Giáo án Địa lý 10 - Trường THPT Việt Lâm

Tiết 1

Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG

 ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức.

- Hiểu được mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một đối tượng nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tương đều đươc thể hiện ở từng phương pháp.

- Hiểu rõ được hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.

2. Kĩ năng.

- Học sinh có thể nhận biết một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu.

 

doc145 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Trường THPT Việt Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Chương I: BẢN ĐỒ Ngày soạn: 05/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Tiết 1 Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Hiểu được mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một đối tượng nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tương đều đươc thể hiện ở từng phương pháp. - Hiểu rõ được hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng. 2. Kĩ năng. - Học sinh có thể nhận biết một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu. 3. Thái độ. - Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên: - Bản đồ khung Việt Nam. - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư châu Á. 2. Học sinh: - Tập Atlat ĐL thế giới và các châu lục. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. * Vào bài: GV: Giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt Nam với một số nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *HĐ: nhóm + Bước 1: GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ từ 6-8 HS. + Bước 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ trong SGK nhận xét và phân tích về: ®èi tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng phương pháp: - Nhóm 1: nghiên cứu hình 2.1 và hình 2.2 trong SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN. - Nhóm 2: nghiên cứu hình 2.3 trong SGK hoặc bản đồ khí hậu VN. - Nhóm 3: nghiên cứu hình 2.4 trong SGK. - Nhóm 4: nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ nông nghiệp VN. + Bước 3: GV yêu cầu ®ại diện 3 nhóm trình bày những điều đã quan sát và nhận xét. GV giúp HS chuẩn kiến thức Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện 1. Phương pháp kí hiệu. Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. - Vị trí phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng. 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động. Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội. - Hướng di chuyển của đối tượng. - Khối lượng của đối tượng di chuyển. - Chất lượng của đối tượng di chuyển. 3. Phương pháp chấm điểm. Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm có giá trị như nhau. - Sự phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng. 4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ. Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các lãnh thổ đó. - Số lượng của đối tượng. - Chất lượng của đối tượng. - Cơ cấu của đối tượng. IV. ĐÁNH GIÁ. Điền nội dung thích hợp vào bảng sau đây: Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Cách thức tiến hành Khả năng biểu hiện 1. Phương pháp kí hiệu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động 3. Phương pháp chấm điểm 4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Học sinh về nhà học bài cũ, trả lời cấu hỏi cuối bài. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 07/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Tiết 2 Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Trình bày sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống - Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập. 2. Kĩ năng. - Phát triển kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ. - Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Bản đồ về địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội 2. Học sinh: - Tập bản đồ thế giới và các châu lục, Atlat địa lí VN III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. * Vào bài: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tại sao học địa lí cần phải có bản đồ? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * HĐ 1: Cả lớp + Bước 1: GV yêu cầu HS Cả lớp suy nghĩ và phát biểu về vai trò trong học tập và trong đời sống + Bước 2: GV ghi tất cả ý kiến phát biểu của HS lên bảng + Bước 3: GV nhận xét các ý kiến phát biểu và sắp xếp các ý kiến theo từng lỉnh vực tương ứng * HĐ 2: Cả lớp + Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập được nêu ra trong SGK + Bước 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ thông qua một số bản đồ cụ thể I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống 1. Trong học tập - Học tại lớp - Học tại nhà - Kiểm tra 2. Trong đời sống - Bảng chỉ đường - Phục vụ các ngành sản xuất - Trong quân sự II. Sử dụng bản đồ atlat trong học tập * Những vấn đề cần lưu ý - Chọn bản đồ phù hợp - Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và kí hiệu bản đồ - Xác định phương hướng trên bản đồ - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ IV. ĐÁNH GIÁ. Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Học bài theo câu hỏi 2,3/16/SGK. - Đọc và chuân bị trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 09/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Tiết 3 Bài 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Hiểu được các ĐT ĐL được thể hiện trên BĐ bằng những phương pháp nào. - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ. 2. Kĩ năng. - Phân biệát được các phương pháp trên các bản đồ khác nhau. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Một số bản đồ công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư Việt Nam. 2. Học sinh Đồ dùng học tập: Thước kẻ, bút chì, tẩy. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV: Yêu cầu 1- 3 HS đọc và xác định nội dung của bài thực hành. * Hoạt động 1: Nhóm: 4 nhóm - GV: Cho HS quan sát vào các hình: 2.2; 2.3; 2.4. Để thảo luận - GV: Kẻ bảng lên bảng Bước 1: hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau: + Tên bản đồ + Nội dung bản đồ + Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ: - Tên phương pháp. - Đối tượng biểu hiện của phương pháp. - Khả năng biểu hiện của phương pháp. Bước 2: + Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân công ở trên bảng: - Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu. - Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động. - Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm. - Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ. + Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại NX, bổ sung. * Hoạt động 2: Cả lớp - GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành theo các bảng sau: Đọc bản đồ theo trình tự H2.2 Tên BĐ: CN điện VN Tên phương pháp Kí hiệu điểm Kí hiệu theo đường Đối tượng được biểu hiện - Nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng. - Trạm biến áp - Đường dây 220kv, 500 kv - Biên giới lãnh thổ Ta biết được gì? - Tên các đối tượng ( các nhà máy ) - Vị trí các đối tượng - Chất lượng, quy mô đối tượng. - Tên các đối tượng - Vị trí đối tượng - Chất lượng đối tượng H2.3 Tên BĐ: Gió và bão VN Tên phương pháp Kí hiệu CĐ Kí hiệu đường Kí hiệu điểm Đối tượng được biểu hiện - Gió - Bão - Biên giới, bờ biển, sông. - Các thành phố Ta biết được gì? - Hướng gió, bão - Tần suất gió, bão. - Hình dạng dường biên giới, đường bờ biển. - Phân bố mạng lưới sông ngòi. - Vị trí các thành phố : Hà Nội, TP. HCM H2.4 Tên BĐ: Phân bố dân cư châu Á Tên phương pháp Chấm điểm Kí hiệu theo đường Đối tượng được biểu hiện - Dân cư - Biên giới, đường bờ biển Ta biết được gì? - Sự phân bố DC châu Á, nơi đông dân, thưa dân. - Vị trí các đô thị đông dân c. Á - Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông. IV. ĐÁNH GIÁ. Tổng kết bài thực hành Tên bản đồ Phương pháp biểu đồ Tên phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. Chuẩn bị bài mới VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Chương II: VŨ TRỤ HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Tiết 4 Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Hiểu được Vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé của Vũ trụ. - Hiểu và trình bày được khái quát về hệ Mặt trời, vị trí và các vận động của Trái đất trong Hệ Mặt trời - Trình bày và giải thích được các hiện tượng : luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở trên bề Mặt Trái Đất 2. Kĩ năng - Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả của chuyển động tự quay của Trái đất. 3. Thái độ. - Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Quả địa cầu - Tranh ảnh về hệ Mặt Trời - Đĩa CD, băng hình về vũ trụ, Trái đất và bầu trời - Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động của vật thể. 2. Học sinh. Vở ghi+ SGK+ đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. * Vào bài: GV: - Em biết gì về Hệ Mặt trời, về Trái đất trong Hệ Mặt trời? - Các em thường nghe về Vũ trụ. Vậy Vũ trụ là gì? Vũ trụ hình thành như thế nào? Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các hỏi trên, GV nói: Bài học hôm đây sẽ giúp chúng ta giải đáp về các vấn đề trên Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * HĐ 1: Cả lớp HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: - Vũ trụ là gì? - Phân biệt Thiên hà với dải Ngân hà + Thiên hà: một tập hợp của rất nhiều thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi), khí, bụi, bức xạ điện từ + Dải ngân hà: là thiên hà chứa hệ Mặt trời của chúng ta Chuyển ý: hệ Mặt trời của chúng ta có đặc điểm gì? * HĐ 2: Cá nhân/ Cặp Bước 1: * HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: - Hãy mô tả Hệ Mặt trời - Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời theo thứ tự xa dần Mặt trời - Câu hỏi mục 2 trong SGK - Các hành tinh trong hệ Mặt trời có những chuyển động chính nào? Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Trái đất ở vị trí nào trong Hệ Mặt trời? Trái đất có những chuyển động chính nào? * HĐ 3: Cặp/ nhóm Bước 1 HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa vào kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống? - Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là những chuyển động nào? - Trái đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề Mặt Trái đất không thay đổi vị trí? Thời gian Trái đất tự quay? Bước 2: - HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn hướng tự quay và hướng chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời GV giúp HS chuẩn kiến thức * HĐ 4: Cả lớp GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi? - Vì sao trên Trái đất có ngày và đêm? - Vì sao ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng? * HĐ 5: Cá nhân/ Cặp Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ SGK, kết hợp kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: - Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế - Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế giới? - Trên Trái đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam thuộc múi giờ số mấy? - Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan tòan thẳng theo kinh tuyến? - Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế? - Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi ngày Bước 2: HS phát biểu, xác định trên quả địa cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức * HĐ 6: Cá nhân/ Cặp Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK/28 và vốn hiểu biết - Cho biết, ở BBC các vật chuyển động bị lệch sang phía nào, ở bán cầu nam các vật chuyển động bị lệch sang phía nào so với chuyển động ban đầu - Giải thích vì sao có sự lệch hướng đó - Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì? Nó tác động tới chuyển động của các vật thể nào trên Trái đất? Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức I. Khái quát về vũ trụ. Hệ Mặt trời, Trái Đất trong Hệ Mặt trời 1. Vũ trụ - Là không gian vô cùng tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà. 2. Hệ Mặt trời - Khái niệm bao gồm MT và các hành tinh, các thiên thể khác (vệ tinh, sao chổi, tiểu hành tinh, thiên thạch) cùng chuyển động xung quanh MT. - 9 hành tinh: Thủy - Kim - TĐ - Hỏa - Mộc - Thổ - Thiên Vương - Hải Vương - Diêm Vương. 3. Trái đất trong Hệ Mặt trời - Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái đất đến Mặt trời là 149,6 triệu km, khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp TĐ nhận được nhiệt và ánh sáng phù hợp để có sự sống. - Trái đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất 1. Sự luân phiên ngày và đêm Do Trái đất có hình cầu và tự quanh quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm. 2. Giờ trên Trái đất và đường chuyển ngày quốc tế - Giờ địa phương (giờ Mặt trời) : các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. - Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể - Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit - Biểu hiện: + Nửa cầu bắc: lệch về phía bên phải + Nửa cầu nam: lệch về phía bên trái - Nguyên nhân: Trái đất tự quay theo chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ - Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề Mặt TĐ IV. ĐÁNH GIÁ. 1. Vũ trụ là gì? HMT là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái đất? 2. Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của Trái đất 3. Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng a/ Các hành tinh nào tự quay quanh trục theo những hướng thuận chiều kim đồng hồ? A. Thủy tinh, Trái đất C. Kim tinh, Thiên vương tinh B. Hỏa tinh, Mộc tinh D. Thổ tinh, Diêm vương tinh b/ Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau là do Trái Đất A. Chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông B. Có khối hình cầu C. Tự quay quanh trục với vận tốc rất lớn D. Vừa tự quay vừa chuyển động quanh Mặt trời c/ Do tác động của lực Côriôlit nên ở Bắc bán cầu vật chuyển động bị lệch về: A. Bên phải theo hướng chuyển động C. Hướng đông B. Bên trái theo hướng chuyển động D. Hướng tây d/ Ý nào không thuộc nguyên nhân sinh ra lực Côriôlit? A. Trái đất có hình cầu B. Trái đất tự quay theo hướng từ tây sang đông C. Khi Trái đất tự quay, vận tốc dài của các địa điểm trên bề mặt khác nhau D. Trái đất tự quay với vận tốc lớn V. HOẠT ĐÔNG NỐI TIẾP. HS làm bài tập 3/ SGK/21 VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14/8/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Tiết 5 Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái đất: chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. 2. Kĩ năng. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất 3. Thái độ. - Nhận thức đúng đắn các qui luật tự nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Mô hình chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời - Quả địa cầu, ngọn nến (hoặc 1 chiếc đèn) - Các hình vẽ phóng to trong bài 6 - Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. 2. Học sinh. Vở ghi+ SGK+ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. * Vào bài: GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái đất, sau đó hỏi: chuyển động tự quay của Trái đất quanh Mặt trời tạo ra các hệ quả nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm đây Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân/ Cặp Bước 1: Dựa vào kênh hình 6.1 và chữ SGK để trả lời: - Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong một năm? - Câu hỏi mục 1 SGK B2: HS trình bày, GVchuẩnkiến thức HĐ 2: Cặp/ nhóm Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kiến thức đã học để thảo luận: - Vì sao có hiện tượng mùa trên TĐ? - Xác định trên hình 6.2: + Vị trí và khỏang thời gian của các mùa: xuân, hạ, thu, đông + Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí - Giải thích vì sao: mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, màu đông lạnh lẽo? - Vì sao các mùa của hai nửa cầu ngược nhau? B2: HS trình bày, GVchuẩn kiến thức HĐ 3: Cặp/ nhóm Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý: - Thời gian nào, những mùa nào BBC có ngày dài hơn đêm, NBC có ngày dài hơn đêm? Vì sao? - Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên TĐ? - Vào những ngày nào khắp nơi trện Trái đất có ngày đêm bằng nhau? - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ, vì sao? Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt trời - Chuyển động giả của Mặt trời hằng năm giữa hai chí tuyến - Nguyên nhân: trục Trái đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt trời (Được tạo bởi một góc so với mặt phẳng quỹ đạo là 66033''). II. Các mùa trong năm - Mùa: là khoảng thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông; ở bán cầu nam diễn ra ngược lại - Nguyên nhân: do trục Trái đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và Bắc lần lượt ngả về phía Mặt trời khi Trái đất chuyển động trên quỹ đạo. III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa - Do trục Trái đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động quanh Mặt trời nên tùy vị trí TĐ trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa - Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn, thu và đông có ngày ngắn đêm dài - 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm - Ở xích đạo ngày đêm dài bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch - Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày đêm dài 24h. Tại 2 cực ngày đêm dài 6 tháng IV. ĐÁNH GIÁ. 1. Giải thích câu ca dao VN Đêm tháng năm, chưa năm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối! 2. Sự thay đổi các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, họat động sản xuất và đời sống con người 3. Khoanh tròn các ý em cho là đúng a/ Khi nào được gọi là Mặt trời lên thiên đỉnh? A. Thời điểm Mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương B. Lúc 12h trưa hàng ngày C. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề Mặt Trái đất D. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với chí tuyến bắc và nam b/ Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong 1 năm là gì? A. Sự đi lên, đi xuống có thật của Mặt trời theo phương bắc nam B. Chuyển động đi lên đi xuống giữa 2 chí tuyến của Mặt trời do Trái đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời sinh ra C. Hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh ở các địa điểm trong vòng giữa 2 chí tuyến c/ Các địa điểm nằm trong vùng giữa hai chí tuyến trong một năm đều có A. Một lần Mặt trời lên thiên đỉnh B. Hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh C. Ba lần Mặt trời lên thiên đỉnh 4. Sắp xếp các ý thành một câu đúng A. Gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm đó chính là các mùa B. Do trục Trái đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt trời C. Đã làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận bức xạ Mặt trời ở nửa cầu thay đổi trong năm D. Nên có thời kỳ nửa cầu bắc ngả về Mặt trời, có thời kỳ nửa cầu nam ngả về Mặt trời V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. HS làm BT1,3/24/SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 16/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A4 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A5 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A6 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Tiết 6 ÔN TẬP BÀI 5 VÀ BÀI 6 Ngày soạn: 20/08/2012 Lớp dạy: 10A1 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A2 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:....Vắng:.................. Lớp dạy: 10A3 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Lớp dạy: 10A7 Tiết TKB:.Ngày dạy:.Sĩ số:.Vắng:................. Chương III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Tiết 7 Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức. - Mô tả được cấu trúc của Trái đất và trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái đất dựa vào kênh hình. Phân biệt được vỏ Trái đất và thạch quyển - Trình bày được nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng 2. Kĩ năng. - Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lược đồ, bản đồ để quan sát và NX cấu trúc TĐ, giải thích các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa theo thuyết kiến tạo mảng. 3. Thái độ. - Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của trái đất và giải thích các hiện tượng liên quan. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Mô hình (hoặc tranh ảnh) về cấu tạo Trái đất - Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế giới - Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Học sinh: - Tập bản đồ thế giới và các châu lục. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. * Vào bài: GV có thể nêu vấn đề: Trái đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu trúc Trái đất? Vỏ Trái đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự dịch chuyển. Tại sao có dịch chuyển các mảng kiến tạo, kết quả của sự dịch chuyển đó gì?ù Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/ Cặp - GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà khoa học htường dùng phương pháp địa chấn để nghiên cứu cấu trúc của Trái đất - HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 7.1, hình 7.2 (SGK), cho biết: + Cấu tạo bên trong Trái đất gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp? + Trình bày đặc điểm của từng lớp + Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái đất, lớp manti * GV kết luận HĐ 2: Cặp/ nhóm Bước 1: - GV giới thiệu khái quát để HS biết trước đây đã có thuyết trôi lục địa nghiên cứu về sự di chuyển của các mảng kiến tạo nhưng mới chỉ dựa trên quan sát về hình thái, di tích hóa thạch - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp của bờ Đông các lục địa Bắc Mĩ, Nam Mĩ với bờ Tây lục địa Phi trên bản đồ tự nhiên thế giới. Bước 2: HS quan sát các hỉnh 7.3, 7.4 kết hợp đọc nội dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích được nội dung của thuyết kiến tạo mảng theo nội dung gợi ý sau: + Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái đất + Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo? (cấu tạo, sự di chuyển) + Trình bày một số cách tiếp xúc củ

File đính kèm:

  • docGA khoi 10 ( 2012 - 2013).doc