Giáo án Địa lý 10 - Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đén phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần

- Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải

- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sưh phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của phương tiện vận tải

- Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội

- Biết liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ treo tường giao thông Việt Nam

- Bản đồ treo tường tự nhiên Việt Nam

- Bản đồ treo tường tự nhiên thế giới

- Một số tranh ảnh về giao thông vận tải thế giới, Việt Nam

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Khởi động

• Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tế nào? Sau đó đưa các tranh ảnh xe và máy bay chở khách, tàu khách chở hàng, xe bồn chở dầu, xe tải chở xi măng, sắt thép GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì?

• Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính  Giới thiệu vì nét khái quát những nỗi dung cơ bản của bài học

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đén phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài…..tiết……. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của các hoạt động vận tải Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sưh phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của phương tiện vận tải Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội Biết liên hệ thực tế Việt Nam và địa phương THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ treo tường giao thông Việt Nam Bản đồ treo tường tự nhiên Việt Nam Bản đồ treo tường tự nhiên thế giới Một số tranh ảnh về giao thông vận tải thế giới, Việt Nam HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động Phương án 1: GV hỏi: GTVT thuộc nhóm ngành kinh tế nào? Sau đó đưa các tranh ảnh xe và máy bay chở khách, tàu khách chở hàng, xe bồn chở dầu, xe tải chở xi măng, sắt thép…GV hỏi: những hình ảnh trên biểu hiện điều gì? Phương án 2: GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính à Giới thiệu vì nét khái quát những nỗi dung cơ bản của bài học Hoạy động của GV và HS Nội dung HĐ 1: GV dán tranh ảnh lên bảng. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và dựa vào các tranh ảnh trên bảng nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò. Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước? Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế? Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh GTVT có vau trò rất lớn trong việc bảo vệ tổ quốc. HĐ 2: Bước 1: HS hoàn thành câu hỏi 1 và câu hỏi 2 Gợi ý: đối với câu hỏi học tập số 2, gợi ý cho HS dựa vào đơn vị của các chỉ tiêu đánh giá à suy ra cách tính cự ly vận chuyển trung bình. Bước 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả câu hỏi số 1 và số 2 GV giúp HS chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành dịch vụ - Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển - Thế nào là cự li vận chuyển trung bình? Chuyển ý: Sự hình thành, phân bố phát triển ngành GTVT thường dựa trên những điều kiện gì? HĐ 3: Bước 1: - Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng minh ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT - Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn qua sông, đường hầm xuyên núi, đường đèo,….) và SGK, hãy chứng minh DKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác công trình GTVT - Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải Bước 2: Đại diện hs lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. GV hỏi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT? - Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc, ảnh hưởng đến ngành GTVT như thế nào? Chuyển ý: Các em đã chứng minh rất hùng hồn ảnh hưởng sâu sắc của DKTN đối với sự phát triển, phân bố và phát triển GTVT. Còn các nhân tố kinh tế - xã hội thì sao? HĐ 4: GV đặt vấn đề: Giữa hai nhân tố trên, theo em nhân tố nào đóng vai trò quyết định? - Yêu cầu HS nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng qua bản đồ giao thông Việt Nam. Giải thích sự khác biệt ấy - Yêu cầu học sinh nhắc lại sản phẩm của ngành GTVT à GTVT không thể có sản phẩm. Sự chuyên chở hàng hoá nếu không có các nhóm ngành NN và CN + Giải thích lại chi tiết hơn nguyên nhân dẫn đến mạng lưới GTVT ở đồng bằng sông Hồng dày đặc, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại. + Xác định các tuyến đường nối liền Đông Nam Bộ trên bản đồ giao thông Việt Nam. Yêu cầu HS nêu các mặt hàng qua lại 2 chiều, GV mô tả cườn độ các luồng vận chuyển đó - GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1A nối liền các thành phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Cho học sinh xem ảnh các bến xe, nhà ga, sân bay,.. tại TPHCM vào dịp tết. Cho HS xem các loại phương tiện vận tải ở thành phố (xe ô tô, xe buýt, tàu điện ngầm,…) à Xây dựng biểu tượng loại hình GTVT thành phố. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải 1.Vai trò - Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương à củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước - Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi. - Tăng cường sức mạnh quôc phòng 2. Đặc điểm - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá. - Chỉ tiêu đánh giá: * Khối lượng vận chuyển (số khách hành khách, số tần hàng hoá). * Khối lượng luân chuyển (Người/km; tấn/km). * Cự ly vận chuyển trung bình (km) Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải Điều kiện tự nhiên - Quy đinh sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải - Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT - Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sau sắc thới hoạt động của các phương tiện vận tải. Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT + Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành GTVT + Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng à uy định mật độ GTVT, các loại hình vận tải. + Quan hệ giữa nơi sản xuất và tiêu thụ à quy định hương và cường độ các luồng vận chuyển - Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách ĐÁNH GIÁ. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình GTVT: A. Đường ô tô và xe lửa. B. Đường sông và đường biển. C. Đường ống và đường hàng không. D. Câu B và C đúng. 2. Sản phẩm của ngành GTVT là : A. Hành khách đủ mọi lứa tuổi , giới tính. B. Xi măng, sắt, thép, gạch, đồ sành sứ. C. Sự vận chuyển người và hàng hoá D. A, B, C đúng 3. Trị tuyệt đối của khối lượng vận chuyển của một phương tiện vận tải nào đó trong một khoảng thời gian nhất định thường: A. Lớn hơn khối lượng luân chuyển. B. Nhỏ hơn khối lượng luân chuyển. C. Bằng khối lượng luân chuyển. D. A, B đúng V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm câu số 1 và số 3 (trang 183, SGk) VI. PHỤ LỤC * Câu hỏi học tập 1 Đặc điểm ngành GTVT Sản phẩm Chỉ tiêu đánh giá Khối lượng luân chuyển ( người/km,…) * Câu hỏi học tập 2 Hãy hoàn thành bảng dưới đây Các loại đường Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn/km Cự li vận chuyển trung bình (km) Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển Đường hàng không 6239 86821,8 29761 12576 44,8 1921 4799,3 3154,6 28550,9 113,2 Bài ….Tiết….. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, Hs cần Hiểu và trình bày được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đường sắt, đường bộ và đường ống. Xác định được trên bản đồ thế gới một số tuyến đường giao thông quan trọng Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT Nhận thức được một số vấn đề môi trường do hoạt động GTVT THIẾT BỊ DẠY HỌC bản đồ GTVT thế giới Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải Hình 50.2 – Số ô tô bình quân trên 1000 dân Bản đồ công nghiệp thế giới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phương án 1: GV nhắc lại bài cũ: Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển GTVT. Loài người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành với sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta có nhưỡng loại hình và phương tiện GTVT nào? Chúng có những ưu, nhược điểm gì? Chúng đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển? Phương án 2: GV kểcho HS nghe câu chuyện phương tiện GTVT đầu tiên là gì, sau đó hỏi: Ngày nay con người có những loại hình GTVT nào? Ưu, nhược điểm? Đặc điểm và xu hướng phát triển của chúng trong tương lai? Vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Bước 1: HS nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành phần câu hỏi 1. Bước 2: Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem hình các xe lửa từ cổ xưa đến hiện đại (xe lủa do ngựa kéo, xe lửa chạy bằng hơi nước, chạy bằng điện,…), hình các khổ đường ray khác nhau, có thể bổ sung thêm các câu hỏi: Điều bất tiện cơ bản nhất của xe lửa là gì? Em biết gì về những con tàu hiện đại nhất? Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước châu lục? Hãy chứng minh điều kiện KT – XH quyết định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đường sắt. HĐ 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Cho HS xem tranh ảnh các loại xe ô tô từ xua đến hiện đại. Kể chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành GTVT ô tô. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt? Tại sao nói: Ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác? Nêu ví dụ minh họa Dựa vào hình 50.2, hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới. Em bết gì về loại ô tô không gây ô nhiễm môi trường HĐ 3: GV cho HS xem các bức tranh về đường ống hỏi: Dựa vào tranh và SGK, cho biết ngành đường ống có ưu, nhược điểm gì, giải thích GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới và bản đồ các nước trên thế giới, hỏi: Hãy xác định các khu vực, các nước có nhu cầu lớn về dầu mỏ à hình dung mạng lưới đường ống được phân bố chủ yếu ở đâu? GV giảng sự phát triển của mạng lưới đường ống và những yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xây dựng mạng lưới đường ống GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp thế giới: Xác định các nước xuất khẩu dầu mỏ và các nước nhập khẩu dầu mỏ à cho biết hướng đi của mạng lưới đường ống trên thế giới HS hoặc GV liên hệ thực tiễn tại Việt Nam Xác định trên bản đồ GTVT thế giới, 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới à xác định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự chọn lựa của mình. Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe dọa ô nhiễm biển? Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương? Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới? Hãy xác định luồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua H 37.3 Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên bản đồ GTVT thế giới. GV yêu cầu HS đọc kĩ SGK lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Ưu điểm nổi bật? Nhược điểm? Các cường quốc hàng không trên thế giới? (GV xác định trên bản đồ) Các tuyến hàng không sầm uất nhất? (GV xác định trên bản đồ) Đường sắt Ưu điểm Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ Nhược điểm Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn Đặc điểm và xu hướng phát triển Đầu máy hơi nước à Chạy dầu à chạy điện Khổ đường ray ngày càng rộng Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng. Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô Phân bố Những nơi phát triển mạnh: Châu Âu, Hoa Kì. Đường ô tô Ưu điểm Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình Có hiệu quả kinh tế cao ỏa các vùng cự li ngắn và trung bình Phối hợp với các phương tiện vận tải khác Nhược điểm Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đặc điểm và xu hướng phát triển Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường Phân bố Phát triển mạnh: Tây Âu, Hoa Kì… Đường ống Ưu điểm Rẻ Ít ô nhiễm Nhược điểm Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định. Mặt hàng vận chuyển hạn chế Đặc điểm và xu hướng phát triển Gắn với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt Chiều dài không ngừng tăng, hệ thống đường ngày càng hiện đại Phân bố Trung Đông, Nga, Trung Quốc, Hoa Kì Ở các nước xuất khẩu dàu mỏ: Ống dẫn từ khu khai thác à cảng Ở các nước nhập khâut dầu mỏ: Ống dẫn dầu từ cảng à khu chế biến Đường biển 1.Ưu điểm: - Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế - Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất. - Giá khá rẻ. 2. Nhược điểm. - Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à Ô nhiễm biển. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển. - Các đội tàu buôn tăng. - Các kênh biển được đào à rút ngắn khoảng cách. - Phát triển mạnh các cảng container 4. Phân bố + Các cảng biển lớn Ở hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. + Các kênh biển: Kênh Xuy-ê, Parama, Ki-en. + Các nước có đội tàu buôn lớn Nhật Bản, Li bê ri a, Pa – na – ma Đường Hàng không Ưu điểm Đảm bảo mối giao lưu quốc tế. Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật. Tốc độ nhanh nhất. Nhược điểm Rất đắt Trọng tải thấp Ô nhiễm Các cường quốc hàng không thế giới. Hoa kỳ, Anh, Pháp, Đức. Các tuyến hàng không sầm uất nhất Các tuyến xuyên đại Tây Dương Các tuyến nối Hoa Kỳ và khu vực châu Á – Thái Bình Dương ĐÁNH GIÁ Sắp xếp các cột A với cột B sao cho hợp lý. A. Các ngành GTVT B. Ưu, nhược điểm Ngành vận tải đường sắt Ngành vận tải ô tô Ngành vận tải đường ống Tiện lợi cơ động Giá rẻ Gây ô nhiễm môi trường Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định Vận chuyển được các mặt hàng nặng trên những tuyến đường xa Có thể phối hợp với các phương tiện vận tải khác Đòi hỏi ít vốn đầu tư Thích nghi với mọi dạng địa hình Mặt hàng vận chuyển hạn chế Gây ra nhiều tai nạn giao thông Ý nào sau đây không đúng về ngành vận tải đường sắt Tốc độ nhanh Rất cơ động Thiếu cơ động Cần có đường ray Bài….. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ HAI KÊNH ĐÀO XUY Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, Hs cần: hiểu được vị trí chiến lược và vai trò của hai kênh biển nổi tiếng Xuy-ê và Pa-na-ma thấy được những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này Biết tổng hợp tài liệu, phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ Viết báo cáo ngắn và trình bày kết quả trước lớp THIẾT BỊ DẠY HỌC Lược đồ kênh đào Xuy-ê, kênh Pa-na-ma (phóng to) và một số cảng lớn trên TG Lược đồ vị trí kênh đào Xuy-ê, kênh Pa-na-ma và một số cảng lớn trên TG Bản đồ các nước trên thế giới Bản đồ tự nhiên và bản đồ các nước Châu Phi Tập bản đồ thế giới và các châu lục Các tài liệu bổ sung về kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma. Tranh ảnh về 2 kênh đào này HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma Bài tập số 1 HĐ 1: GV: treo bản đồ, lược đồ lên bảng. GV yêu cầu trên HS xác định trên tập bản đồ Thế giới và các chau lục vị trí kênh đào Xuy-ê, các đại dương, biển được nối thông qua kênh đào Tiếp theo GV gọi một vài HS lên bảng xác định trên bản đồ treo tường vị trí các đối tượng trên. GV giúp HS chuẩn kiến thức HĐ 2: : HS lên bảng điền các thông tin còn thiếu. Cả lớp góp ý chỉnh sửa, GV đưa bảng thông tin phản hồi HĐ 3: Bước 1: Các HS đọc SGK, dựa vào bảng kết quả vừa tính toán, dựa vào các bản đồ, lược đồ trên bảng, thảo luận các câu hỏi sau: Goạt động đều đặn của kênh đào Xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới? Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời gian 8 năm (1967 – 1975) do chiến tranh, thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen? Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Tại sao kênh đào Xuy-ê lại rơi vào tay đế quốc Anh? Đế quốc Anh đã cólowij gì từ kênh đào này? Những lợi ích do sự hoạt động của kênh đào và những thiệt hại nếu như kênh đào bị đóng cửa? Bước 3: GV có thể tổng hợp phần này như sau: Kênh Xuy-ê + Lợi ích Rút ngắn được thời gian vận chuyển, dễ dàng mở rộng thị trường Giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm An toàn hơn cho người và hàng hóa, có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển trên đường dài Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cậpthoong qua thuế hải quan + Những tổn thất kinh tế: Đối với Ai Cập Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan Giao lưu trao đổi buôn bán với các nước khác trên thế giới bị hạn chế Đối với các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen Tăng chi phí vận chuyển Kém an toàn hơn cho người và hàng hóa HĐ 4: Bước 1: Trên cơ sở thông tin vừa có được, kết hợp với tư liệu về kênh đào Xuy-ê ở phần III, thảo luận nhóm sau đó ghi lại những nét chính về kênh đào Xuy-ê Gợi ý: Có thể tập hợp một số thông tin về kênh đào qua các ý sau Thuộc quốc gia nào? Các biển và các đại dương được nối liền Chiều dài, chiều rộng Trọng tải tàu qua Thời gian xây dựng Nước quản lý trước kia Năm được đưa về nước chủ quản Những lợi ích kênh đào Xuy-ê có thể đem lại ngành hàng hải thế giới Những tổn thất kinh tế đối với Ai Cập và các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen nếu kênh đào bị đóng cửa Bước 2: Gọi HS lên trình bày, mỗi nhóm 2 HS, một HS trình bày, một HS ghi ngắn gọn các ý chính lên bảng. Yêu cầu sử dụng bản đồ để minh họa khi cần thiết Gv khuyến khích các em nêu những thông tin, những câu chuyện về kênh đào Xuy-ê mà các em đã tìm được trong thời gian chuẩn bị bài ở nhà. Gv chuẩn kiến thức, bổ sung thêm một số thông tin chưa được đề cập Ghi chú: Phần kênh đào Pa-na-ma có thể tiến hành thương tự như kênh đào Xuy-ê nếu còn đủ thời gian làm tại lớp. Nếu không, GV hướng dẫn cho HS về làm ở nhà, đầy đủ các bước như với kênh đào Xuy-ê, sau đó viết một báo cáo ngắn gọn về kênh đào Pa-na-ma, tuần sau có thể yêu cầu HS nộp bài báo cáo để lấy điểm kiểm tra 15 phút Gợi ý: Có thể hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà hoặc ngay tại lớp, nếu còn thời gian, theo trình tự dưới đây xác định kênh đào Pa-na-ma trên các bản đồ như đã nêu trong SGK Hoàn thành câu hỏi 2 Dựa vào câu hỏi đã hoàn thành, dựa vào các bản đồ (Tập bản đồ thế giới và các châu lục), cũng như kiến thức đã có hãy: Cho biết sự hoạt động đều đặn của kênh đào Pa-na-ma đem lại những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giã các nền kinh tế vùng châu Á – Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa kì. Tại sao nói việc Hoa Kì trao trả kênh đào Pa-na-ma cho chính quyền và nhân dân Pa-na-ma là một thắng lợi to lớn của nước này? Trên cơ sở các thông tin trên, trên cơ sở tư liệu và kênh đào Pa-na-ma ở phần III, cũng những thông tin các em đã tìm hiểu được, yêu cầu các em hoàn thiện một bài viết ngắn về kênh đào này. Lưu ý: Phần viết bài viết ngắn về kênh Pa-na-ma có thể tương tự như kênh đào Xuy-ê. Tuy nhiên cần chú ý đến các âu tàu ở kênh Pa-na-ma, lý giải làm sao phải dùng các âu tàu, nêu những hạn chế của việc phải sử dụng các âu tàu. ĐÁNH GIÁ Khuyến khích một vài HS lên bảng xác định vị trí 2 kênh đào trên bản đồ và một số nét khái quát về kênh đào mà các em có thể nhớ được qua bài học Bài …. Tiết….. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Thấy được vai trò to lớn của thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hóa như hiện nay. Hiểu và trình bày được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ biễn thông hiện nay Biết chọn lựa ra cách vẽ biểu đồ cho bài tập 1 trang 200. Biết khai thác tri thức từ bản đồ. THIẾT BỊ DẠY HỌC Lược đồ bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân, năm 2001 (phóng to) Lược đồ bình quân số máy tính cá nhân trên 1000 dân, năm 2000 (phóng to) Tranh ảnh cho từng loại phương tiện thông tin liên lạc cổ xưa và hiện đại HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV cho HS xem các bức tranh về cách chuyển thông tin cổ xưa: Hình ảnh con người thủa sơ khai hô to để thông tin hướng chạy trốn của thú rừng, hay khi nguy hiểm; con người thủa sơ khai sử dụng trống để truyền thông tin về kẻ địch; Con ngươi thời cổ đại đi bộ hoặc cỡi ngựa để đưa thư, chim bồ câu đưa thư; …cho đến các phương tiện thông tin hiện đại: Radio, Televison, Telephone, Telex, Fax, Computer và Internet. GV hỏi những tranh ảnh ấy nói lên điều gì? à Vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: GV Lần lượt sử dụng các câu hỏi sau, khuyến khích HS dựa vào SGK và những hiểu biết của bản thân để trả lời những cau hỏi sau: Hãy chứng minh thông tin liên lạc đã có từ thủa sơ khai Nêu vai trò của ngành TTLL trong đời sống và sản xuất Tại sao có thể coi sự phát triển của TTLL như là thước đo của nền văn minh nhân loại? So sánh sản phẩm của GTVT và thông tin liên lạc Hãy chứng minh TTLL hạn chế được khoảng cách không gian và thời gian. Tìm một ví dụ để chứng minh TTLL đã góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế thế giới Chuyển ý: song song với lịch sự phát triển của nhân loại, TTLL đã có những bước tiến thần kỳ. Những bước tiến thần kỳ ấy được biểu hiện cụ thể như thế nào? HĐ 2: GV hỏi: Dựa vào H 52.1, hãy phân tích đặc điểm phân bố máy điện thoại trên thế giới Hãy phân tích đặc điểm phân bố máy tính cá nhân trên thế giới qua lược đồ bình quân số máy tính cá nhân trên thế giới (trên bảng) Lưu ý: bài này, nếu có điều kiện, nên biên soạn bằng giáo án điện tử Vai trò của ngành thông tin liên lạc Đảm nhiệm sự vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thời Góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước Thay đổi mạnh mẽ quan niệm của con người về không gian Tác động sâu sắc đến việc tổ chức đời sống xã hội, tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế - xữ hội Thước đo của nền văn minh Tình hình phát triển và phân bố của ngành thông tin liên lạc Đặc điểm chung Tiến bộ không ngừng trong lịch sử phát triển loài người. Sự phát triển gắn liền với công nghệ truyền dẫn Các loại Điện báo:Là hệ thống phi thoại ra đời năm 1844 Điện thoại: Dùng để chuyển tín hiệu âm thanh giữa con người với con người Telex: Là loại thiết bị điện báo hiện đại Fax: Truyền văn bản và hình ảnh đi xa dễ dàng và rẻ tiền Radio và vô tuyến truyền hình Máy tính cá nhân và Internet ĐÁNH GIÁ Ý nào dưới đây không thuộc về vai trò của TTLL? Đảm nhận việc vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng Thực hiện các mối giao lưa trong nước và trên thế giới TTLL góp phần đảm bảo nhu cầu tình cảm của con người TTLL có vai trò rất quan trọng với người cổ xưa. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý: (có thể nối nhiều cột) A. dịch vụ TTLL B. công dụng và đặc điểm Điện báo Điện thoại Telex Fax Radio Televison Internet Truyền giữ liệu giữa các máy tính Truyền văn bản và hình đồ họa Liên lạc hai chiều giữa các cá nhân Xem phim và chương trình thời sự Gửi thư, nhận thư, nói chuyện Một loại điện báo hiện đại Truy cập thông tin Hệ thống phi thoại ra đời năm 1844Chuyeenr tín hiệu am thanh giữa người và người Là hệ thống thông tin đại chúng Tạo trang web giới thiệu sản phẩm Mua sắm và kinh doanh HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập 1 và 2, trang 200 SGK PHỤ LỤC Câu hỏi học tập 1 Dựa vào SGK và vốn hiêut biết: Nêu đặc điểm phát triển của ngành TTLL Hoàn thành bảng sau? Dịch vụ thông tin liên lạc Năm ra đời Công dụng và đặc điểm Điện báo Điện thoại Telex và Fax Radio và Televison Máy tính cá nhân và Internet Thông tin phản hồi câu hỏi học tập 1: Dịch vụ thông tin liên lạc Năm ra đời Công dụng và đặc điểm Điện báo 1884 Là hệ thống phi thoại. Sử dụng nhiều cho ngành hàng hải và hàng không Điện thoại 1876 Dùng để chuyển tín hiệu âm thanh giữa con người với con người, Truyền giữ liệu giữa các máy tính Telex và Fax 1958 Telex: truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau. Fax: Truyền văn bản và hình đồ họa đi xa Radio và Televison Radio: 1895 Televison: 1936 Là hệ thống thông tin đại chúng Máy tính cá nhân và Internet Mạng toàn cầu: 1989 Là thiết bị đa phương tiện Cho phép truyền âm thanh, hình ảnh, văn bản, … Bài ….tiết….. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Hiểu đúng về thị trường và cơ chế hoạt động của thị trường Thấy được vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế và đời sống nhân dân Nắm được khái niệm cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu. Biết phân tích sơ đồ, bảng số liệu, bản đồ ngành thương mại THIẾT BỊ DẠY HỌC Các sơ đồ trong SGK (phóng to) Lược đồ: tỉ trọng hàng chế biến trong giá trị hàng xuất khẩu của thế giới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Cho HS xem ảnh: Chợ, siêu thị, cửa hàng, các loại tiền tệ; Quang cảnh các bến cảng sân bay đang bốc dỡ và xếp hàng, hỏi: Những bức ảnh trên nói điều gì? à Hoạt động của GV & HS Nội dung chính HĐ 1: GV Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hoạt động của thị trường à tự rút ra khái niệm thị trường Thử nêu một số ngành hàng hóa được bày bán ở một hàng tạp hóa gần nhà à nêu khái niệm Hàng hóa Vật ngang giá là gì? Tại sao không dùng hàng hóa để trao đổi với nhau mà phải dùng tiền? Quy luật cung cầu là gì? Nêu ví dụ thực tế cho từng trường hợp (cung > cầu; cung < cầu; cung = cầu) HĐ 2: Y/C Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý: Trình bày vai trò của ngành thương mại. Ngành nội thương có vai trò gì? Tại sao sự phát triển của ngành nội thươ

File đính kèm:

  • docBài 49 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHẢU NGÀNH gtvt dasua.doc