I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
- Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sưh phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của phương tiện vận tải
- Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội
- Biết liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ treo tường giao thông Việt Nam
- Bản đồ treo tường tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ treo tường tự nhiên thế giới
- Một số tranh ảnh về giao thông vận tải thế giới, Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
• Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tế nào? Sau đó đưa các tranh ảnh xe và máy bay chở khách, tàu khách chở hàng, xe bồn chở dầu, xe tải chở xi măng, sắt thép GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì?
• Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính Giới thiệu vì nét khái quát những nỗi dung cơ bản của bài học
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Bài 49: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đén phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài…..tiết……. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải
Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sưh phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của phương tiện vận tải
Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội
Biết liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ treo tường giao thông Việt Nam
Bản đồ treo tường tự nhiên Việt Nam
Bản đồ treo tường tự nhiên thế giới
Một số tranh ảnh về giao thông vận tải thế giới, Việt Nam
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tế nào? Sau đó đưa các tranh ảnh xe và máy bay chở khách, tàu khách chở hàng, xe bồn chở dầu, xe tải chở xi măng, sắt thép…GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì?
Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính à Giới thiệu vì nét khái quát những nỗi dung cơ bản của bài học
Hoạy động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1:
GV dán tranh ảnh lên bảng.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và dựa vào các tranh ảnh trên bảng nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò.
Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước?
Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế?
Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh GTVT có vau trò rất lớn trong việc bảo vệ tổ quốc.
HĐ 2:
Bước 1:
HS hoàn thành câu hỏi 1 và câu hỏi 2
Gợi ý: đối với câu hỏi học tập số 2, gợi ý cho HS dựa vào đơn vị của các chỉ tiêu đánh giá à suy ra cách tính cự ly vận chuyển trung bình.
Bước 2:
Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả câu hỏi số 1 và số 2 GV giúp HS chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành dịch vụ
- Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
- Thế nào là cự li vận chuyển trung bình?
Chuyển ý: Sự hình thành, phân bố phát triển ngành GTVT thường dựa trên những điều kiện gì?
HĐ 3:
Bước 1:
Nhóm 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng minh ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT
Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn qua sông, đường hầm xuyên núi, đường đèo,….) và SGK, hãy chứng minh DKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác công trình GTVT
Nhóm 3: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải
Bước 2:
Đại diện hs lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
GV hỏi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT?
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc, ảnh hưởng đến ngành GTVT như thế nào?
Chuyển ý: Các em đã chứng minh rất hùng hồn ảnh hưởng sâu sắc của DKTN đối với sự phát triển, phân bố và phát triển GTVT. Còn các nhân tố kinh tế - xã hội thì sao?
HĐ 4: Cả lớp
Gv đặt vấn đề: Giữa hai nhân tố trên, theo em nhân tố nào đóng vai trò quyết định?
- Yêu cầu HS nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng qua bản đồ giao thông Việt Nam. Giải thích sự khác biệt ấy
- Yêu cầu học sinh nhắc lại sản phẩm của ngành GTVT à GTVT không thể có sản phẩm. Sự chuyên chở hàng hoá nếu không có các nhóm ngành NN và CN
+ Giải thích lại chi tiết hơn nguyên nhân dẫn đến mạng lưới GTVT ở đồng bằng sông Hồng dày đặc, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.
+ Xác định các tuyến đường nối liền Đông Nam Bộ trên bản đồ giao thông Việt Nam. Yêu cầu HS nêu các mặt hàng qua lại 2 chiều, GV mô tả cườn độ các luồng vận chuyển đó
- GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1A nối liền các thành phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Cho học sinh xem ảnh các bến xe, nhà ga, sân bay,.. tại TPHCM vào dịp tết.
Cho HS xem các loại phương tiện vận tải ở thành phố (xe ô tô, xe buýt, tàu điện ngầm,…) à Xây dựng biểu tượng loại hình GTVT thành phố.
Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải
1.Vai trò
- Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương à củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi.
- Tăng cường sức mạnh quôc phòng
2. Đặc điểm
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Chỉ tiêu đánh giá:
* Khối lượng vận chuyển (số khách hành khách, số tần hàng hoá).
* Khối lượng luân chuyển (Người/km; tấn/km).
* Cự ly vận chuyển trung bình (km)
Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Điều kiện tự nhiên
- Quy đinh sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sau sắc thới hoạt động của các phương tiện vận tải.
Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT
+ Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành GTVT
+ Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng à uy định mật độ GTVT, các loại hình vận tải.
+ Quan hệ giữa nơi sản xuất và tiêu thụ à quy định hương và cường độ các luồng vận chuyển
- Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách
ĐÁNH GIÁ.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình GTVT:
A. Đường ô tô và xe lửa.
B. Đường sông và đường biển.
C. Đường ống và đường hàng không.
D. Câu B và C đúng.
2. Sản phẩm của ngành GTVT là :
A. Hành khách đủ mọi lứa tuổi , giới tính.
B. Xi măng, sắt, thép, gạch, đồ sành sứ.
C. Sự vận chuyển người và hàng hoá
D. A, B, C đúng
3. Trị tuyệt đối của khối lượng vận chuyển của một phương tiện vận tải nào đó trong một khoảng thời gian nhất định thường:
A. Lớn hơn khối lượng luân chuyển.
B. Nhỏ hơn khối lượng luân chuyển.
C. Bằng khối lượng luân chuyển.
D. A, B đúng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm câu số 1 và số 3 (trang 183, SGk)
VI. PHỤ LỤC
* Câu hỏi học tập 1
Đặc điểm ngành GTVT
Sản phẩm
Chỉ tiêu đánh giá
Khối lượng luân chuyển
( người/km,…)
* Câu hỏi học tập 2
Hãy hoàn thành bảng dưới đây
Các loại đường
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn/km
Cự li vận chuyển trung bình (km)
Đường sắt
Đường ô tô
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
6239
86821,8
29761
12576
44,8
1921
4799,3
3154,6
28550,9
113,2
File đính kèm:
- Bài 49 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHẢU NGÀNH gtvt.doc