I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, Hs cần
- Hiểu và trình bày được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đường sắt, đường bộ và đường ống.
- Xác định được trên bản đồ thế gới một số tuyến đường giao thông quan trọng
- Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT
- Nhận thức được một số vấn đề môi trường do hoạt động GTVT
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- bản đồ GTVT thế giới
- Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải
- Hình 50.2 – Số ô tô bình quân trên 1000 dân
- Bản đồ công nghiệp thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
• Phương án 1: GV nhắc lại bài cũ: Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển GTVT. Loài người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành với sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta có nhưỡng loại hình và phương tiện GTVT nào? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? Chúng đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển?
• Phương án 2: GV kểcho HS nghe câu chuyện phương tiện GTVT đầu tiên là gì, sau đó hỏi: Ngày nay con người có những loại hình GTVT nào? Ưu, nhược điểm? Đặc điểm và xu hướng phát triển của chúng trong tương lai? Vào bài
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 22219 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, Hs cần
Hiểu và trình bày được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đường sắt, đường bộ và đường ống.
Xác định được trên bản đồ thế gới một số tuyến đường giao thông quan trọng
Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT
Nhận thức được một số vấn đề môi trường do hoạt động GTVT
THIẾT BỊ DẠY HỌC
bản đồ GTVT thế giới
Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải
Hình 50.2 – Số ô tô bình quân trên 1000 dân
Bản đồ công nghiệp thế giới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Phương án 1: GV nhắc lại bài cũ: Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển GTVT. Loài người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành với sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta có nhưỡng loại hình và phương tiện GTVT nào? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? Chúng đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển?
Phương án 2: GV kểcho HS nghe câu chuyện phương tiện GTVT đầu tiên là gì, sau đó hỏi: Ngày nay con người có những loại hình GTVT nào? Ưu, nhược điểm? Đặc điểm và xu hướng phát triển của chúng trong tương lai? Vào bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
Bước 1:
HS nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành phần câu hỏi 1.
Bước 2:
Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem hình các xe lửa từ cổ xưa đến hiện đại (xe lủa do ngựa kéo, xe lửa chạy bằng hơi nước, chạy bằng điện,…), hình các khổ đường ray khác nhau, có thể bổ sung thêm các câu hỏi:
Điều bất tiện cơ bản nhất của xe lửa là gì?
Em biết gì về những con tàu hiện đại nhất?
Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước châu lục?
Hãy chứng minh điều kiện KT – XH quyết định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đường sắt.
HĐ 2:
Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem tranh ảnh các loại xe ô tô từ xua đến hiện đại. Kể chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành GTVT ô tô. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt?
Tại sao nói: Ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác? Nêu ví dụ minh họa
Dựa vào hình 50.2, hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới.
Em bết gì về loại ô tô không gây ô nhiễm môi trường
HĐ 3:
GV cho HS xem các bức tranh về đường ống hỏi:
Dựa vào tranh và SGK, cho biết ngành đường ống có ưu, nhược điểm gì, giải thích
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới và bản đồ các nước trên thế giới, hỏi:
Hãy xác định các khu vực, các nước có nhu cầu lớn về dầu mỏ à hình dung mạng lưới đường ống được phân bố chủ yếu ở đâu?
GV giảng sự phát triển của mạng lưới đường ống và những yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xây dựng mạng lưới đường ống
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới:
Xác định các nước xuất khẩu dầu mỏ và các nước nhập khẩu dầu mỏ à cho biết hướng đi của mạng lưới đường ống trên thế giới
HS hoặc GV liên hệ thực tiễn tại Việt Nam
Xác định trên bản đồ GTVT thế giới, 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới à xác định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình.
Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe dọa ô nhiễm biển?
Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương?
Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới?
Hãy xác định luồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua H 37.3
Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên bản đồ GTVT thế giới.
GV yêu cầu HS đọc kĩ SGK lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
Ưu điểm nổi bật?
Nhược điểm?
Các cường quốc hàng không trên thế giới? (GV xác định trên bản đồ)
Các tuyến hàng không sầm uất nhất? (GV xác định trên bản đồ)
Đường sắt
Ưu điểm
Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ
Nhược điểm
Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Đầu máy hơi nước à Chạy dầu à chạy điện
Khổ đường ray ngày càng rộng
Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng
Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô
Phân bố
Những nơi phát triển mạnh: Châu Âu, Hoa Kì.
Đường ô tô
Ưu điểm
Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình
Có hiệu quả kinh tế cao ỏa các vùng cự li ngắn và trung bình
Phối hợp với các phương tiện vận tải khác
Nhược điểm
Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu
Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông
đặc điểm và xu hướng phát triển
Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến
Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
Phân bố
Phát triển mạnh: Tây Âu, Hoa Kì…
Đường ống
Ưu điểm
Rẻ
Ít ô nhiễm
Nhược điểm
Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định.
Mặt hàng vận chuyển hạn chế
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Gắn với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt
Chiều dài không ngừng tăng, hệ thống đường ngày càng hiện đại
Phân bố
Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì
Ở các nước xuất khẩu dàu mỏ: Ống dẫn từ khu khai thác à cảng
Ở các nước nhập khâut dầu mỏ: Ống dẫn dầu từ cảng à khu chế biến
Đường biển
1.Ưu điểm:
- Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
- Giá khá rẻ.
2. Nhược điểm.
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à Ô nhiễm biển.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển.
- Các đội tàu buôn tăng.
- Các kênh biển được đào à rút ngắn khoảng cách.
- Phát triển mạnh các cảng container
4. Phân bố
+ Các cảng biển lớn
Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
+ Các kênh biển:
Kênh Xuy-ê, Parama, Ki-en.
+ Các nước có đội tàu buôn lớn
Nhật Bản, Li bê ri a, Pa – na – ma
Đường Hàng không
Ưu điểm
Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật.
Tốc độ nhanh nhất.
Nhược điểm
Rất đắt
Trọng tải thấp
Ô nhiễm
Các cường quốc hàng không thế giới.
Hoa kỳ, Anh, Pháp, Đức.
Các tuyến hàng không sầm uất nhất
Các tuyến xuyên đại Tây Dương
Các tuyến nối Hoa Kỳ và khu vực châu Á – Thái Bình Dương
ĐÁNH GIÁ
Sắp xếp các cột A với cột B sao cho hợp lý.
A. Các ngành GTVT
B. Ưu, nhược điểm
Ngành vận tải đường sắt
Ngành vận tải ô tô
Ngành vận tải đường ống
Tiện lợi cơ động
Giá rẻ
Gây ô nhiễm môi trường
Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định
Vận chuyển được các mặt hàng nặng trên những tuyến đường xa
Có thể phối hợp với các phương tiện vận tải khác
Đòi hỏi ít vốn đầu tư
Thích nghi với mọi dạng địa hình
Mặt hàng vận chuyển hạn chế
Gây ra nhiều tai nạn giao thông
Ý nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt
Tốc độ nhanh
Rất cơ động
Thiếu cơ động
Cần có đường ray
Sắp xếp các ý ở cột A với cột b sao cho hợp lý
A. Các ngành GTVT
B. Ưu nhược điểm
Ngành vận tải đường sông, hồ
Ngành vận tải đường biển
Ngành vận tải đường hàng không
Gây ô nhiễm đại dương
Không nhanh
Tốc độ rất nhanh
phương tiện đa dạng từ thô sơ đến hiện đại.
khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất
Trọng tải thấp.
Vận chuyển chủ yếu dầu mỏ, khí đốt.
Rất đắt
Các loại phương tiện rất đa dạng.
Gây tổn hại tầng ôzôn.
Xuất hiện từ rất sớm.
s
File đính kèm:
- BÀI 37 DIA LI CAC NGANH GTVTda Sua.doc