Tuần 1- Tiết 1 A. Khái Quát Nền Kinh Tế Thế Giới
Bài 1- SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1- Kiến thức:
1.1. Nhận biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước: nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới (NICs)
1.2. Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ
1.3. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành KT mới, chuyển dịch cơ cấu KT, hình thành nền KT tri thức.
2- Kỹ năng:
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/ người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước.
79 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 cả năm - Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 1- Tieát 1 A. Khaùi Quaùt Neàn Kinh Teá Theá Giôùi
Bài 1- SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
------ & ------
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1- Kiến thức:
1.1. Nhận biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước: nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới (NICs)
1.2. Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ
1.3. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành KT mới, chuyển dịch cơ cấu KT, hình thành nền KT tri thức.
2- Kỹ năng:
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/ người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước.
3- Thái độ:
- Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc CMKH và công nghệ hiện đại.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Lược đồ phân bố các nước và lãnh thổ trên thế giới theo GDP bình quân đầu người
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2 SGK
- Bảng so sánh một số chỉ số 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển (phiếu học tập)
2- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia
các nhóm nước (Cá nhân/ cặp)
Bước1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước và nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/ người).
Bước2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn kiến thức và giải thích các khái niệm: Bình quân đầu người, Đầu tư ra nước ngoài, Chỉ số phát triển con người.
- Nước công nghiệp mới ( NICs): là nước đạt được trình độ nhất định về công nghiệp. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Dựa vào đâu để phân biệt giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
*GV: Quan sát hình 1 em có nhận xét gì về sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP/người?
- GDP/người rất chênh lệch giữa các nước.
- Khu vực có GDP/người cao tập trung vào một số khu vực: Tây Âu, Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Nhật Bản...
- Khu vực có thu nhập khá là các nước Tây Nam Á, Bra-xin, Achentina, A-rập Xêut, Libi
- Khu vực có thu nhập thấp là các nước Trung Phi, Trung á, Nam Á, các nước phía bắc khu vực An-đét Nam .
Chuyển ý: Sự khác biệt về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước như thế nào
Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục II.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản của các nhóm nước. (Nhóm)
*GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 6- 8 học sinh) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm:
- Nhóm1: Làm việc với bảng 1.1, trả lời câu hỏi kèm theo. Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
- Nhóm2: Làm việc với bảng1.2, trả lời câu hỏi kèm theo. Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
- Nhóm3: Làm việc với ô chữ và bảng1.3, trả lời câu hỏi kèm theo. Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
* Học sinh thảo luận.
*GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
* GV nhận xét và kết luận các ý đúng học sinh tự hoàn thiện nội dung phiếu học tập của mình.
GV: Chỉ số HDI là chỉ số so sánh, định
lượng về mức thu nhập, tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình và một số nhân tố khác của các quốc gia trên thế giới.(còn gọi là chỉ số phát triển con người)
Chuyển ý: Trong quá trình phát triển, nhân loại đã chứng kiến sự ứng dụng của các thành tựu khoa học- kỹ thuật trong sản xuất và cuộc sống, tạo ra các bước nhảy vọt rất quan trọng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp).
GV giảng về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ vai trò của bốn công nghệ trụ cột.
GV gợi ý cho HS so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
Phân tích vai trò của bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Xuất hiện nhiều ngành CN mới, có hàm lượng kỹ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen, các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức, bảo hiểm, viễn thông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao.
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Các nước có sự khác nhau về đặc
điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. Dựa và trình độ phát triển kinh tế xã hội, các nước xếp thành nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
- Sự tương phản giữa hai nhóm nước thể hiện ở: đặc điểm phát triển dân số, các chỉ số xã hội, tổng GDP và bình quân GDP/ người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực.
* NICs:...
II-Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước.
Ghi nội dung phiếu học tâp.
Kết luận:
*GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước.
Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần các nước đang phát triển.
*Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt giữa các nhóm nước.
Năm 2004:
a) Các nước phát triển:
+ Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp: 2%
+ Khu vực III chiếm tỉ lệ: 71%
b) Các nươc đang phát triển:
+ Khu vực I chiếm tỉ lệ còn tương đối lớn: 25%
+ Khu vực III mới đạt 43%
* Các nước có sự khác biệt về chỉ số xã hội.
Các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển về:
- Tuổi thọ trung bình
- Chỉ số HDI
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng.
- Thời gian: Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI .
- Đặc trưng:
+ Xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao
+ Bốn ngành công nghệ trụ cột là:
. Công nghệ sinh học
. Công nghệ vật liệu
. Công nghệ năng lượng
. Công nghệ thông tin
2. Ảnh hưởng
- Xuât hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ khiến cho cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ và cho ra đời nền kinh tế tri thức, kĩ thuật công nghệ cao.
4. Củng cố:
- Trình bày những điểm tương phản rõ nét về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển?
- Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới
IV. Thông tin phản hồi phiếu học tập.
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
Thế giới
Tỉ trọng GDP (năm2004)
79,3
20,7
100
Cơ cấu% GDP phân theo khu vực kinh tế (năm 2004)
KVI =2,0
KVII =27,0
KVIII =71,0
KVI =25
KVII =32
KVIII =43
KVI =4
KVII =32
KVIII =64
Tuổi thọ bình quân năm 2005
76
65
67
Chỉ số HDI (năm2003)
0,855
0,694
0,741
Tuaàn 2- Tieát 2 Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
1- Kiến thức:
1.1. Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá
1.2. Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế
1.3. Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá kinh tế
1.4. Biết lý do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2- Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA), diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung nam Mĩ (MERCOSUR).
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
3- Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ xã hội tại địa phương.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Các bảng kiến thức và số liệu thống kê SGK (phóng to)
2- Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hoá
Hình thức: Cả lớp
GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu để làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế. Sau đó dẫn dắt HS cùng phân tích các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và hệ quả của nó đối với nền kinh tế thế giới và của từng quốc gia. Có thể yêu cầu HS lần lướt trả lời các câu hỏi:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. Liên hệ Việt Nam.
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, theo em, toàn cầu hoá là cơ hội hay thách thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và hạn chế của toàn cầu hoá kinh tế?
*HĐ2: Tìm hiểu về khu vực hoá kinh tế:
( Cả lớp/ nhóm)
Bước1: GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ trong SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể.
Bước2: Yêu cầu HS phân thành nhóm
( hai bàn là một nhóm). Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới và lược đồ trống trên bảng, xác định các tổ chức liên kết kinh tế khu vực phù hợp với số thứ tự ghi trên lược đồ trống (trong 2 phút)
Bước3: GV ra hiệu lệnh, đồng loạt chạy lên ghi tên các tổ chức kinh tế vào lược đồ, nhóm nào ghi được nhiều và chính xác nhất là nhóm thắng cuộc.
Bước 4: GV nhận xét, dựa trên bản đồ các nước trên thế giới và lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế khu vực, khắc sâu biểu tượng bản đồ về các tổ chức liên kết kinh tế trong bảng 2 cho HS, sau đó yêu cầu từng em hoàn thành phiếu học tập.
*HĐ3: Tìm hiểu hệ quả của khu vực hoá kinh tế (Cả lớp)
GV hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế.
- Toàn cầu hoá: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế.
1. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
2. Hệ quả:
- Tác động tích cực: tăng trưởng kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế.
- Tác động tiêu cực: tăng khoảng cách giữa nước giàu, nước nghèo.
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế:
- Biểu hiện: Hình thành các tổ chức liên kết kinh tế ở Đông Nam á, châu Âu, Bắc Mĩ...
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết thành tổ chức riêng để có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (hoặc quốc gia lớn khác).
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Tìm hiểu nội dung trong SGK
( Thông tin phản hồi )
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước [ tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn [ thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá
- Tiêu cực: Đặt ra nhiều vần đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia,...
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm
1. Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Toàn cầu hoá:
A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
C. Tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển.
D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Các quốc gia có nét tương đồng về địa lý, văn hoá, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hoá, xã hội của các nước thêm phong phú
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực
D. Trao đổi hàng hoá giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước.
2. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế.
3. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
5. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP.
Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
Tổ chức có đông dân nhất
Tổ chức ít dân nhất
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP.
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp
APEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
APEC, NAFTA, EU. ASEAN, MERCOSUR
Tổ chức có số thành viên cao nhất
EU
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
NAFTA
Tổ chức có đông dân nhất
APEC
Tổ chức ít dân nhất
MERCOSUR
Tổ chức được thành lập sớm nhất
EU
Tổ chức được thành lập muộn nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
APEC
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
ASEAN
Tuaàn 3 - Tieát 3
Bài 3 - MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
1- Kiến thức:
1.1. Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá
dân số ở các nước phát triển.
1.2. Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển,
nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả
1.3. Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường
và hậu quả, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2- Kỹ năng:
- phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3- Thái độ:
- Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường, bảo vệ hoà bình và chống nguy
cơ chiến tranh
- Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu phải có sự đoàn kết và hợp tác của
toàn nhân loại.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Các tin và hình ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập.
2- Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, Phiếu học tập.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về vấn đề dân số: (Nhóm) Chia lớp thành 4 nhóm.
Bước1:
- Các nhóm 1, 2 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng
- Các nhóm 3, 4 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2, trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý:
Nhóm 1, 2: Nhận xét về sự thay đổi của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kỳ, đồng thời so sánh sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước trong từng thời kỳ ì ð rút ra nhận định cần thiết.
Bước2: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung (nếu cần).
Bước3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng, kết hợp liên hệ với chính sách dân số ở Việt Nam.
*HĐ2: Tìm hiểu về vấn đề môi trường (Cá nhân/ cả lớp).
- Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề môi trường toàn cầu mà em biết. Sau đó một số em lần lượt đọc cho cả lớp cùng nghe, đồng thời GV ghi lên bảng. Khi thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề môi trường trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS xếp các vấn đề môi trường HS ghi trên bảng theo nhóm như trong SGK.
*HĐ3: Một số vấn đề khác
Bước1: GV gọi HS kể các câu chuyện về nạn khủng bố thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Sau đó GV nhấn mạnh sự cần thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố và các hoạt động kinh tế ngầm của mỗi cá nhân trong xã hội.
Bước2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài: "Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc làm riêng của chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân".
I. Dân số.
1. Bùng nổ dân số.
- Dân số thế giới tăng nhanh, năm 2005 đạt 6477 triệu người.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển(80% số dân, 95% số dân tăng hàng năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm mạnh ở nhóm nước phát triển và chậm ở nhóm nước dang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm dâng phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển đang có xu hướng chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép lớn đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá dân số.
Dân số thế giới ngày càng già đi.
a. Biểu hiện:
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cáu dân số già.
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động.
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
II. Môi trường.
(Thông tin phản hồi phiếu học tập, phần phụ lục).
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
III. Một số vấn đề khác.
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ hoà bình và ổn định thế giới.
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Dân số toàn thế giới hiện nay là:
A. Đang tăng.
B. Không tăng.
C. Đang giảm.
D. Đang dần ổn định.
b. Bùng nổ dân số trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
D. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm.
c. Trái đất nóng lên là do:
A. Mưa axit ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Tầng ôdôn bị thủng.
C. Lượng Cacbonic tăng nhiều trong khí quyển.
D. Băng tan ở hai cực.
B. Tự luận:
1. CM trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển.
2. Kể tên các vấn đề MT toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
IV. Phụ lục.
* PHIẾU HỌC TẬP.
Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hoàn thành phiếu học tập dưới đây:
Một số vấn đề môi trường toàn cầu.
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
-Trái Đất nóng lên.
- Mưa axit
-Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển ¨ hiệu ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành CN sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng ¨ ngập nước một số vùng đất thấp.
- ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt và SX.
Cắt giảm lượng CO2, NO2, NO2, CH4 trong SX và sinh hoạt.
Suy giảm tầng ô dôn
Tầng Ô dôn
bị thủng và
lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động CN và sinh hoạt ¨ một lượng khí thải lớn trong khí quyển.
Ảnh hëng ®Õn søc khoÎ mïa mµng, sinh vËt thuû sinh.
C¾t gi¶m lîng CFC trong SX vµ sinh ho¹t
Ô nhiễm biển và đại dương
- Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.
- Ô nhiễm biển
- Chất thải CN, NN và sinh hoạt.
- Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ.
-Thiếu nguồn nước sạch.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh.
-Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải.
- Đảm bảo
an toàn
hàng hải.
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
Khai thác thiên nhiên quá mức.
- Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu,
- Mất cân bằng sinh thái
Toàn thế giới tham gia vào mạng lướicác trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.
Tuaàn 4 - Tieát 4
Bài 4: THỰC HÀNH - TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần nắm:
1- Kiến thức:
Được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
2- Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3- Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất , quản lí và kinh doanh.(nếu có)
2- Học sinh:
HS chuẩn bị các tư liệu sưu tầm theo chủ đề giáo viên đưa ra từ trước cho học sinh
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung chính
Hoạt động: tìm hiểu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển (Nhóm)
*GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
- Nhóm chẵn : Đọc các ô kiến thức trong sgk và thảo luận tìm ra những cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển, nêu ví dụ minh hoạ.
- Nhóm lẻ: Đọc các ô kiến thức trong sgk, thảo luận và tìm ra những thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển , nêu ví dụ minh hoạ .
*HS thảo luận trong thời gian 15 phút .
*GV cho HS trình bày báo cáo trên cơ sở nội dung đã thảo luận về chủ đề
“ Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”.
*HS khác góp ý và GV tổng kết nội dung thảo luận .
*CH : Hãy liên hệ với thực tế Việt Nam?
I. Cơ hội
1. Khi thực hiện toàn cầu hoá hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ
hoặc giảm tạo điều kiện mở rộng thương mại, hàng hoá có diều kiện để lưu thông rộng rãi.
2. Trong bối cảnh toàn cầu hoá ,các quóc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội .
3. Toàn cầu hoá tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về tổ chức và kinh doanh đến cho tất cả mọi người, mọi dân tộc.
4. Toàn cầu hoá tạo ra cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hoá quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu của khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.
II. Thách thức
1. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắcđến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn có sức mạnh cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hoá dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
2. Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hoá của mình vào các nước khác. Các giá trị đạo đức của nhân loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay có nguy cơ bị xói mòn .
3. Toàn cầu hoá ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường bị suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia . Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển những công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
4. Củng cố:
1. Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển?
2. Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới?
5. Dặn dò:
- HS hoàn thiện bài báo cáo trên giấy( khoảng một trang) để chấm điểm
- Sưu tầm tài liệu về Châu Phi
Tuaàn 5 - Tieát 5
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của của nước ở Châu Phi
1.2. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc
gia ở Châu Phi
1.3. Ghi nhớ địa danh Nam Phi
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Châu Phi:
+ Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi (2005)
với các khu vực, châu lục khác trên thế giới.
+ Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng KT của một số nước Châu Phi.
3. Thái độ:
- Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi đã phải trải qua
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Châu Phi, bản đồ kinh tế xã hội Châu Phi.
- Các bảng số liệu từ SGK.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa,
File đính kèm:
- Giao an 11 moi nhat.doc