Giáo án Địa lý 11 cơ bản tuần 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước

Tiết:1

 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới.

- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 cơ bản tuần 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 A. khái quát nền kinh tế xã hội thế giới Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới. - Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước. 2. Kĩ năng - Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK. - Phân tích các bảng số liệu trong SGK. 3. Thái độ Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Các nước trên thế giới - Phiếu học tập: Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển GDP/người Cơ cấu kinh tế Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài Tuổi thọ trung bình HDI III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ 1: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường nghe nói nước phát triển, nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV thuyết trình Dựa vào hình 1 nhận xét sự phan bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất? GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm về các khái niệm quan hệ Bắc – Nam, Nam – Nam... HĐ 2: Thảo luận nhóm Chia lớp thành nhiều nhóm, thực hiện một nhiệm vụ sau: - Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập - Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập - Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm, GV kết luận lại các ý đúng của mỗi nhóm, đưa ra kết quả phản hồi thông tin HĐ 2: Bằng hiểu biết của bản thân em hãy: -Một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra - Kể tên các ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức? I. Sự phân chia thành các nhóm nước - Thế giới gồm hai nhóm nước: + Nhóm phát triển + Nhóm đang phát triển - Nhóm đang phát triển có sự phân hóa: NICs, trung bình, chậm phát triển - Phân bố: + Các nước đang phát triển : phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục + Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục. II. Sự tương phản Vũ trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước. (Thông tin phản hồi phiếu học tập) III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: - Thời gian: Từ cuối TK XX đến nay - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao - Bốn công nghệ trụ cột: + Công nghệ sinh học + Công nghệ vật liệu + Công nghệ năng lượng + Công nghệ thông tin 4. Củng cố và đánh giá: Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí Nhóm nước Đặc điểm a. Nước công nghiệp mới 1. Nước đa thực hiện công nghiệp hóa, GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều b. Nước đang phát triển 2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu c. Nước phát triển 3.GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế 4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm * Thông tin phản hồi phiếu học tập: Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển GDP/người Cao Thấp Cơ cấu kinh tế Tỉ trọng KV I thấp, KV III cao Tỉ trọng KV I còn cao, KHV III thấp Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài Chiếm phần lớn giá trị đầu tư ra nước ngoài Nợ nước ngoài nhiều, nhiều nước khó có khả năng thanh toán nợ Tuổi thọ trung bình Cao Thấp HDI Cao Thấp Ký duyệt Tổ trưởng chuyên môn

File đính kèm:

  • doct1.doc