I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
- Nắm được trong nông nghiệp có một số hình thức tổ chức sản xuất và phân biệt được các hình thức khác nhau của tổ chức sản xuất nông nghiệp.
- Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của hình thức này.
- Nhận thức được các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sơ đồ hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Tranh ảnh, băng hình về các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
IV. Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
Mở bài: phần mở bài trong SGV
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Tiết 47 - Bài 42: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 Bài 42. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU
CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
Nắm được trong nông nghiệp có một số hình thức tổ chức sản xuất và phân biệt được các hình thức khác nhau của tổ chức sản xuất nông nghiệp.
Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của hình thức này.
Nhận thức được các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và địa phương.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Sơ đồ hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Tranh ảnh, băng hình về các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
Mở bài: phần mở bài trong SGV
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào SGK nêu tên các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp
HĐ 2: Nhóm
Bước 1: Các nhóm làm việc theo phiếu học tập
Các nhóm số chẵn làm việc theo câu hỏi số 1
Các nhóm số lẻ làm việc theo câu hỏi số 2
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 3: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời khái niệm và đặc điểm thể tổng hợp nông nghiệp.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời khái niệm và đặc điểm của vùng nông nghiệp.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
VD: vùng nông nghiệp đồng bằng Sông Hồng, đất phù sa lâu đời, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh, dân cư đông đúc, có kinh nghiệm trồng lúa nước, hệ thống giao thông thủy lợi phát triển, có nhiều mạng lưới đô thị, tập trung nhiều cơ sở chế biến nông sản. Hướng chuyên môm hóa là lúa, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi lợn…
Hội gia đình
Trang trại
Hợp tác xã nông nghiệp
Nông trường và quốc doanh
Thể tổng hợp nông nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở mức độ cao, kết hợp công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ
Đặc điểm cơ bản:
+ Nông phẩm hàng hóa sản xuất ra được quy định bởi vị trí địa lí,điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,…
+ Các xí nghiệp nông – công nghiệp là hạt nhân của thêr tổng hợp nông nghiệp.
VD: Thể tổng hợp nông nghiệp ngoại thành gồm: Xí nghiệp nông nghiệp trồng rau quả xanh, cây thực phẩm, chăn nuôi gia súc gia cầm lấy thịt, trứng, sữa và các sản phẩm này cung cấp nhu cầu ăn uống hàng ngày của dân cư thành phố.
Vùng nông nghiệp
Hình thức cao nhất, bao gồm các hình thức tổ chức lãnh thổ cấp thấp.
Vùng nông nghiệp là một bộ phận lãnh thổ của đất nước, bao gồm những địa phương có nét tương tự nhau về:
+ Điều kiện sinh thái nông nghiệp: Khí hậu, đất đai, nguồn nước.
+ Dân cư: Số lương, chất lượng, kinh nghiệm, truyền thông sản xuất.
+ Trình độ thâm canh, cơ sở vật chất kĩ thuật, chế đọ canh tác
+ Các sản phẩm chuyên môn hóa, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ
Nêu những đặc điểmcow bản của thể tổng hợp nông nghiệp trên thế giới và vùng nông nghiệp.
Nêu những hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 1 SGK trang 153.
PHỤ LỤC
Câu số 1:
Dựa vào SGK và hình 42.1, 42.2 phân biệt hai hình thức: Hộ gia đình và trang trại bằng cách điền nội dung vào bảng sau:
Tiêu chí
Hộ gia đình
Trang trại
Mục đích
Quy mô
Trình độ
Tiêu chí
Hộ gia đình
Trang trại
Mục đích
Quy mô
- Trình độ
Chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu của gia đình.
- Nhỏ bé, tiểu nông, ít vốn, chủ yếu sử dụng lao động trong gia đình.
Trình độ kĩ thuật mang tính truyền thống.
Sản xuất hàng hóa
Quy mô đất đai và tiền vốn khá lớn.
Cao hơn hộ gia đình
Cách thức tổ chức và quản lí tiến bộ (chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng tiến bộ KHKT, sử dụng lao động làm thuê).
Liên hệ với Việt Nam
Câu số 2
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết phân biệt hai hình thức: Hợp tác xã nông nghiệp và nông trường quốc doanh.
Thông tin phản hồi
3. Hợp tác xã nông nghiệp
4. Nông trường quốc doanh
Hình thức: Phổ biến trong nền nông nghiệp thế giới.
Hợp tác xa nông nghiệp ra đời trên tinh thần tự nguyện của nông dân.
Hợp tác với nhau trên lĩnh vực: Vốn, máy móc, kĩ thuật, nhân lực, bảo vệ lợi ích cho nhau.
Việt Nam: Xây dựng các hợp tác xã nông nhiệp kiểu mới, phù hợp với kinh tế thị trường: Sau 1986 đã có chính sách khoán hộ gia đình
Xí nghiệp nông nghiệp của nhà nước (ở các nước XHCN).
Quy mô tới vài trăm nghìn ha.
Trang bị cơ sở vật chất tương đối tốt, có phương hướng chuyên môn rõ.
- Việt Nam: Các nông trường thành lập chủ yếu vùng thưa dân: Trung du cao nguyên, vùng đất mới khai hoang, các công nhân nông nghiệp tổ cưhcs thành đội sản xuất hưởng lương nhà nước.
File đính kèm:
- bai 42 mot so hinh thuc chu yeu.doc