A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các
nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cáh mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kĩ năng:
- Nhận sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 bài 1, 2, 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày ... tháng ... năm 20...
Chương trình cơ bản 11
A. khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới
Tiết 1 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các
nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cáh mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kĩ năng:
- Nhận sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
3. Thái độ
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 1 (phóng to theo SGK)
- Bảng 1.1; 1.2; 1.3 (phóng to theo SGK)
III. hoạt động dạy học
- Bài cũ: (Không)
- Mở bài: ở lớp 10 các em đã được học địa lí đại cương tự nhiên và KT - XH đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. GV ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS đọc mục I trong SGK để có những hiểu biết khai quát về nhóm nước. Sau đó từng cặp quan sát hình 1 và nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo GDP đầu người (USD/người). Hoặc có thể hoàn thành phiếu học tập 1 (phần phụ lục)
Bước 2: Đại diện HS trình bày; GV chuẩn kiến thức và giải thích các khái niệm.
Hỏi thêm:
- Dựa vào đâu để phân biệt được nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- Dựa hình 1, em có thể kết luận người dân ở khu nào giàu nhất, nghèo nhất?
Chuyển ý: Như ta đã biết nhóm nước phát triển và đang phát triển có sự cách biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng cụ thể như thế nào? Vào phần 2.
..........................................................................................................................
HĐ2: Nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Nhóm 2: Bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
Nhóm 3: Bảng 1.3 và bảng thông tin ở ô chữ, nhận xét về sự khác biệt chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Bước 1: Các nhóm thảo luận. Trong khi các nhóm thảo luận GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác bổ sung; GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền KT - XH thế giới như thế nào? sang phần III.
...........................................................................................................................
HĐ3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ vai trò của 4 công nghệ trụ cột.
Lưu ý:
- Cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật:
+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào cuốc thế kỷ XVIII và giai đoạn quá độ từ sản xuất thủ công sang nên sản xuất cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa hoạc và kĩ thuật diễn ra từ nữa sau thế kỷ XIX: từ sản xuất cơ khí chuyển snag sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục bộ ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí.
+ Cuộc cách mạng và công nghệ hiện đại diễn ra vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI: làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột cảu cuộc cáh mạng khoa học và công nghệ hiện đại
(Xem thông tin trang 17, 18 SGV)
- Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
+ Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại với các cuộc cách mạng kĩ thuật trước đây?
+ Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra.
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới.
+ Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau của thế giới chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Các nước phát triển có GDP lớn, FDI nhiều, HDI cao.
....................................................................................
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Thông tin phản hồi phiếu học tập 2 (phần phụ lục)
...................................................................................
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Xuất hiện vào cuối TK XX.
- Bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột là: Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin.
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
IV . Đánh giá
A. Trắc nghiệm
Nối ý ở cột I và II sao cho đúng
I. Bốn công nghệ trụ cột
II. Đặc điểm
A. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ vật liệu
C. Công nghệ năng lượng
D. Công nghệ thông tin
a. Tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hoá, cáp sợi quang
b. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên
c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng, với những tính năng mới.
d. Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới
e. Nâng cao năng lực con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thông tin
f. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh học, thuỷ triều....
g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit
h. Tạo ra những bước quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh.
B. Tự luận
Dựa vào hình 1, nêu nhận xét về sự phân bố của các nước có mức GDP đầu người cao nhất và thấp nhất
V. Hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
VI. Phụ lục
* Phiếu học tập 1
GDP/người
Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: < 725
Trung Quốc, Việt Nam ....
Mức TB dưới: 725 - 2895
Liên bang Nga ....
Mức TB cao: 2896 - 8955
Braxin, Iran....
Mức cao: > 8955
Hoa Kì, Canađa....
* Phiếu học tập 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
GDP (2004 - %)
79,3
20,7
Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế (2004)
KV I
KV II
KV III
KV I
KV II
KV III
Tuổi thọ bình quân (2005)
HDI (2003)
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1
GDP/người
Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: < 725
Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ, Lào, Campuchia...
Mức TB dưới: 725 - 2895
Liên bang Nga, Ucraina, Thái Lan, Malaixia, Angiêri...
Mức TB cao: 2896 - 8955
Braxin, Paragoay, Nam hi, Mêhicô, Libi...
Mức cao: > 8955
Hoa Kì, Canađa, Pháp, Đức, úc...
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
GDP (2004 - %)
79,3
20,7
Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế (2004)
KV I
KV II
KV III
KV I
KV II
KV III
2
27
71
25
32
43
Tuổi thọ bình quân (2005)
76
65
HDI (2003)
0,855
0,694
Soạn ngày ... tháng ... năm 20...
Chương trình cơ bản 11
Tiết 2 Bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về số dân, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định trách nhiệm bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội ở địa phương.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. hoạt động dạy học
- Mở bài: GV hỏi: Các công ty Honda, Coca, Nokia, Sharp, Samsung, thực chất là của nước nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng định đó là dấu hiệu của toàn cầu hoá. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hoá là gì? Đặc trưng của toàn cầu hoá? Toàn cầu hoá và khu vực hoá có gì khác nhau?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp
Bước1: GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu
Làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế...
HS:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ CM các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. Liên hệ với Việt Nam.
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, theo em là cơ hội hay thách thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoấ kinh tế.
Bước 2: HS trả lời; GV giải thích thêm và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế thế giới đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? chúng ta đi vào tìm hiểu phần II.
HĐ2: Cả lớp/nhóm/cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kênh chữ SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể.
Bước 2: HS phân thành từng nhóm từ 4 đến 6 em, tham khảo bảng 2... Xác định các tổ chức kinh tế khu vực phù hợp với các số thứ tự ghi trên lược đồ trống (làm trong 2 phút).
Bước 3: GV ra lệnh đồng loạt chạy lên ghi tên các tổ chức kinh tế vào lược đồ nhóm nào được nhiều nhất và chính xác nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
Bước 4: GV nhận xét, khắc sâu biểu tượng bản đồ về các tổ chức kinh tế trong bảng 2 cho HS, sau đó yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
..
HĐ3: Cả lớp
GV hứng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì mỗi cho quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ với các nước ASEAN hiện nay.
(GV tham khoả trang 23, SGV)
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế.
1. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia quốc gia có vài trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả
- Phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy mạnh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế.
1. Các tổ chức kinh tế khu vực
a. Nguyên nhân hình thành
- Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh đòi hỏi liên kết lại với nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
(Thông tin phản hồi trong phiếu học tập - phần phụ lục).
..
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước tạo lập những thị trường rộng lớn thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốcgia....
IV . Đánh giá
A. Trắc nghiệm
1. Hãy chọn câu trả lời đúng
a. Toàn cầu hoá:
A. Là qua trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá khoa học.
C. Tác động mạnh mẽ đế toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. D. Là qua trình liên kết các quốc giá trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội đã kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khuh vực và so với thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hoá, xã hội của các nước thêm phong phú.
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực.
D. Trao đổi hàng hoá giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước.
B. Tự luận
Trình bày cacá biểu hiện và hệ quả củ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế.
V. Hoạt động nối tiếp
HS về nhà dựa trên bản đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới, vạch ranh giới và tô màu các tổ chức kinh tế khu vực trong bảng 2.
VI. Phụ lục (Sách hướng dẫn)
Soạn ngày ... tháng ... năm 20...
Chương trình cơ bản 11
Tiết 3 Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh.
2. Về kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được: để giải thích các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về bảo vệ môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Phiếu học tập
III. hoạt động dạy học
- ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
- Bài mới: GV mở bài: Ngày nay bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về KT - XH, nhân loại đang phải đối diện với nhiều thách thức mang tính toàn cầu? Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển KT - XH trên toàn thế giới và trong từng nước.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Bước1: Các nhóm 1, 2, 3 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1 trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
- Các nhóm 3, 4, 5 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý cho nhóm 1, 2, 3: Nhận xét về sự thay đổi tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì, đồng thời so sánh sự gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước trong từng thời kì rút ra nhận định cần thiết.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. các nhóm còn lại theo dõi (kết hợp với tham khảo SGK), trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Chuyển ý: Sự ùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế vượt bậclại gây vấn đề toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu phần II
..............................................................................................
HĐ2: Cá nhân/cặp
- Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy tên vấn đề môi trường toàn cầu mà các em biết. Sau đó một số em tuần tự đọc cho cả lớp cùng nghe, đồng thời GV ghi lên bảng. Khi thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề mồi trường trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS xếp các vấn đề môi trường HS ghi trtên bảng theo nhóm như trong SGK.
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hợp với hiểu biết các nhân, hoàn thành phiếu học tập 1.
Bước 3: Đại diện vài nhóm lên trình bày.
Bước 4: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vấn đề môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Từ đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đã có những hành động gì để bảo vệ môi trường?
..............................................................................................
HĐ2: Cả lớp
Bước1: GV thuyết trình (có sự tham gia tích cực của HS) về: chủ nghĩa khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm... nạn khuủng bố ở một số nước.
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, 6477 tr người (2005).
- bùng nổ chủ yếu hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển (80% số dân, 95% số dân tăng hàng năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Có sự chênh lệch giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân só nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá về dân số
Dân số thế giới ngày cầng già đi
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và ngược lại.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
................................................................................................................
II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học tập ở phần phụ lục)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
........................................................................... .....................................
III. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế giới.
IV . Đánh giá
A. Trắc nghiệm
1. Hãy chọn câu trả lời đúng
a. Toàn cầu hoá:
A. Là qua trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá khoa học.
C. Tác động mạnh mẽ đế toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. D. Là qua trình liên kết các quốc giá trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xẫ hội đã kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực và so với thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hoá, xã hội của các nước thêm phong phú.
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực.
D. Trao đổi hàng hoá giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước.
B. Tự luận
Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế.
V. Hoạt động nối tiếp
HS về nhà dựa trên bản đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới, vạch ranh giới và tô màu các tổ chức kinh tế khu vực trong bảng 2.
VI. Phụ lục (Sách hướng dẫn)
File đính kèm:
- Dia 11 CB thang 9.doc