Giáo án Địa lý 11 chương trình chuẩn - Bài 4, 5, 6, 7

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI

Bài 4:THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH

THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PT

.

I. Mục đích:

1. Kiến thức: - Sau bài thực hành giúp HS hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa với các nước pt.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu .

3. Thái độ: - Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau .

II. Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa .

 - HS: SGK .

III. Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp kiểm tra sỉ số (1p)

 - Kiểm tra bài củ (4p): Chứng minh rằng trên thế giới , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang pt, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước pt? .

 - Vào bài mới : Ngày nay bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kỉ thuật , về kinh tế -xã hội , nhân loại phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu , nhất là ở các nước đang pt vấn đề toàn cầu hóa mang đến cho họ những cơ hội và những thách thức như thế nào ? Qua bài học thực hành các em sẽ tìm hiểu cụ thể hơn .

 

doc36 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 chương trình chuẩn - Bài 4, 5, 6, 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 tiết 4 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 4:THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PT ................................................ I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Sau bài thực hành giúp HS hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa với các nước pt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu . 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau . II. Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa . - HS: SGK . III. Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp kiểm tra sỉ số (1p) - Kiểm tra bài củ (4p): Chứng minh rằng trên thế giới , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang pt, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước pt? . - Vào bài mới : Ngày nay bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kỉ thuật , về kinh tế -xã hội , nhân loại phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu , nhất là ở các nước đang pt vấn đề toàn cầu hóa mang đến cho họ những cơ hội và những thách thức như thế nào ? Qua bài học thực hành các em sẽ tìm hiểu cụ thể hơn . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản 4p 6p 15p 5p 5p Hoạt động 1:- GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu bài thực hành Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1 và trả lời câu hỏi . + Hàng rào thế quang bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sx? + Nền sx của các nước còn lạc hậu sẽ gặp những khó khăn gì? - HS trình bày 2HS để so sánh . - GV đánh giá và chuẩn kiến thức Hoạt động 3:(nhóm) - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều bộ phận (cử nhóm trưởng và thư kí) . - GV giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm: Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với những hiểu biết cá nhân để rút ra kết luận về 2 nội dung: Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đang đặt ra với các nước pt . +Các nhóm trao đổi , bàn luận về các kết luận của từng cá nhân trong nhóm, cuối cùng thống nhất kết luận chung . Hoạt động 4: GV cho HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - GV đánh giá và điều chỉnh cho phù hợp nếu cần thiết . Hoạt động 5: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt: + Các cơ hội toàn cầu hóa đối với các nước đang pt + Thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang pt. HS đọc yêu cầu đề bài - Mở rộng thị trường trao đảo buôn bán nhập thiết bị khoa học công nghệ để pt kt . - Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế . -N1: Làm việc với ô kiến thức số 2 - N2 làm việc với ô kiến thức số 3 -N3 làm việc với ô kiến thức số 4 - N4 làm việc với ô kiến thức số 5 - N5 làm việc với ô kiến thức số6 - N6 làm việc với ô kiến thức số 7 - Cơ hội: Khắc phục khó khăn về vốn,CSVCKT . - Thách thức: Chịu sự cạnh tranh & thua thiệt . I. Xác định yêu cầu : - Xác định cơ hội và thách thức toàn cầu hóa đối với các nước đang pt. II. Nội dung chính: 1. Tự do hóa thương mại : - Cơ hội: Mở rộng thị trường thúc đẩy SX phát triển . - Thách thức:Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế . 2. Cách mạng khoa học - công nghệ: - Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tiến bộ hình thành và pt kt tri thức . - Thách thức: Nguy cơ tục hậu xa hơn về trình độ pt kt. 3. Sự áp đặt lối sống , văn hóa của các siêu cường quốc kt: - Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hóa của nhân loại . - Thách thức: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: - Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư , công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỷ thuật . - Thách thức:Trở thành bãi công nghệ lạc hậu cho các nước pt . 5. Toàn cầu hóa công nghệ : - Cơ hội: Đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước pt . - Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tục hậu . 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: - Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế pt với tốc độ nhanh hơn ,hòa nhập vào nền kinh tế TG. - Thách thức: Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hòa tan. 7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế: - Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để pt kt đất nước . - Thách thức:Chảy máu chất xám gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên . IV. Đánh giá ( 5p) : Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm V. Hoạt động nối tiếp (1p): HS về nhà dựa vào những nội dung cơ bản kết hợp với những bài học lần trước để viết thành một bài văn báo cáo. Xem trước bài mới: tự nhiên ở châu phi có thuận lợi và khó khăn gì cho việc pt kinh tế . A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC . Tuần 5 Tiết 5 Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI . Ngày dạy : ................................................ I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được châu phi khá giàu khoáng sản , song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng tài nguyên môi trường bị cạn kiệt tàn phá ... - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn , song chất lượng cuộc sống thấp , bệnh tật chiến tranh đe dọa, xung đột sắc tộc . - Kinh tế tuy có khỡi sắc , nhưng cơ bản pt còn chậm . 2 . Kĩ năng: - Phâ tích lược đồ, bản số liệu & những thông tin để nhận biết các vấn đề ở châu phi . 3 . Thái độ: - Chia sẽ những khó khăn mà người dân châu phi phải trải qua . II . Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa, BĐ tự nhiên châu phi, bảng số liệu phóng to từ SGK . - HS: SGK . III . Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1p) - Kiểm tra: Bài tập thực hành (2p) - Vào bài mới: Trên TG con sông dài nhất là sông Ninle (Nin) với chiều dài 6670 km, sông bắt nguồn từ vùng sơn nguyên, từ hệ thống sông Nin trắng & Nin xanh hợp lại thành là con sông duy nhất có lượng nước lớn vào mùa hè chảy vào vùng khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, sông chảy qua vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn, miền hạ lưu tạo ra một vùng châu thổ mầu mở, phì nhiêu là (ốc) đảo lớn nhất của hoang mạc xahara, trung tâm văn minh cổ đại lớn của con người, khoảng 90% dân Ai Cập sống phụ thuộc vào dòng sông nầy , vậy sông Nin thuộc châu lục nào?Châu Phi, hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp theo ( ......) tiết 1 các em sẽ tìm hiểu: Một số vấn đề ở châu phi. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản 12p 10p 10p 10p Hoạt động 1: GV giới thiệu lục địa châu phi / ( BĐ TN Châu Phi ). -Tọa độ địa lí: 38 độ B , 35 độ N . - :18 độ T , 51độ Đ ? Phía B giáp với châu lục nào ? Phía T giáp với Đại Dương nào ? Phía Đ giáp với Đại Dương nào . - S= 30,4 triệu km2, có > 50 quốc gia – Châu phi rất giàu tài nguyên và khoáng sản & các cây CN xuất khẩu nhiệt đới có giá trị, song ĐKTN ở đây cũng gây nhiều khó khăn cho Sx và sinh hoạt của con người. - GV giới thiệu chi tiết bảng chú giải trong bđ TN Cphi . ? Cho biết đặc điểm khí hậu & cảnh quan ở Cphi (H5.1) ? Hoang mạc lớn ở châu Phi là hoang mạc nào & nằm ở đâu trên lục địa Phi . ? Nguyên nhân hình thành xa mạc . ? Phần lớn lảnh thổ châu phi là hoang mạc và xavan có thuận và khó khăn gì cho việc pt kinh tế. ? Tuy tài nguyên thiên nhiên giàu có nhưng đang có xu hướng cạn kiệt đi là do đâu. Việc khai khác khoáng sản quá mức nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều Cty tư bản nước ngoài (mua nguyên liệu với giá rẽ từ các nước châu phi)làm cho tài nguyên châu phi ngày càng cạn kiệtĐó là vấn đề mà Đảng và nhà nước ở các nước châu phi phải quan tâm và khắc phục kịp thời. ? Như vậy để khắc phục tình trạng trên cần phải có những biện pháp như thế nào . * Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu song vấn đề tự nhiên của châu phi . để biết vấn đề dân cư và xã hội như thế nào chúng ta đi tìm hiểu tiếp theo mục II. Hoạt động 2: HS làm việc theo cặp B1: Y/C dựa vào bảng 5.1 SGK so sánh và nhận xét về các chỉ số dân cuả châu phi so với nhóm nước pt, đang pt & TG. B2: HS trình bày kết quả thảo luận từ 2HS của 2 căp HS . B3: GV so sánh kết quả của 2HS,& khẳng định đánh giá kết quả . Hoạt động 3: HS làm việc theo cặp B1: Y/C so sánh chỉ số HDI của châu phi và TG (2003) . Và những vấn đề về xã hội của châu phi . B2: HS trình bày kết quả thảo luận từ 2HS của 2 cặp HS khác nhau . B3: GV so sánh kết quả của hai HS , đánh giá kết quả & khẳng định lại nội dung chính . * Để biết tình trạng kinh tế - xã hội ở châu phi như thế nào? Chúng ta đi vào mục III. Hoạt động 4 (cả lớp) B1: Y/C HS phân tích bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng (GDP) của 1 số khu vực châu phi & và dựa vao nội dung SGK trình bày những thành tựu đạt được, những hạn chế cần khắc phục, và do những nguyên nhân nào? B2: GV cho HS trình bày kết quả của 2- 3 HS để so sánh và đánh giá các HS khác bổ sung thêm cho đầy đủ . B3: GV nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ Châu Á , Âu . Đại Tây Dương . Ấn Độ Dương . Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới; Cảnh quan HM & bán HM. Xahara nằm ở phía B châu lục . Nằm gần xích đạo nên nhận được ánh sáng MT > - Khí hậu khô và nóng . - Khó khăn: đất, đá, các khô, nóng và thiếu nước. - Khai thác quá mức từ các cty nước ngoài . - Khai thác tài nguyên phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, thủy lợi hoá để giải quyết nước trong SX và sinh hoạt. HS thảo luận theo 2HS gần nhất . - Tỉ suất sinh thô cao ( NN)? 38%o ( 2005) Tỉ suất tử thô cao ( NN) ? 15%o. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao 2,3%o Tuổi thọ TB thấp 52T . - Hai HS gần nhau cùng thảo luận . - Chỉ số HDI thấp . Vấn đề xh như bệnh tật, HIV .... Xung đột sắc tộc . - So sánh hàng dọc, cho thấy các quốc gia ở châu phi có GDP tương đối so với TG - Qua các năm tốc độ tăng trưởng kinh tế không đồng điều ( từ năm 1985-2004) Tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định. - Hạn chế : quy mô kinh tê nhỏ bé đóng góp 19% GDP toàn cầu , DS chiếm >13% . - NN do sự kìm hảm của của chủ nghĩa thực dân. (thống trị) . - Đường biên giới quốc gia túy tiện. Xung đột sắc tộc tôn giáo. I. Một số vấn đề tự nhiên: - Khí hậu đặc trưng khô nóng - Cảnh quan chính là hoang mạc và xavan . Khó khăn pt kinh tế - xã hội ở nhiều nước ở châu phi . - KS : giàu kim loại đen , kim loại màu ,đặc biệt là kim cương . - Tài nguyên bị khai thác mạnh . + KS cạn kiệt + Rừng ven hoang mạc bị khai thác mạnhsa mạc hóa . Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn là những giải pháp cấp bách đối với đa số quốc gia ở châu phi . II. Một số vấn đề dân cư và xã hội: 1. Dân cư: - Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao nhất TG . Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất TG .Vào năm 2005 Châu phi đạt 2,3%; TG 1,2% . - Tuổi thọ TB thấp nhất TG vào năm 2005 ,châu phi đạt là 52T ; TG: 67T . - Trình độ dân trí thấp . Hạn chế sự pt kinh tế, giảm chất lượng cuộc sống , tàng phá môi trường . 2 . Xã hội: - Chỉ số HDI thấp . - Tinh trạng nghèo đói nặng nề . - Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt sốt rét . - Nhiều hủ tục lạc hậu chưa được xóa bỏ . Làm châm sự phát triển kinh tế - xã hội III . Một số vân đề kinh tế : 1 Thành tựu: - Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định . 2 . Hạn chế: Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm 14% dân số . -Đa số các nước châu thuộc nhóm kém phát triên nhất TG 3. Nguyên nhân: - Do sự thống trị qua nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân trước đây - Đường biên giới quốc gia hình thành tùy tiện trong lịch sử - nguyên nhân xung đột sắc tộc . - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước IV. Đanh giá: (5p) Câu 1: Lảnh thổ Châu Phi phần lớn là : A. ĐB mầu mở . B. Rừng rậm nhiệt đới . C. Xa van và hoang mạc . D. Thảo nguyên . Câu 2: Ý nào sao đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu phi kém phát triển A. Bị cạnh tranh bở cac nước nước pt B. Xung đột sắc tộc . C . Khả năng quảng lí D. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo . Câ 3: Hàng triêu người châu phi đang sống khó khăn là vì : A . Đối nghèo bệnh tật . B. Học vấn kém, nhiều hủ tục , xung đột . C . Nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức quốc tế . D. Cả A & B đúng . V. Hoạt động nối tiếp (1p): - HS về nhà học bài và làm bài tập 2,3 SGK trang 23 . - Xem trước bài mới : Một số vấn đề ở châu Mĩ La Tinh (về TN, dân cư, KT-XH) A . KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. Tuần 6 Tiết 6 Tiết 2 :MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH. Ngày dạy : ................................................ I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Qua bài học này giúp HS biết được Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho pt kinh tế, song nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân , gây ra tình trạng không công bằng , mức trên lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức ghèo khổ. - Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này . 2. Kĩ năng: - Phâ tích lược đồ, bản số liệu & những thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ Latinh . 3. Thái độ: - Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia ở Mĩ Latinh đang cố gắng thực hiện để vươt qua khó khăn để giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội . II . Phương tiện dạy học: - GV: giáo án, sách giáo khoa, BĐTG, BĐ tự nhiên châu Mĩ, phóng to bảng số liệu(h: 5.3, 5.4 ) - HS: SGK . III . Hoạt động dạy và học :- Vào lớp ổn định lớp , kiểm tra sỉ số ( 1p ) Kiểm tra bài củ (4p ) : Nêu những giải pháp để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác , bảo vệ tự nhiên ở Châu Phi . Vào bài mới : Chúng đã từng nghe nói rứng Amazon là khu rừng nhiệt đới lớn nhất TG , được xem như là lá phổi xanh hành tinh của nhân loại – vậy rừng Amazon nằm ở đâu trên TG Châ Mĩ Latinh- tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp theo “ Một số vấn đề của châu Mĩ Latinh” TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu lục địa Mĩ Latinh / bản đồ TG : tọa độ địa lí :28 độ B, 49 độ N; 108 độ T, 35 độ Đ . ? Phía B giáp với châu lục nào. ? Phía T giáp với những đại dương nào. ? Phía Đ giáp những đại dương nào . - Diện tích: 20,5 triệu km2, TS:37 quốc gia. - Cách đây 200 năm các nước châu Mĩ Latinh đã thành lập, nhưng nền kinh tế của hầu hết các nước ở châu lục này vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân lao động ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớnI - Dựa vào hình 5.3 ( SGK) cho biết Mĩ Latinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì ? - Các tài nguyên giàu có , nhưng việc khai thác chưa mang lại lợi ích cho đại bộ phận dân cư ở Mĩ Latinh, tại sao như vậy ? Hoạt động 2: (cặp đôi) - B1: y/c so sánh thu nhập của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo nhất của 4 nước trong bảng , từ đó rút ra kết luận . - B2: HS so sánh và rút ra nhận xét . - GV hướng dẫn đưa ra số liệu cụ thể - VD: 10 % GDP dân cư nghèo = 1,2 x10 x 75,5 = 906 USD ? Tại sao dân thành thị ở các nươc Mĩ Latinh lại cao . - B3: GV nhấn mạnh ở phần nội dung cần ghi nhớ . * Châu Mĩ Latinh là châu lục giàu tài nguyên khoáng sản, nông – lâm sản , nhưng nền kinh tế ở đây lại pt triển chậm & không ổn định II . Hoạt động 3 (cặp đôi): B1: y/c dựa vào h5.4 hãy nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh trong giai đoạn (1985- 2004) SGK T16 . B2: HS nhận xét . B3: GV đánh giá và kết luận nội dung cơ bản . Hoạt động 4: (cặp đôi) B1: y/c dựa vào bảng 5.4 (SGK) tính tổng nợ nước ngoài so với tổng GDP của mỗi nước = x 100 / GDP. - B2 : HS so sánh qua kết quả tính được . - B3 : GV đánh giá và kết luận chung Hoạt động 5 (cá nhân) : - Kinh tế tăng trưởng không đồng điều, GDP giao động ở mức thấp . - Phần lớn các nước Mĩ Latinh lại có nợ nước ngoài cao . ? Như vậy để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội và đường lối pt kinh tế thì cần phải có những biện pháp như thế nào . - Gíap với Mĩ Ang lô xác sông . - Đại Tây Dương . -Thái Bình Dương . Tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản Cảnh quan xavan – rừng . thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc. Các nguồn tài nguyên giàu có đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại khai thác, người dân không được hưởng quyền lợi này . Do cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tácdân nghèo kéo ra thành thị tìm việc làm . Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh không đồng điều, dao động: 2,3-0,5- 0,4 -2,9 – 0,5- 6 % ( 2004) - Nợ nước ngoài nhiều nhất là Ac-hen- ti-na: 104,3 GDP; Nợ nước ngoài ít nhất là Mê-hi –cô 22,2% GDP . -Tình hình chính trị thiếu ổn định , làm cho đầu tư nước ngoài giảm . -Chế độ phong kiến duy trì quá lâu . - Tôn giáo – thiên chúa giáo – gây rối loạn xh . -Do đường lối pt kinh tế (TBCN)trừ Cuba - Củng cố bộ máy nhà nước; pt giáo dục, cải cách kinh tế; Tiến hành công nghiệp hóa, tăng cường mở của . I. Một số vấn đề tự nhiên , dân cư và xã hội: 1. Tự nhiên :- Cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ . - KS: Đang dạng chủ yếu là kim loại màu , kim loại quý và nhiên liệu . -KH: Nhiệt đới ẩm , đất đai mầu mở, có đồng cỏ rộng lớnchăn nuôi gia súc , trồng cây công nghiệp và cây nhiệt đới . Tự nhiên tuy giàu có, nhưng việc khai thác chưa mang lại nhiều lợi ích cho người dân ở Mĩ Latinh . 2 . Dân cư và xã hội : - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp xã hội rất lớn . - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn: 37-62% - Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống trong điều kiện khó khăn Việc giải quyết các vấn đề xã hội tác động tiêu cực đến sự pt kih tế của các quốc gia Mĩ Latinh II . Một số vấn đề kinh tế : 1. Thực trạng: - Kinh tế tăng trưởng không đồng điều, GDP dao động ở mức thấp. - Phần lớn các nước ở Mĩ Latinh có nợ nước ngoài cao . 2 . Nguyên nhân: - Tình hình chính trị thiếu ổn địnhnguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh . - Vấn đề quản lí nhà nước: + Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến . + Thế lực thiên chúa giáo cảng trở . + Đường lối pt kinh tế chưa đúng đắn . - Kinh tế pt chậm, thiếu ổn định , phụ thuộc vào tư bản nước ngoài . 3. Giải pháp: - Củng cố bộ máy nhà nước . - Phát triển giáo dục cải cách kinh tế . -Tiến hành công nghiệp hóa và mở rộng buôn bán với nước ngoài IV . Đánh giá : (5p) Câu 1: Mĩ Latinh nằm hoàn toàn ở : A. Bán cầu Bắc . B. Bán cầu Nam . C. Tây bán cầu . D. Bán cầu Đông . Câu 2 : Mĩ Latinh không có kiểu cảnh quan nào sao đây : A . Xích đạo B. Nhiệt đới . C . Ôn đới D. Hàn đới . Câu 3: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là: A. Dầu mỏ B . Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu. C. Kim loại đen D . Than đá . Câu 4: Hiện tượng dân nông thôn ở Mĩ Latinh ngày càng đổ xô ra thành thị sinh sống biểu hiện qua tình trạng: A . Đô thị hóa đang pt mạnh B. Chiếm hữu bất hợp lí ruộng đất của TB ở nông thôn . C . Cả A,B đúng D . cả A,B sai . Câu 5 : Nguyên nhân làm cho nền kinh tế mĩ Latinh chậm pt : A . tình hình chính trị thiếu ổn định . B. Vấn đề quản lí nhà nươc . C . Kinh tế pt chậm , thiếu ổn định , phụ thuộc vào tư bản nước ngoài . D . Tất cả các ý trên là đúng . V . Hoạt động nối tiếp : - HS về nhà học bài củ ,xem trước bài mới “ những vấn đề của KV Tây Nam Á & KV trung Á” A . KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. Tuần 7 Tiết 7 Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU Ngày dạy : VỰC TRUNG Á ........................................... I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Qua bài học này giúp HS biết được tiềm năng pt kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực trung Á . - Hiểu được các vấn đề chính của khu vực điều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc , xung đột tôn giáo , nạn khủng bố . 2 . Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ các nước trên TG phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực trung Á . - Đọc trên lược đồ Tây Nam Á , Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực . - Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận xét . - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ nguồn thông tin về chính trị , thời sự quốc tế . 3 . Thái độ: - Nhận thức đúng đắng vấn đề tôn giáo và xung đột tôn giáo . II . Phương tiện dạy học : - GV: giáo án, sách giáo khoa , BĐ tự nhiên châu Á, và bản đồ TG . - HS : SGK . III . Hoạt động dạy và học:- Vào lớp ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1p) Kiểm tra bài củ (5p ) : Đặc điểm tự nhiên ở Mĩ Latinh có những lợi như thế nào cho việc pt kinh tế Tự nhiên tuy giàu có nhưng việc khai thác không mang lại lợi ích cho người dân tại sao . Nêu thực trạng nguyên nhân giải pháp về vấn đề kinh tế của Mĩ Latinh . -Vào bài mới: Một khu vực mang tính chất “ bảng tin nóng” Xuất hiện trên các bảng tin thời sự quốc tế đó là khu vực TNA và trung Á, để biết rõ hơn đặc điểm kinh tế , tự nhiên chính trị và các vấn đề liên hoan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc tôn giáo nạn khủng bố . thì tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp theo bài học ( ...........) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản 8p 8p 10p 8p Hoạt động 1: (cặp) B1: GV treo bđ TG và giới thiệu giới hạn lảnh thổ kv Tây Á & cho HS định vị những quốc gia / bđ . Tiếp theo cho 2HS trao đổi về : + Ý nghĩa của vị trí địa lí + Đặc trưng của tự nhiên . + Đặc điểm của xh nổi bật . B2: HS trình bày kết quả , các HS khác chú ý bổ xung cho hoàn chỉnh B3: GV đánh giá, nhấn mạnh phần kiến thức cơ bản . Hoạt động 2: ( căp ) B1: GV cho HS thảo luận theo 2hs gần nhau , với y/ c: dựa vào hình 5.7 & bđ TG : + Vị trí đạ lí . + Ý nghĩa của vị trí địa lí . + Đặc điểm tự nhiên . + Xã hội . B2: HS trình bày kết quả 2HS để so sánh và các HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh . B3: GV đánh giá & nhấn mạnh phần kiến thức cơ bản . * Vị trí địa lí mang tính chiến lược , nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có, sự tồn tại của các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử các tôn giáo với những tính ngưỡng khác nhau , sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài, đang là những nguyên nhân chính gây nên sự tranh chấp ,xung đột kéo dài tại khu vực TN Á &T Á chúng ta tìm hiểu tiếp theo mục II . Hoạt động 3 (nhóm) chia 6 nhóm . B1: Dựa vào hình 5.8 so sánh sự chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng dầu hỏa của một số KV. - Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của khu vực TN Á B2: HS đại diện nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác bổ sung cho đầy đủ . B3: GV đánh giá & nhấn mạnh phần kiến thức cơ bản . Hoạt động 4 :(cặp) B: HS thảo luận theo yêu cầu: + Vấn đề gì xảy ra lâu dài nhất ở khu vực TN Á & vấn đề đó cần giải quyết như thế nào ? . + T Á đang tồn tại những vấn đề gì ? cân giải quyết những vấn đề đó như thế nào ? tại sao ? . B2: HS trình bày kết quả từ 2HS để so sánh kết quả và rút ra nhận xét chung . B3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức . TN Á nằm / đường hằng hải quốc tế từ C ÁC Âu - KH khô nóng giàu dầu khí nhất TG - Xảy ra xung đột sắc tộc tôn giáo . - TT C Á . - Vị trí chiến lược về quân sự . - Khô hạn , KS đa dạng, đặc biệt là dầu khí . - Đa dân tộc vùng có giao thoa văn hóa Đ- T - KV Đ Á khai thác ít tiêu dùng lớn . - KV ĐN A khai thác < têu dùng . - KV T Á khai thác > tiêu dùng . - KVTN Á khai thác >> tiêu dùng . - KV Đ ÂU khai thác > tiêu dùng . - KV T ÂU khai thác tiêu dùng . - B MĨ khai thác < têu dùng . TN Á là KV giàu dầu mỏ nhất . I. Đặc điểm của kv TN Á & kv T Á : 1. Tây Nam Á : - Vtđlí: + TN Á là nơi tiếp giáp 3 châu lục ( Á – Âu – Phi ). + Nằm / đường hằng hải quốc tế từ ÁÂu . + Ý nghĩa : Vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông , quân sự . - Tự nhiên: Khí hậu khô hạn, nhưng lại là nơi giàu dầu khí nhất TG . - Xh: Cái nôi của 3 tôn giáo lớn / TG, đa số dân cư theo đạo Hồi . 2. Trung Á : - Vtđlí: + TT C Á , án ngữ / con đường tơ lụa . + Vị trí có chiến lược về quân sự, kinh tế . + Đặc trưng tự nhiên: khô hạn , khoáng sản đa dạng đặc biệt là dầu khí . - XH: Đa dân tộc , vùng có giau thoa văn hóa Đ – T . II. Một số vấn đề của khu vực TN Á & kv trung Á : 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ : - TN Á và T Á có trữ lượng dầu mỏ > (50 % TG). - TN Á là 2 trong 3 kv xuất khẩu dầu mỏ > nhất TG . - TN Á xuất khẩu gấp 4 lần Đ Âu . Nguyên nhân quan trọng tạo sự bất ổn định của KV . 2 . Xung đột sắc tộc , tôn giáo và nạn khủng bố : - Hiện trạng: Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột , nạn khủng bố: ( Á Rạp & Do Thái , chiến tranh Iran – I rắc, Pa-le-xtin & I-xra-en ...) Nguyên nhân: Do tranh chấp quyền lợi, khác biệt về tư tưởng định kiến về tôn giáo, dân tộc & các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi . - Hậu quả gây mất ổn định, đời sống nhân dân bị đe dọa . - Kinh tế bị hủy hoại và chậm phát triển => Ảnh hưởng đến giá dầu & pt kinh tế chung của TG: IV . Đánh giá : ( 5p) Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á : A . Nắm ở trung tâm C Á B . Vị trí chiến lược về cả về kt , chính trị & quân sự . C . Giáp với nhiều quốc gia ở C Á & C Âu D . Giáp với nhiều biển và đại dương . Câu 2 : Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của các nước TN Á là: A . Đất nông nghiệp B . Than và Fe . C . Dầu mỏ & khí đốt D . Rừng & lâm sản . Câu 3 : Nguyên nhân sâu xa làm cho KV TN Á rơi vào tình trạng bất ổn định thường xuyên : A . Do sự can thiệp bên n

File đính kèm:

  • docDia Li 11 ct ChuanBai 47.doc