I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
- Biết dựa vào bản đồ công nghiệp để nhận biết sự phân bố của các ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
- Bản đồ Công nghiệp thế giới
- Các sơ đồ trong SGK phóng to.
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất của công nghiệp hóa chất, dệt may và công nghiệp thực phẩm ở các nước phát triển và đang phát triển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
GV yêu cầu HS trình bày về tình hình sản xuất và phân bố của các ngành công nghiệp, luyện kim, cơ khí, điện tử - tin học sau đó hỏi HS còn những ngành công nghiệp nào chưa nghiên cứu và vào bài: Các ngành công nghiệp hóa chất, hàng tiêu dùng thực phẩm đóng vai trò như thế nào và tình hình phát triển ra sao?
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Bài 45: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 45. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (tiếp)
MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Sau bài học, HS cần:
Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
Biết dựa vào bản đồ công nghiệp để nhận biết sự phân bố của các ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC.
Bản đồ Công nghiệp thế giới
Các sơ đồ trong SGK phóng to.
Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất của công nghiệp hóa chất, dệt may và công nghiệp thực phẩm ở các nước phát triển và đang phát triển.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
GV yêu cầu HS trình bày về tình hình sản xuất và phân bố của các ngành công nghiệp, luyện kim, cơ khí, điện tử - tin học sau đó hỏi HS còn những ngành công nghiệp nào chưa nghiên cứu và vào bài: Các ngành công nghiệp hóa chất, hàng tiêu dùng thực phẩm đóng vai trò như thế nào và tình hình phát triển ra sao?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
Bước 1:
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý:
- Công nghiệp hóa chất ra đời từ khi nào?
- Công nghiệp hóa chất có vai trò gì?
- Công nghiệp hóa chất có mấy loại?
- Tập trung ở những nước nào?
Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
GV mở rộng: Đặc điểm của công nghiệp hóa chất:
Sử dụng nhiều loại nguyên liệu cả các phế liệu của ngành khác.
Đòi hỏi có quy trình công nghệ phức tạp, kỹ thuật hiện đại, vốn đầu tư lớn
HĐ 2:
Bước 1:
HS đọc kenh chữ trong SGK trả lời:
- Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
- Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngành nào là ngành chủ đạo?
- Phân bố ở những nước nào?
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trong các ngành công nghiệp, Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay đã giải phóng cho người phụ nữ thoát khỏi cảnh phụ thuộc bếp núc nhờ các hoạt động chế biến sẵn, tiện sử ụng.
HĐ 3:
Bước 1:
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết:
Nêu vai trò của công nghiệp thực phẩm.
Nêu đặc điểm và các ngành kinh tế của công nghiệp thực phẩm.
Bước 2. HS trình bày, chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
GV mở rộng: đặc điểm kinh tế của ngành:
Xây dựng tốn ít vốn đầu tư.
Quay vòng vốn nhanh
Tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế - quốc dân
V. Công nghiệp hóa chất
Tương đối trẻ, phát triển nha từ cuối thế kỷ XIX
Vai trò
Là ngành mũi nhọn.
Sản xuất nhiều sản phẩm, giúp:
+ Bổ sung nguồn nguyên liệu
+ Tận dụng phế liệu, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên
Nước nông nghiệp thì ngành hóa chất giúp thực hiện quá trình hóa học, tăng trưởng sản xuất.
Cung cấp phân bón, thuốc trừ sau…
Tình hình sản xuất và phân bố
Chia làm 3 nhóm:
+ Hóa chất cơ bản: H2SO4, HNO3, HCL….muối kiềm, phân bón, thuốc trừ sâu.
+ Hóa tổng hợp hữu cơ: Sợi hóa học, cao su tổng hợp, các chất dẻo, các chất thơm.
+ Hóa dầu: Xăng, dầu hỏa, dược phẩm, chất thơm
Tập trung ở các nước phát triển: đầy đủ các ngành
Các nước đang phát triển sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo
Công nhiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Đa dạng, phong phú, nhiều ngành phục vụ mọi tầng lớp nhân dân.
Các ngành chính: dệt may, da giầy, nhựa, sành, sứ, thủy tinh…
Đặc điểm:
+ Sử dụng nhiên liệu, chi phí vận tải ít
+ Cần nhiều lao động
+ Vốn đầu tư ít, hoàn lại vốn nhanh
Ngành dệt may là ngành chủ đạo: Phục vụ cho ngành may mặc hơn 6 tỷ người trên Trái Đất. Sử dụng nhiều lao động, ít gây ô nhiễm, vốn đầu tư không lớn
Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…
Công nghiệp thực phẩm
Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn uống.
Chia làm 3 ngành chính:
+ Công nghiệp chế biến các sả phẩm từ trồng trọt.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi.
+ Công nghiệp chế biến thủy hải sản.
ĐÁNH GIÁ
Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp hóa chất
Tại sao ngành công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển
File đính kèm:
- Bai 45 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP tiếp 2.doc