I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần;
- Phân biệt được một số hình thức chủ yeus của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Thấy được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức này
- Nhận diện được nhẵng đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ công ngiệp
- Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sơ đồ phóng to trong SGK
- Các tranh ảnh, băng hình của các hình thức thế giới và Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
IV. Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
Khởi động
GV yêu cầu HS nêu tên các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, sau đó hỏi HS: Công nghiệp có các hình thức tổ chức lãnh thổ nào? Việc tổ chức trong công nghiệp có giống nông nghiệp không?
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Tiết 55 - Bài 46: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 55 Bài 46. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần;
Phân biệt được một số hình thức chủ yeus của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Thấy được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức này
Nhận diện được nhẵng đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ công ngiệp
Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Sơ đồ phóng to trong SGK
Các tranh ảnh, băng hình của các hình thức thế giới và Việt Nam
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
Khởi động
GV yêu cầu HS nêu tên các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, sau đó hỏi HS: Công nghiệp có các hình thức tổ chức lãnh thổ nào? Việc tổ chức trong công nghiệp có giống nông nghiệp không?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Làm việc cả lớp
GV nói về vai trò vủa tổ chức lãnh thổ công nghiệp
HS dựa vào kênh chữ và hình 46.1 SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
Nêu khái niệm của điểm công nghiệp
Đặc điểm như thế nào?
Có quy mô ra sao?
HĐ 2: Cặp/nhóm
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và hình 46.2 trong SGK trả lời:
Khái niệm khu công nghiệp
Đặc điểm, quy mô?
Việt Nam có khu công nghiepj và khu chế xuất nào?
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Liên hệ Việt Nam: Đến tháng 7/2002: có 68 khu công nghiệp và 4 khu chế xuất (khu chế xuất Tân Thuận, Linh Trang 1, Linh Trang 2, Đà Nẵng), có 1 khu công nghệ cao (Hòa Lạc)
HĐ 3: Cặp/nhóm
Bước 1: Cả lớp
HS dựa trên chữ và hình 46.3 SGK để trả lời câu hỏi:
- Khái niệm trung tâm công nghiệp?
- Đặc điểm?
- Quy mô?
- Liên hệ với Việt Nam có các trung tâm công nghiệp nào ?
Bước 2: HS tự trình bày, GV chuẩn bị kiến thức
Liên hệ với Việt Nam:
Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng…
HĐ 4: Cặp/nhóm
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ và hình 46.4 SGK để trả lời câu hỏi:
Khái niệm vùng công nghiệp?
Đặc điểm?
Trên thế giới có vùng công nghiệp nổi tiếng nào?
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm công nghiệp
Khái niệm: Là hình thức tổ chức đơn giản nhất, trên đó có một hoặc hai, ba xí nghiệp phân bố nơi có nguồn nguyên liệu, nhiên liệu với chức năng khai thác hay sơ chế nguyên liệu hoặc ở những điểm dân cư nằm trong vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản
Đặc điểm:
+ Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ sản xuất.
+ Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về knh tế có công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh.
Quy mô: Vài chục hoặc vài trăm, hàng nghìn công nhân tùy thuộc tính chất từng xí nghiệp.
2. Khu công nghiệp
- Khái niệm: khu vực đất đai có
Ranh giới nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và khả năng cạnh tranh thị trường trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Không có dân sinh sống, vị trí địa lý thuận lợi.
+ Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng.
+ Chi phí sản xuất thấp.
+ Dịch vụ trọn gói.
+ Môi trường chính trị và luật pháp ổn định.
- Quy mô: Từ 50 ha trở lên đến vài trăm ha.
3.Trung tâm công nghiệp
- Khái niệm: Là hình thức tổ chức công nghiệp oả trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.
- Đặc điểm
+ Gồm nhiều xí nghiệp lớn, có thể xí nghiệp liên hợp, hướng chuyên môn hoá củ trung tâm công nghiệp do xí nghiệp này quyết định.
+ Các xí nghiệp này dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, vị trí thuân lợi…
- Quy mô: Gồm các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có quan hẹ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật, kinh tế và quy trình sản xuất.
4. Vùng công nghiệp
Đây là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Vùng công nghiệp ngành: là tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại.
Vùng công nghiệp tổng hợp: thường gọi là vùng công nghiệp
+ Có không gian rộng lớn gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ với nhau.
+ Có một số nhân tố tương đồng (sử dụng chung một vài loại về tài nguyên, có vị trí địa lí thuận lợi, cùng sử dụng nhiều lao động, cùng sử dụng chung hệ thông năng lượng, giao thông vận tải)
+ Có một vài ngành chủ đạo hướng chuyên môn hoá.
- Vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới như: Vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở CHLB Đức
CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ
HS phân biệt được điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
Căn dặn hs về chuẩn bị máy tính cho tiết sau
TIẾT 56 Bài 47. THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG NANG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI
MỤC TIEU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Củng cố kiến thức vè ngành công nghiệp cơ bản quan trọng của công nghiệp nặng là ngành công nghiệp năng lượng.
Biết được cơ cấu sử dụng năng lượng, xu hướng và nguyên nhân thay đổi việc sử dụng các tài nguyên năng lượng
Rèn luyện kĩ năng vẽ và phân tích, nhận xét biểu đồ.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Máy tính cá nhâ
Bút chì, thước kẻ, bút màu.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
Mở bài: GV nêu lên nhiệm vụ của bài thực hành.
HĐ 1: Cá nhân
HS làm bài tập 1 và tự vẽ biểu đồ
HĐ 2: Cặp/nhóm
Bước 1: HS nhận xét sự thay đổi và giải thích cơ cấu sử dụng năng lượngtrên thế giới.
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức.
Đáp án:
Năng lượng truyền thống (than, cui) đang có xu hướng giảm: 1860: 80% 1920: 25%
Sau 1 thế kỷ còn: 2%
Vì: Củi, gỗ nằm trong nhóm tài nguyên có thể phục hồi nhăng chậm nên gây ảnh hưởng đến môi trường.
Than đá: Tăng nhanh từ cuối thế kỉ XIX, đạt cao nhất đầu năm thế kỷ XX. Từ sau nửa thế kỷ XX bắt đầu giảm do khai thác than gây ô nhiễm môi trường và chủ yếu có dầu mỏ thay thế.
Dầu mỏ, khí đốt: Phát triển mạnh từ sau thế kỷ XX. Song thế kỷ XXI giảm vì xung đột, khủng hoảng dầu lửa, cạn kiệt và đã tìm ra năng lượng mới thay thế.
Năng lượng nguyên tử, thuỷ điện: Được sử dụng vào năm 40 của thế kỷ XX, quan trọng nhất là nguồn thuỷ năng chiếm 20%.
Năng lượng mới: Nguồn năng lượng sạch, được sử dụng vào cuối thế kỷ XX, dự tính đến giữa thế kỷ XXI năng lượng mới sẽ chiếm 50% cơ cấu năng lượng.
ĐÁNH GIÁ
HS đánh giá kết quả bài làm
GV chấm bài của HS
File đính kèm:
- Bài 46 MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU....doc