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Điểm công nghiệp Khái niệm: Là hình thức tổ chức đơn giản nhất, trên đó có một hoặc hai, ba xí nghiệp phân bố nơi có nguồn nguyên liệu, nhiên liệu với chức năng khai thác hay sơ chế nguyên liệu hoặc ở những điểm dân cư nằm trong vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản Đặc điểm: + Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ sản xuất. + Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về knh tế có công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh. Quy mô: Vài chục hoặc vài trăm, hàng nghìn công nhân tùy thuộc tính chất từng xí nghiệp. 2. Khu công nghiệp - Khái niệm: khu vực đất đai có Ranh giới nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và khả năng cạnh tranh thị trường trên thế giới. - Đặc điểm: + Không có dân sinh sống, vị trí địa lý thuận lợi. + Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng. + Chi phí sản xuất thấp. + Dịch vụ trọn gói. + Môi trường chính trị và luật pháp ổn định. - Quy mô: Từ 50 ha trở lên đến vài trăm ha. 3. Trung tâm công nghiệp - Khái niệm: Là hình thức tổ chức công nghiệp có trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn. - Đặc điểm + Gồm nhiều xí nghiệp lớn, có thể xí nghiệp liên hợp, hướng chuyên môn hoá củ trung tâm công nghiệp do xí nghiệp này quyết định. + Các xí nghiệp này dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, vị trí thuân lợi… - Quy mô: Gồm các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có quan hẹ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật, kinh tế và quy trình sản xuất. 4. Vùng công nghiệp Đây là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Vùng công nghiệp ngành: là tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại. Vùng công nghiệp tổng hợp: thường gọi là vùng công nghiệp + Có không gian rộng lớn gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ với nhau. + Có một số nhân tố tương đồng (sử dụng chung một vài loại về tài nguyên, có vị trí địa lí thuận lợi, cùng sử dụng nhiều lao động, cùng sử dụng chung hệ thông năng lượng, giao thông vận tải) + Có một vài ngành chủ đạo hướng chuyên môn hoá. - Vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới như: Vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở CHLB Đức ĐÁNH GIÁ HS phân biệt được điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. Tiết ……. Bài 34. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG NANG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Củng cố kiến thức về ngành công nghiệp cơ bản quan trọng của công nghiệp nặng là ngành công nghiệp năng lượng. Biết được cơ cấu sử dụng năng lượng, xu hướng và nguyên nhân thay đổi việc sử dụng các tài nguyên năng lượng Rèn luyện kĩ năng vẽ và phân tích, nhận xét biểu đồ. THIẾT BỊ DẠY HỌC Máy tính cá nhâ Bút chì, thước kẻ, bút màu. Ổn định Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo câu hỏi cuối bài trước. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: GV nêu lên nhiệm vụ của bài thực hành. GV nói rõ cách tiến hành: trước hết xử lý số liệu, lấy năm 1950 = 100% HĐ 1: HS Bước 1: Mỗi HS tính 4 dãy số liệu Tính tốc độ tăng trưởng của than Tính tốc độ tăng trưởng của dầu Tính tốc độ tăng trưởng của điện Tính tốc độ tăng trưởng của thép Bước 2: HS lên điền kết quả đã tính vào bẳng kẽ sẵn trên bảng Hs ghi kết quả vào vở Sản phảm 1950 1960 1970 1980 1990 2002 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1224 1535 Thép 100 183 314 361 407 460 HĐ 2: Bước 1: HS vẽ biểu đồ vào vở Dựa vào biểu đồ nêu nhận xét Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim + Than: năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng trưởng khá đều, đến nay có chững lại do chưa tìm được các nguồn năng lượng khác thay thế. + dầu mỏ: do có những ưu điểm như khả năng sinh nhiệt, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu nên có tốc độ tăng trưởng khá nhănh, trung bình năm là 14,3%. + Điện: ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh, trung bình năm là 33% và ngày càng tăng trưởng cao nhất. + Thép: Là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời sống. Tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình năm là 9%. TIẾT 41- ÔN TẬP. M Đ YC. Ôn tập kiến thức từ bài 26 đến bài 33. Củng cố nội dung kiểm tra 1 tiết. 1) các khái niệm về cơ cấu kt, nhân tố hình thành 2) địa lý nông nghiệp - Trồng trọt - Chăn nuôi 3)địa lý cn - vsai trò đặc điểm - Các ngành cn - Nhân tố ảnh hưởng - các bản đồ, biểu đồ, số liệu Củng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm. Căn dặn tiết sau KT TIẾT 42 KIỂM TRA 1 TIẾT. ( Theo đề trắc nghiệm ). Chương IX. ĐỊA LÍ DU LỊCH Tiết ……. Bài 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ và vai trò to lớn ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại. Hiểu và trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế - xã hội. Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới. Đọc và phân tích đượclược đồ tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong co cấu GDP THIẾT BỊ DẠY HỌC Lược đồ vè tỉ lệ lao động làm dịch vụ (phóng to) Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ Tự nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam Một số tranh ảnh, báo, tạp chí, … về ngành du lịch Ổn định Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo câu hỏi cuối bài trước. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Cho HS xem 3 biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Nhật Bản, Hoa Kì và Việt Nam. Yêu cầu HS nêu nhận xét tỉ trọng của các nhóm ngành. GV chốt lại: Ở các nước phát triển nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế. Vì sao như vậy? à vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: GV Yêu cầu HS kể tên một số ngành nghề không thuộc ngành nông nghiệp và công nghiệp, từ đó hình thành cho HS khái niệm ngành dịch vụ. Hướng dẫn cho HS phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa ngành dịch vụ với các ngành nông nghiệp và công nghiệp HĐ 2: HS 1: Dựa vào biểu đồ và SGK, thảo luận về cơ cấu của các ngành dịch vụ, nêu ví dụ cho từng nhóm ngành à phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa các nhóm ngành. 2: Thảo luận về vai trò của ngành dịch vụ. Tìm ví dụ minh hoạ. Gợi ý cho HS Dựa vào bản đồ thế giới và bản đồ tự nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam nêu ví dụ cho ý thứ 3 3: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày về: - Sự thay đổi tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ trong cơ cấu lao động trên thế giới - Sự khác biệt vè tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ trong cơ cấu lao động giữa các nhóm nước, giải thích vì sao? 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. GV hỏi: - Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất? - Nêu ví dụ cụ thể về cơ cấu lao động ở một số nước phát triển & một số nước đang phát triển. Giải thích - Tài sao ngành du lịch ngày càng quan trọng? Chuyển ý: Tại sao ngành DV chiếm tỉ trọng cao nhất và ngày càng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển? HĐ 3: Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã có, dựa vào sơ đồ, các bản đồ, lược đồ trobg SGK và trên bảng, phân tích và tìm ví dụ minh họa cho các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ theo sự phân công dưới đây: (Đánh số các ý trong sơ đồ trong SGK lần lượt từ 1 à6) Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 1. Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 2. Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 3. Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 4. Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 5. Phân tích và tìm ví dụ minh họa cho ý 6. Bước 2: Đại diện HS lên trình bày và nêu ví dụ cho từng yếu tố. Gv đưa thông tin phản hồi, giúp học sinh chuẩn kiến thức. GV hỏi: - Dân cư phân tán thành điểm nhỏ gây khó khăn gì cho hoạt động dịch vụ? - Hãy mô tả nhẵng hoạt động dịch vụ sôi nổi phục vụ tết Nguyên đáng ở địa phương em Chuyển ý: Ta đã biết ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP ở các nước đang phát triển. Điều đó có thể giúp ta hình dung bức tranh phân bố ngành dịch vụ trên thế giới. Nhưng cụ thể như thế nào? HĐ 4: Bước 1: Nhận xét sự phân hoá về tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới qua H. 48.1 Bước 2: Xác định trên bản đồ các nước trên thế giới các trung tâm dịch vụ lớn nhất, nhì thế giới Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. Kể chuyện về các nước có các thành phố chuyên môn hoá một số loại dịch vụ (Hollywoot: thành phố điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Las vegas, Monaco: thành phố nổi tiếng về dịch vụ du lịch và sòng bạc,…) I. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ Dịch vụ: Gồm các ngành không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất 1. Cơ cấu Hết sức phức tạp, có 3 nhóm: Dịch vụ kinh doanh Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng 2. Vai trò - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động à tạo thêm việc làm - Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử & thành tựu khoa học 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh. - Có sự cách biệt rất lớn về tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển và đang phát triển. - Du lịch là một ngành quan trọng ở nhiều nước Ví dụ: Ngành Vietnam Hoaky CN 18 NN 2 DV 80 II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ - Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội - Các đặc điểm về dân số và sức mua của dân cư. - Sự phân bố dân cư Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán. - Sự phân bố tài nguyên di lịch Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới - Ở các nước đang phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP - Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn à có vai trò lớn trong nền kinh tế toàn cầu. - Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ - Các trung tâm giao dịch, thương mại hình thành trong các thành phố lớn. iv CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí A. Các nhóm ngành kinh tế B.các ngành kinh tế I. Công nghiệp xây dựng II. Nông, lâm, ngư nghiệp III. Dịch vụ 1. Thuỷ sản 2. Vận tải và thông tin liên lạc 3. Hoạt động khoa học và công nghệ 4. Sản xuất điện 5. Trồng trọt 6. Khai thác mỏ 7. Công nghệ giải trí 8. Chế biến thức ăn gia súc 10. Chế tạo máy công cụ 11. Chăn nuôi 12. Giáo dục và đào tạo 13. Điện tử 14.Nuôi trồng thuỷ hải sản 15. Khách sạn và nhà hàng 16.bảo hiểm xã hội 17. sản xuất xi măng 18. Hoạt động văn hoá thể thao 19. sản xuất gạch ngói 20. Trồng rừng Chọn câu trả lời đúng nhất Dịch vụ là ngành: Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển A, B, C đúng B, C đúng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ V NHẮC NHỞ Làm câu gỏi và bài tập trong SGK Tiết ……. Bài 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sư phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của phương tiện vận tải Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội Biết liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ treo tường giao thông Việt Nam Bản đồ treo tường tự nhiên Việt Nam Bản đồ treo tường tự nhiên thế giới Một số tranh ảnh về giao thông vận tải thế giới, Việt Nam Ổn định Tổ chức- sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: Cho hs trắc nghiệm theo câu hỏi cuối bài trước. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tế nào? Sau đó đưa các tranh ảnh xe và máy bay chở khách, tàu khách chở hàng, xe bồn chở dầu, xe tải chở xi măng, sắt thép…GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì? Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính à Giới thiệu vì nét khái quát những nỗi dung cơ bản của bài học Hoạy động của GV và HS Nội dung HĐ 1: GV dán tranh ảnh lên bảng. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và dựa vào các tranh ảnh trên bảng nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò. Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước? Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế? Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh GTVT có vau trò rất lớn trong việc bảo vệ tổ quốc. HĐ 2: Bước 1: HS hoàn thành câu hỏi 1 và câu hỏi 2 Gợi ý:

File đính kèm:

  • docBài 36 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHẢU NGÀNH gtvt dasua.doc