Giáo án Địa lý 10 - Tiết thứ 15 bài 14: Thực hành đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. phân tích biểu đồ của một số kiểu khí hậu

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

- Nhận biết được sự phân bố các đới khí hậu trên trái đất.

- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu đới nóng và đới ôn hòa.

- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hóa théo đới, theo kiểu khí hậu.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được đặc điểm chủ yếu của một số kiểu khí hậu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.

- Bản đồ khí hậu thế giới

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Kiểm tra sĩ số. tổ chức lớp

Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các câu hỏi 1.2.3 trang 52 SGK và các hình 13.1 13.2 để kiểm tra.

 

Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 25914 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Tiết thứ 15 bài 14: Thực hành đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. phân tích biểu đồ của một số kiểu khí hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 15 Bài 14. THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Nhận biết được sự phân bố các đới khí hậu trên trái đất. Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu đới nóng và đới ôn hòa. Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hóa théo đới, theo kiểu khí hậu. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được đặc điểm chủ yếu của một số kiểu khí hậu. THIẾT BỊ DẠY HỌC. Bản đồ khí hậu thế giới Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra sĩ số. tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các câu hỏi 1.2.3 trang 52 SGK và các hình 13.1 13.2 để kiểm tra. Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành. Đọc bản đồ khí hậu: HĐ 1: Bước 1: - GV giới thiệu khái quát: Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của MT tới bề mặt TĐ không đều theo vĩ độ do góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng khác nhau. Các yếu tố khí hậu có sự khác nhau ở các nơi nên có sự khác nhau về khí hậu ở các khu vực…Căn cứ vào sự phân bố đó, người ta có thể chia bề mặt TĐ thành 5 vòng đai nhiệt có những đặc điểm khí hậu khác nhau (các vòng đai nhiệt là cơ sở phân ra các đới khí hậu) Bước 2: HS dựa vào bản đồ và kiến thức đã học ở lớp 6, hãy: + Đọc tên các đới khí hậu, xác định phạm vi từng đới. + Xác định phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa trên bản đồ. + Nhận xét về sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa. Bước 3: HS dựa vào bản đồ trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý. GV chuẩn xác kiến thức Mỗi nửa cầu có 7 đới khí hậu Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua Xích đạo. Trong cùng một đới lại có những kiểu khí hậu khác nhau do ảnh hưởng của vị trí đối với ven biển, độ cao và hướng của địa hình… Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hòa chủ yếu theo kinh độ. Đọc biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ: Hãy chỉ rõ mỗi địa danh đó nằm ở đới khí hậu nào?rồi phân tích từng Bđ Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội) + Ở đới khí hậu nhiệt đới. + Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 18oC, nhiệt độ tháng cao nhất 30oC, biên độ nhiệt năm khoảng 20oC. + Mưa: 1694mm/năm mưa tập trung vào mùa hạ (tháng 5 – tháng 10) Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải (Palecmô) + Thuộc đới khí hậu cận nhiệt. + Nhiệt độ thấp nhất khoảng 11oC, nhiệt độ cao nhất khoảng 22oC, biên độ nhiệt khoảng 11oC. + Mưa 692mm/năm, mưa nhiều vào thu đông, mùa hạ ít mưa (tháng 5 – 9) Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương (Valenxia) + Thuộc đới khí hậu ôn đới + Nhiệt độ thấp nhất khoảng 7oC, nhiệt độ cao nhất khoảng15oC, biên độ nhiệt khoảng 8oC + Mưa 1416mm/năm, mưa nhiều quanh năm, nhất là mùa đông Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa (U Pha- LB Nga) + Thuộc đới khí hậu ôn đới + Nhiệt độ thấp nhất khoảng -7oC, nhiệt độ cao nhất khoảng 16oC, biên độ nhiệt lớn (khoảng 23oC) + Mưa 1164mm/năm, mưa nhiều về mùa hạ (tháng 5 – 9) So sánh. * Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và kiểu khí hậu ôn đới lục đia. - Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm thấp (tháng cao nhất không tới 20oC). Lượng mưa trung bình năm thấp hơn một số kiểu khí hậu của đới nóng. Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất trên 0oC, biên độ nhiệt lớn. Mưa ít hơn, mưa nhiều về mùa hạ. * Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. - Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều hơn và mưa về mùa hạ, khô vào mùa đông. Khí hậu cận nhiệt điak trung hải: mưa ít và mưa nhiều vào thu đông, khô vào mùa hạ. IV. ĐÁNH GIÁ. HS và GV tự đối chiếu kết quả và tự đánh giá kết quả làm việc của mình và các bạn GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. Về nhà hoàn thiện nốt bài thực hành

File đính kèm:

  • docBài 18.doc
Giáo án liên quan